Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

15 vấn đề trọng tâm lý thuyết hóa học vô cơ cần lưu ý

15 VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT VÔ CƠ QUAN TRỌNG CẦN NHỚ

15 vấn đề trọng tâm lý thuyết hóa học vô cơ cần lưu ý được VnDoc biên soạn tổng hợp sưu tầm, giúp các bạn học sinh nắm được trọng tâm các vấn đề cần ghi nhớ trong môn Hóa học vô cơ. Từ đó vận dụng vào ôn luyện giải đề thi THPT Quốc gia một cách tốt nhất.

1. Các chất, ion tác dụng được với axit và bazơ

+ Ion: HCO3-, H2PO4-, HPO42-, HS-, H2NRCOO-,

+ Oxit: Al2O3, ZnO, BeO, Cr2O3.

+ Hiđroxit: Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3.

+ Kim loại: Al, Zn, Be, Pb, Sn.

2. Những chất tác dụng được với kiềm đặc, nóng

+ Oxit: Cr2O3, SiO2, SnO2.

+ Hiđroxit: Pb(OH)2, Sn(OH)2.

+ Đơn chất: Si, Pb, Sn.

+ Tất cả các chất tác dụng được với kiềm loãng.

Chú ý: Cr KHÔNG TÁC DỤNG với NaOH ở mọi điều kiện.

3. Các ion tan được trong dung dịch NH3

Ag+, Ni2+, Cu2+, Zn2+.

4. Những kết tủa tan được trong axit mạnh (HCl, H2SO4)

+ Muối của axit yếu: CaCO3, BaCO3, CaSO3, BaSO3, Ag3PO4, BaCrO4.

+ Muối sunfua: FeS, MnS, BaS, Na2S, K2S, Al2S3

+ Ag2C2, Al4C3

5. Tác dụng với nước ở điều kiện thường

+ Kim loại kiềm: Na, K.

+ Kim loại kiềm thổ: Ba, Ca.

+ Oxit: Na2O, K2O, CaO, BaO, SO2, SO3, CO2, CrO3, N2O5, P2O5, Cl2O7,…

+ Phi kim: Cl2

+ Chú ý: Fe, Mg chỉ tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

6. Mạng tinh thể kim loại

Các kim loại có kiểu mạng lục phương: Mg, Be, Zn.

Lập phương tâm diện: Ca, Sr, Al, Cu.

Lập phương tâm khối: Li, Na, K, Rb, Cs, Ba, Cr.

Chú ý: Đối với Fe, có 2 kiểu mạng tinh thể: lập phương tâm khối và lập phương tâm diện.

Các chất có kiểu mạng tinh thể nguyên tử: kim cương, SiO2.

Các chất có kiểu mạng tinh thể phân tử: I2, H2O, naphtalen (giảm tải), P trắng, nước đá khô…

Các chất có kiểu mạng tinh thể ion: NaCl, KCl…

7. Liên kết hóa học

Những chất trong phân tử có liên kết ion: NaCl, KCl, Na2O, K2O, CaO, BaO…

Những chất trong phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực: HF, HCl, HBr, HI, SO2, AlCl3, CaS, MgCl2, NH3, H2O….

Những chất trong phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực là: Đơn chất khí (O2, N2, Cl2, F2…), CO2, NO…

8. Màu sắc kết tủa

AgCl: trắng, AgI: màu vàng đậm, AgBr: màu vàng, Ag2CrO4: màu đỏ gạch, Cu2O: màu đỏ gạch, BaCrO4: màu vàng tươi, BaCr2O7: màu da cam, BaC2O4: màu trắng, CuS: màu đen, Ag2S: màu đen, CdS: màu vàng, MnS: màu hồng, NiS: màu xanh, Ni(OH)2: màu xanh lá cây, Ag3PO4: màu vàng…

Chú ý: Kết tủa hữu cơ của phenol, anilin

Phenol + Br2 → Kết tủa trắng

Phenol + HNO3 → Kết tủa vàng

Anilin + Br2 → Kết tủa trắng

9. Cân bằng hóa học

Cho cân bằng phản ứng: aA + bB cC + dD

+ Tăng [A] hoặc [B], hoặc giảm [C] hoặc [D] → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

+ Giảm [A] hoặc [B], hoặc tăng [C] hoặc [D] → cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

+ Tăng áp suất → cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm mol khí; giảm áp suất: ngược lại.

+ ∆H < 0 → Phản ứng tỏa nhiệt, ∆H > 0 → phản ứng thu nhiệt (Tăng – thu, giảm – tỏa hay Âm - tỏa, dương - thu).

10. Phân bón hóa học

+ Phân lân: cung cấp cho cây trồng dưới dạng ion PO43-, được đánh giá bằng hàm lượng P2O5.
+ Phân đạm: cung cấp cho cây trồng dưới dạng ion NH4+ hoặc NO3-, được đánh giá bằng hàm lượng %N có trong phân.

+ Phân kali: cung cấp cho cây trồng dưới dạng ion K+, được đánh giá bằng hàm lượng %K2O có trong phân.

Chú ý: Công thức 1 số loại phân bón thường gặp:

Phân đạm 1 lá: NH4Cl, (NH4)2SO4.

Phân đạm 2 lá: NH4NO3.

Phân ure: (NH2)2CO. Hòa tan ure vào nước: (NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3, phản ứng thu nhiệt.

Amophot: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

Nitrophotka: (NH4)2HPO4 và KNO3.

Thành phần chính của tro bếp: K2CO3.

Ca(H2PO4)2: supephotphat kép

Ca(H2PO4)2 + CaSO4: supe photphat đơn….

11. Công thức 1 số quặng thường gặp

+ Quặng sắt: Fe3O4: manhetit, Fe2O3: hemantit, FeCO3: xiderit, Fe3C: xemantit, FeS2: pirit.

+ cacnalit: KCl.MgCl2.6H2O, NaCl.KCl: xinvinit, MgCO3.CaCO3: dolomit, Cu(OH)2.CuCO3: quặng malachit, Na3AlF6: criolit, Ca(H2PO4)2: supephotphat kép, Ca(H2PO4)2 + CaSO4: supe photphat đơn….

12. Một số chú ý về kim loại

Thứ tự độ dẫn điện (giảm dần): Ag > Cu > Au > Al > Fe.

Thứ tự độ dẫn nhiệt (giảm dần): Ag > Cu > Al > Fe.

Kim loại cứng nhất: crom (Cr) - nhẹ nhất: Li.

Nhiệt độ nóng chảy cao nhất: vofram (W) - thấp nhất: thủy ngân (Hg).

Kim loại nặng nhất: osimi (Os).

Kim loại có tính dát mỏng tốt nhất: Vàng (Au)

Cu-Sn: Đồng thiếc, còn được gọi là đồng thanh, Cu-Zn: đồng thau.

13. Điều chế axit

Điều chế HNO3: Dùng NaNO3 rắn và H2SO4 đậm đặc.

Điều chế HCl, HF: dùng NaCl rắn và H2SO4 đậm đặc (Phương pháp sunfat).

14. Nhiệt phân muối nitrat

+ Kim loại: Na, K, Ca, Ba: thu được muối nitrit (NO2-) và khí oxi

+ Kim loại từ Mg đến Cu: Thu được oxit, NO2, O2.

+ Kim loại: Ag, Hg, Au: thu được kim loại, NO2, O2.

Chú ý: NH4NO3 → N2O + H2O

15. Một số lưu ý khác

Ở điều kiện thường, photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ.

Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ.

Khi Al, Zn tác dụng với nước trong môi trường kiềm, chất oxi hóa là H2O.

Hỗn hợp tecmit (Al + Fe2O3) dùng để hàn gắn đường ray tàu hỏa.

Luyện thép bằng lò bằng sẽ thu được thép có chất lượng cao nhất.

Để bảo vệ kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa, còn bảo vệ photpho trắng người ta ngâm chúng trong nước.

Dung dịch hỗn hợp CaF2 và H2SO4 ở nhiệt độ cao, ăn mòn được thủy tinh. Nhiều bạn chỉ nhớ HF, nhưng trong thực tế, người ta dùng phản ứng CaF2 + H2SO4 để tạo ra HF chứ không nhỏ trực tiếp HF lên thủy tinh.

Tất cả các muối silicat đều không tan (trừ muối silicat của kim loại kiềm là tan được).

Khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính, NO2, SO2 gây hiện tượng mưa axit, O3 không phải la nguyên nhân chính gây biến đổi khí hậu.

Điều kiện để phản ứng xảy ra: sản phẩm tạo thành phải có chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện ly yếu.

Khí CO là nguyên nhân gây ngộ độc khí than.

...........................................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết 15 vấn đề trọng tâm lý thuyết hóa học vô cơ cần lưu ý, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Hóa 12

    Xem thêm