Những kiến thức trọng tâm môn Hóa trong đề thi THPT Quốc gia
Những kiến thức trọng tâm môn Hóa trong đề thi THPT Quốc gia là cấu trúc đề thi THPT Quốc gia tổng hợp những chuyên đề trọng tâm. Giúp các bạn học sinh ôn tập đúng trọng tâm hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn thí sinh chuẩn bị bước vào kì thi THPT Quốc gia, giúp các bạn có hướng ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.
CHƯƠNG 1. ESTER- LIPID – XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử
- Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp.
- Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số
- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí).
- Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6).
- Nêu được khái niệm, đặc điểm về cấu tạo và tính chất chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp.
- Trình bày được một số phương pháp sản xuất xà phòng, phương pháp chủ yếu sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá chất béo.
- Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống.
BÀI TẬP ÔN TẬP
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại ester?
- CH3COOCH3.
- CH3COOH.
- HO-CH2-COOH.
- CH3CHO.
Câu 2: Chất béo là triester của acid béo với
- methyl alcohol.
- ethylen glicol.
- ethyl alcohol.
- glycerol.
Câu 3: Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng?
- C3H5(OH)3.
- CH3[CH2]16COOH.
- HOCH2CH2OH.
- CH3[CH2]16COONa.
Câu 4: Ester nào sau đây được sử dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ?
- Vinyl acetate.
- methyl acrylate.
- Isopropyl acetate
- Methyl methacrylate.
Câu 5: Ester nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
- Ethyl acetate.
- Propyl acetate.
- Phenyl acetate.
- Vinyl acetate.
Câu 6:Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
- C2H5OH
- CH3COOH
- CH3CHO
- HCOOCH3
Câu 7: Đun nóng ester CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
- CH3COONa và CH3OH.
- CH3COONa và C2H5OH.
- HCOONa và C2H5OH.
- C2H5COONa và CH3OH.
Câu 8: Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành methyl acetate?
- CH3COOH và CH3OH.
- HCOOH và CH3OH.
- HCOOH và C2H5OH.
- CH3COOH và C2H5OH.
Câu 9: Thủy phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được sodium formate?
- CH3COOCH3.
- CH3COOC2H5.
- HCOOC2H5.
- CH3COOC3H7.
Câu 10: Phản ứng điều chế xà phòng từ chất béo được gọi là phản ứng
- ester hóa.
- hydrate hóa.
- trung hòa.
- xà phòng hóa.
Câu 11: Theo nguồn gốc, chất giặt rửa được chia thành hai loại: chất giặt rửa tự nhiên và chất giặt rửa tổng hợp. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- Phân tử chất giặt rửa có cấu tạo gồm hai phần, một phần ưa nước và một phần kị nước.
- Phân tử chất giặt rửa tổng hợp có phần kị nước là gốc hydrocarbon mạch dài tương tự như xà phòng.
- Chất giặt rửa tổng hợp dễ bị phân huỷ sinh học bởi các vi sinh vật hơn xà phòng.
- Từ nguồn nguyên liệu dầu mỏ, có thể sản xuất được cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
Câu 12: Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
- 2.
- 3.
- 5.
- 4
Câu 13: Tên gọi của ester CH3COOCH3 là
- ethyl acetate.
- methyl propionate.
- methyl acetate.
- ethyl formate.
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp ethyl propionate và ethyl formate trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
- 1 muối và 1 alcohol.
- 2 muối và 2 alcohol.
- 1 muối và 2 alcohol.
- 2 muối và 1 alcohol.
Câu 15: Trong quá trình sản xuất xà phòng, người ta cho dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm sau khi xà phòng hóa. Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa trong trường hợp này là
- tránh xà phòng bị nhiệt phân hủy.
- để tách các muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
- tạo môi trường pH trung tính cho xà phòng.
- hòa tan các muối của acid béo trong hỗn hợp.
Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- 16,4
- 19,2
- 9,6
- 8,2
Câu 17: Cho 8,8 gam ester X đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 3,2 gam CH3OH. Tên của X là
- propyl formate
- B. ethyl acetate.
- methyl propionate
- methyl acetate.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam ethyl acetate thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là
- 3,7185.
- 9,916.
- 4,958.
- 14,874.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Ester có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực hoá học và công nghiệp,. Hầu hết các ester được điều chế từ phản ứng ester hoá.
- (biết) Phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol tạo thành ester được gọi là phản ứng ester hoá.
- (hiểu) Các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm
đều thuộc loại
- (hiểu)Ở 25°C, độ tan trong nước của ba ester HCOOC2H5, CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5 theo thứ tự sau: HCOOC2H5 > CH3COOC2H5 > C2H5COOC2H5.
- (vận dụng) Thành phần của ester no, đơn chức, mạch hở luôn có tỉ lệ số nguyên tử H và C tương ứng là 2 : 1.
Câu 2: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào sai? Ethyl propionate là một ester có mùi dứa chín.
- Công thức của ethyl propionate là CH3COOC2H5.
- Ở điều kiện thường, ethyl propionate là chất khí.
- Phản ứng thủy phân ethyl propionate trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
- Ethyl propionate được điều chế từ propanoic acid và ethyl
Câu 3: Cho ester X có công thức: CH3COOCH3
- Tên gọi của X là methyl
- Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong X là 48,86%
- Thủy phân X trong môi trường acid thu được acid và alcohol có công thức phân tử giống
- Để tăng hiệu suất phản ứng điều chế X từ carboxylic acid và alcohol tương ứng người ra dùng H2SO4 đặc và dùng dư carboxylic hoặc alcohol.
Câu 4: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2) mỗi ống 1 mL ethyl acetate.
Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm (1); 2 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm (2).
Bước 3: Đun cách thủy ống nghiệm (1) và (2) trong cốc thủy tinh ở nhiệt độ 60 – 70 oC khoảng 5 phút.
- Sau bước 2, chất lỏng trong ống nghiệm (1) phân lớp, chất lỏng trong ống nghiệm (2) đồng nhất.
- Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
- Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
- Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm xảy ra tốt hơn so với môi trường
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1: Khi xà phòng hóa triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glycerol, sodium oleate, sodium stearate và sodium palmitate. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X?
Câu 2: Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Có bao nhiêu chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol?
Câu 3: Cho các chất: CH3[CH2]14COONa, CH3[CH2]10CH2OSO3Na, CH3[CH2]16COOK, CH3[CH2]11C6H4SO3Na, CH3COONa, CH3[CH2]14COONa, (C15H31COO)3C3H5. Có bao nhiêu chất là xà phòng?
Câu 4: Thủy phân ester mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp của X?
Câu 5: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3
(2) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O
(3) X2 + 2HCl →X3 + 2NaCl
(4) X3 + C2H5OH → X4 + H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 6: Có bao nhiêu hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH?
================ Hết đề ===============
ĐÁP ÁN
PHẦN I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm).
1 – A |
2 – D |
3 – D |
4 - D |
5 - A |
6 - B |
7 - B |
8 - A |
9 – C |
10 - D |
11 – C |
12 - A |
13 – C |
14 - D |
15 - B |
16 - A |
17 - C |
18 - D |
|
|
PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm.
Câu |
Ý |
Đáp án |
Câu |
Ý |
Đáp án |
1 |
a |
Đ |
3 |
a |
Đ |
b |
S |
b |
S |
||
c |
Đ |
c |
S |
||
d |
Đ |
d |
Đ |
||
2 |
a |
S |
4 |
a |
S |
b |
S |
b |
S |
||
c |
Đ |
c |
Đ |
||
d |
Đ |
d |
Đ |
PHẦN III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm).
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
3 |
4 |
4 |
2 |
4 |
5 |
118 |
3 |
2 |
6 |
6 |
CHƯƠNG 2: CARBOHYĐRADE
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose.
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của một số carbohydrate: glucose và fructose; saccharose, maltose; tinh bột và cellulose.
- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper(II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm –OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng).
- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide, phản ứng thuỷ phân).
- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer (Svayde)
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucose (với copper(II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens); của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide); của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng của hồ tinh bột với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và tan trong nước Schweizer). Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose.
- Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh và ứng dụng của một số carbohydrate.
B. BÀI TẬP ÔN TẬP
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1. Trong cấu tạo của glucose có chứa nhóm chức nào sau đây?
- Aldehyde.
- Carbonxylic acid.
- Ketone.
- Ester.
Câu 2. Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau. Điều đó chứng tỏ hai chất này
- đều phản ứng với thuốc thử Tollens.
- đều là những disaccharide.
- đều làm mất màu nước bromine.
- đều không có nhóm hydroxy.
Câu 3. Loại carbohydrate mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc là
- cellulose.
- amylose.
- amylopectin.
- saccharose.
Câu 4. Lactic acid là một chất tự nhiên được tạo ra trong cơ thể con người và động vật trong quá trình chuyển hóa chất X thành năng lượng khi không có đủ oxygen. Chất X là
- Glucose.
- Ethanol.
- Cellulose.
- Acetic acid.
Câu 5. Monosaccharide X được dùng trong công nghiệp để tráng bạc lên bề mặt thuỷ tinh trong sản xuất ruột phích. Cùng với Ag, sản phẩm hữu cơ được tạo thành khi cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là?
- sodium carbonate.
- ammonium gluconate.
- gluconic acid.
- khí carbon dioxide.
Câu 6. Saccharose được cấu tạo từ
- hai đơn vị glucose qua liên kết α-1,4-glycoside.
- hai đơn vị fructose qua liên kết ꞵ-1,4-glycoside.
- một đơn vị glucose và một đơn vị fructose qua liên kết α-1,2-glycoside.
- một đơn vị glucose và một đơn vị galactose qua liên kết α-1,4-glycoside.
Câu 7. Một loại polymer là nguồn carbohydrate dự trữ có trong cơ thể thực vật và chỉ được tạo thành từ các đơn vị ꞵ-glucose là
- cellulose.
- Amylose.
- Amylopectin.
- Saccharose.
Câu 8. Trong quá trình sản xuất bia bằng phương pháp lên men sinh học, dưới tác dụng của enzyme sẽ xảy ra quá trình chuyển hoá: X → maltose → Y.
X, Y tương ứng là
- tinh bột và glucose.
- cellulose và glucose.
- cellulose và fructose.
- Tinh bột và fructose .
Câu 9. Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết tinh bột?
- Cu(OH)2.
- Thuốc thử Tollens.
- Dung dịch I2.
- Dung dịch Br2.
Câu 10. Carbohydrate nào có cấu trúc phân tử được biểu diễn dưới đây?
A. Cellulose.
B. Amylose.
C. Amylopectin.
D. Saccharose.
Câu 11. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức aldehyde ?
- Glucose tác dụng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường
- Lên men glucose tạo
- Glucose tác dụng với thuốc thử Tollens.
- Tác dụng với dung dịch
Câu 12.Glucose và fructose
- đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2
- đều có nhóm chức CHO trong phân tử
- llà hai dạng thù hình của cùng một chất
- đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
Câu 13. Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?
- Đều tạo dược dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
- Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu2O khi tác dụng với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm.
- Đều làm mất màu nước bromine.
- Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.
Câu 14. Thuốc thử phân biệt glucose với fructose là
- AgNO3/ NH3.
- Cu(OH)2.
- Dung dịch Br2.
- H2.
Câu 15. Glucose và fructose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.Trong phản ứng này đã thể hiện tính chất của loại nhóm chức nào của glucose và fructose
- Tính chất polyalcohol.
- Tính chất aldehyde
- Tính chất ketone.
- Tính chất nhóm –OH hemiacetal
Câu 16. Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucose theo các bước sau đây:
Bước 1: Nhỏ vào ống nghiệm trên 3 ml dung dịch AgNO3 2%, sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hydroxide, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều.
Bước 3: Đặc ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 60oC, sau 5 phút lấy ông nghiệm ra khỏi cốc thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
Cho các phát biểu sau:
a) Trong phản ứng trên, glucose đã khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
b) Trong bước 1, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hydroxide bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]OH.
c) Trong bước 3, để kết tủa Ag nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng.
d) Ở bước 2, đã xuất hiện kết tủa Ag bám vào thành ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
- 1.
- 3.
- 2.
- 4
Câu 17. Cho các chuyển hóa sau:
X + H2O
Y + [Ag(NH3)2]OH
Y
Z + H2O → X + G
X, Y và Z lần lượt là:
- cellulose, fructose và khí carbonic.
- tinh bột, glucose và ethyl alcohol.
- cellulose, glucose và khí carbon oxide.
- tinh bột, glucose và khí carbonic.
Câu 18. Có một số nhận xét về cacbohydrate như sau:
- Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thủy phân
- Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
- Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của
- Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều gốc β
- Thủy phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra fructose. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2
B.5
C. 4
D. 3
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 1. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Các phát biểu sau là đúng hay sai khi nói về carbonhydrate?
- Glucose và fructose đều là
- Saccharose và maltose là đồng phân của nhau
- Tinh bột và cellulose là đồng phân của
- Saccharose có thể tồn tại ở cả dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm thủy phân tinh bột như sau:
- Bước Cho khoảng 5 mL dung dịch hồ tinh bột 1% vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1 M vào, lắc đều.
Bước 2. Đặt ống nghiệm trong một cốc thuỷ tinh chứa nước nóng, đun cách thuỷ trong 10 phút. Sau đó để nguội
- Bước Thêm từ từ NaHCO3 vào đến khi ngừng sủi bọt khí.
- Bước 4. Cho khoảng 2 mL dung dịch thu được vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10% lắc nhẹ). Sau đó đun nóng ống nghiệm
- Ở bước 1 có thể thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 loãng
- Ở bước 3 có thể thay NaHCO3 bằng dung dịch
- Sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn tinh bột là fructose và glucose
- Sau bước 4, Cu(OH)2 tan ra tạo dung dịch màu xanh
Câu 3. Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
- Amylose là polymer mạch dài được tạo thành từ các đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4- glycoside.
- Amylopectin là polymer mạch phân nhánh, tạo thành từ các đơn vị α-glucose liên kết với nhau chỉ bằng liên kết α-1,4-glycoside.
- Cellulose là polymer mạch dài, phân nhánh, tạo thành từ các đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.
- Cellulose là polymer mạch dài, không phân nhánh, tạo thành từ các đơn vị ꞵ-glucose liên kết với nhau bằng liên kết ꞵ-1,4-glycoside.
Câu 4. Tính tan của cellulose trong nước Schweizer
Bước 1: Cho khoảng 50 mL dung dịch CuSO4 1 M vào cốc 250 mL. Thêm 20 mL dung dịch NaOH 20% vào, khuấy đều.
Bước 2: Lọc tách kết tủa, cho vào cốc thuỷ tinh 250 mL. Thêm khoảng 50 mL dung dịch NH3 đặc, khuấy đều đến khi kết tủa tan hết thu được nước Schweizer.
Bước 3: Thêm một lượng nhỏ bông vào khoảng 30 mL nước Schweizer và khuấy đều trong khoảng 3 phút.
- Sau bước 1, sản phẩm thu được là kết tủa Cu(OH)2 có màu
- Ở bước 2 xảy ra phương trình tạo nước schweizer như sau:
- Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 : (Tetraamminecopper(II) hydroxide)
- Sau bước 3, dung dịch thu được có sự phân lớp.
- Thí nghiệm trên chứng minh trong cellulose có 3 nhóm OH tự
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Câu 1. Tính khối lượng một loại gạo có tỉ lệ tinh bột là 80% cần dùng để khi lên men (hiệu suất lên men là 50%) thu được 460 ml ethanol 50o (khối lượng riêng của ethanol 0,80g/ml).
Câu 2. Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccharose thu được dung dịch X. Sau khi acid hoá, X được sử dụng tráng gương soi với hiệu suất phản ứng là 80%. Tổng diện tích gương đã được tráng bạc là 2,5 m2 với độ dày trung bình là 0,12 µm . Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, 1 µm = 10-6m. Giá trị của m là bao nhiêu? (làm tròn số đến số hàng phần trăm)
Câu 3. Cho các chất sau: cellulose, glucose, tinh bột, saccharose, maltose, fructose.
Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu chất tham gia phản ứng thuỷ phân?
Câu 4. Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được V m3 xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.Xác định giá trị của V (làm tròn một chữ số thập phân).
Câu 5. Cellulose trinitrate được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc có xúc tác axit sulfuric acid, nóng. Để có 29,7 kg cellulose trinitrate, cần dùng dung dịch chứa m kg nitric acid (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
Câu 6. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucose thu được 92 gam ethanol. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethanol là
-------------------------HẾT-------------------------
ĐÁP ÁN
PHẦN I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm).
1 – A |
2 – A |
3 – C |
4 – A |
5 – B |
6 – C |
7 – A |
8 – A |
9 – C |
10 – B |
11 – C |
12 – A |
13 – C |
14 – C |
15 – A |
16 – C |
17 – D |
18 – A |
|
|
PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm.
Câu |
Ý |
Đáp án |
Câu |
Ý |
Đáp án |
1 |
a |
Đ |
3 |
a |
Đ |
b |
S |
b |
S |
||
c |
Đ |
c |
S |
||
d |
Đ |
d |
Đ |
||
2 |
a |
Đ |
4 |
a |
Đ |
b |
Đ |
b |
Đ |
||
c |
S |
c |
S |
||
d |
S |
d |
S |
PHẦN III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). Đáp án
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
810 |
4 |
15,4 |
2 |
0,15 |
5 |
21 |
3 |
4 |
6 |
60 |
Chi tiết toàn bộ nội dung ôn tập nằm trong FILE TẢI VỀ