Giải nhanh Hóa học bằng Casio
Công thức giải nhanh Hóa 12
Trong kỳ thi THPT Quốc gia, mỗi giây đều quý như vàng. Với đặc trưng trắc nghiệm 4 lựa chọn, việc giải chậm có thể khiến bạn đánh mất điểm một cách đáng tiếc. Vì vậy, biết cách giải nhanh Hóa học bằng Casio chính là chìa khóa giúp bạn rút ngắn thời gian làm bài, tăng độ chính xác và bứt phá điểm số.
Hàng loạt dạng bài từ ester – amino acid, phản ứng cháy, oxi hóa – khử, đến bài tập về kết tủa, pH hay khối lượng muối, đều có thể giải nhanh chỉ với vài thao tác bấm máy đơn giản. Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ các công thức Casio Hóa học, mẹo tính nhanh và ví dụ áp dụng cụ thể theo từng chuyên đề.
1. Ưu điểm khi giải nhanh Hóa học bằng Casio
- Tiết kiệm thời gian làm bài thi trắc nghiệm
- Tăng độ chính xác với các bài tính khối lượng, % hiệu suất
- Không cần lập PTHH, sơ đồ, dễ dàng xử lý cả bài kh
- Giúp ghi nhớ công thức sâu hơn khi luyện tập đều
2. Công thức Casio phần Hữu cơ – Tính nhanh và chính xác
2.1. Đồng phân hữu cơ
a. Công thức tính số đồng phân alcohol đơn chức no, mạch hở: CnH2n+2O2
Số đồng phân CnH2n+2O2 = 2n- 2 ( 1<n < 6 )
Ví dụ: Số đồng phân của alcohol có công thức phân tử là :
C3H8O = 23-2 = 2
C4H10O = 24-2 = 4
C5H12O = 25-2 = 8
b. Công thức tính số đồng phân aldehyde đơn chức no, mạch hở: CnH2nO
Số đồng phân CnH2nO = 2n- 3 ( 2 < n < 7 )
Ví dụ: Số đồng phân của aldehyde đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
C4H8O = 24-3 = 2
C5H10O = 25-3 = 4
c. Công thức tính số đồng phân carboxylic Acid đơn chức no, mạch hở : CnH2nO2
Số đồng phân CnH2nO2 = 2n- 3 ( 2 < n < 7 )
Ví dụ: Số đồng phân của carboxylic Acid đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là:
C4H8O2 = 24-3 = 2
C5H10O2 = 25-3 = 4
d. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở: CnH2nO2
Số đồng phân CnH2nO2 = 2n- 2 ( 1 < n < 5 )
Ví dụ: Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là: C2H4O2 = 22-2 = 1
2.2. Phản ứng cháy – Xác định CTPT nhanh
a. Công thức tính số C của alcohol no, ether no hoặc của alkane dựa vào phản ứng cháy:
Số C của alcohol no hoặc alkane
Ví dụ 1: Đốt cháy một lượng alcohol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A?
Số C của alcohol no:
Vậy A có công thức phân tử là C2H6O
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hydrocarbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A?
( Với nH2O = 0,7 mol > n= 0,6 mol ) => A là alkane
Số C của alkane:
Vậy A có công thức phân tử là C6H14
2.3. Hiệu suất phản ứng hydrogen hóa
a) Công thức tính hiệu suất phản ứng hydro hóa alkene
b) Công thức tính hiệu suất phản ứng hydro hóa aldehyde no đơn chức
2.4. Số peptide tối đa từ x amino acid
Công thức tính số đi, tri, tetra…..n pepti de tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino a cid khác nhau:
Số n peptide max = xn
Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu dipeptide, tripeptide thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino acid là glycine và alanin ?
Số dipeptide = 22 = 4
Số tripeptide = 23 = 8
3. Công thức Casio phần Vô cơ – Tính nhanh khối lượng, kết tủa
3.1. Khối lượng muối
a. Công thức tính khối lượng Muối chloride khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2
m Muối chloride = mKL + 71. nH2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 24,79 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được .
m Muối chloride = mKL + 71 nH2 = 10 + 71. 1 = 81 gam
b. Công thức tính khối lượng muối sulfate khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2
mMuối sulfate = mKL + 96. nH 2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,749 lít khí H2 (đkc). Tính khối lượng muối thu được .
mMuối Sulfate = mKL + 96. nH2 = 10 + 96. 0,1 = 29,6 gam
c. Công thức tính khối lượng sulphate khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4đặc tạo sản phẩm khử SO2, S, H2S và H2O
Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
nH2SO4 = 2nSO2 + 4 nS + 5nH2S
d. Công thức tính khối lượng muối nitrate khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 giải phóng khí : NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3
mMuối Nitrate = mKL + 62(nNO2 + 3nNO + 8nN2O +10nN2 +8nNH4NO3 )
Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
nHNO 3 = 2nNO2 + 4 nNO + 10nN2O +12nN2 + 10nNH4NO3
3.2. Tính kết tủa CO2 + Base
a. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
n kết tủa = nOH- - nCO2 (với kết tủa ⇒nCO2 hoặc đề cho dd base phản ứng hết )
Ví dụ : Hấp thụ hết 12,395lít CO 2 (đktc) vào 350 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Tính kết tủa thu được.
Ta có : nCO2 = 0,5 mol
nBa(OH)2 = 0,35 mol nOH- = 0,7 mol
n kết tủa = nOH- - nCO2 = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
m kết tủa = 0,2.197 = 39,4 gam
b. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Tính nCO32- = nOH- - nCO2 rồi so sánh nCa2+ hoặc Ba2+ để xem chất nào phản ứng hết để suy ra n kết tủa (điều kiện nCO32- ≤ nCO2)
Ví dụ 1: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,6 M. Tính khối lượng kết tủa thu được .
nCO2 = 0,3 mol
nNaOH = 0,03 mol
nBa(OH)2 = 0,18 mol
=> nOH - = 0,39 mol
nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,39 – 0,3 = 0,09 mol
Mà Ba2+ = 0,18 mol nên n kết tủa = nCO32- = 0,09 mol
m kết tủa = 0,09.197 = 17,73 gam
3.3 Tính thể tích dung dịch cần dùng
a. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu.
Ta có hai kết quả :
nOH- (min) = 3.n kết tủa + nH+
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl 3 và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa .
Giải
b. Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO2 hoặc Na [Al(OH)4] để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu.
Ta có hai kết quả :
nH + = nkết tủa
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO2 hoặc Na [ Al(OH)4 ] để thu được 39 gam kết tủa . Giải
Ta có hai kết quả :
nH + = nkết tủa = 0,5 mol => V = 0,5 lí
nH + = 4. nAlO2- - 3. nkết tủa = 4.0,7 – 3.0,5 = 1,3 mol => V = 1,3 lít
Chi tiết công thức giải nhanh Hóa học nằm trong FILE TẢI VỀ