Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH
CHUYÊN HỒNG PHONG
Đề thi gồm 4 trang
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;
Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn
= 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong ớc.
Câu 1. Chất o sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO
3
đặc, nóng, , không giải phóng khí
NO
2
?
A. FeO. B. Fe
3
O
4
. C. Fe(OH)
2
. D. Fe
2
O
3
.
Câu 2. Ở nhiệt độ cao, khí H
2
khử được oxit nào sau đây thành kim loại?
A. Na
2
O. B. MgO. C. Al
2
O
3
. D. CuO.
Câu 3. Một loại nước cứng tạm thời chứa nhiều ion Mg
2+
HCO
3
-
. Hóa chất nào sau không
dùng để làm mềm nước cứng đó?
A. Ca(OH)
2
. B. NaOH. C. Na
2
CO
3
. D. H
2
SO
4
.
Câu 4. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn kim loại?
A. Đốt FeS trong khí O
2
. B. Cho Fe(NO
3
)
2
vào dung dịch HCl.
C. Cho Al vào dung dịch HCl. D. Cho Au vào dung dịch NaCl.
Câu 5. Cho dung dịch NH
3
đến dư vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
. Hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện kết tủa nâu đỏ và kết tủa tan hoàn toàn khi dư NH
3
.
B. xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa tan hoàn toàn khi dư NH
3
.
C. xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa không tan khi dư NH
3
.
D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ và kết tủa không tan khi dư NH
3
.
Câu 6. Công thức hóa học của criolit là
A. K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H2O.
B. CaSO
4
.H
2
O
C. Na
3
AlF
6
.
D. Al
2
O
3
.2H
2
O.
Câu 7. Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là axit béo?
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
A. CH3[CH2]16COOH
B. HOOC[CH
2
]
4
COOH
C. (CH
3
)
2
CH[CH
2
]
14
COOH.
D. C
6
H
5
[CH
2
]
9
COOH.
Câu 8. Công thức cấu tạo nào sau đây không có đồng phân hình học?
A. Cl-CH=CH-C≡CH.
B. CH
2
=CH-CH=CH-Cl.
C. CH
3
-CH=C(CH
3
)
2
.
D. CH
3
-CH=CH-COOH.
Câu 9. Phân bón nào sau đây không cung cấp photpho cho cây trồng đất trồng?
A. Supephotphat kép.
B. Nitrophotka.
C. Amoni nitrat.
Câu 10. Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nguội dư?
A. Au.
B. Fe.
C. Cu.
Câu 11. Phenol (C
6
H
5
OH) không tác dụng với hóa chất nào sau đây?
A. NaHCO
3
.
B. NaOH.
C. Br
2
trong nước.
Câu 12. Anilin có công thức phân tử
A. C
3
H
7
O
2
N.
B. C
2
H
5
O
2
N.
C. C
6
H
7
N.
Câu 13. Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trọng, được s dụng làm
kính lúp, thấu kính, kính chống đạn,..Thủy tinh hữu được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp
chất nào sau đây?
A. CH
2
=CH-COO-CH
3
.
B. CH
2
=CH(CH
3
)-COO-CH
3
.
C. CH
3
-COO-CH=CH
2
.
D. CH
2
=CH-CN.
Câu 14. Số nguyên tử oxi có trong phân tử saccarozơ là
A. 12. B. 6. C. 11. D. 5.
Câu 15. Công thức của hợp chất sắt (III) hiđroxit
A. Fe
2
O
3
. B. Fe(OH)
3
. C. FeO. D. Fe(OH)
2
.
Câu 16. Thuốc thử để phân biệt Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
A. dung dịch CuSO
4
.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch HNO
3
.
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Câu 17. Cacbon(II) oxit một loại khí độc, gây ra nhiều vụ ngạt khí do sự chưa cháy
hết của nhiên liệu hóa thạch. Công thức của cacbon(II) oxit là
A. CO
2
. B. CH
4
. C . CO. D. C
2
O
3
Câu 18. Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy là
A. Cu. B. Na. C. Fe. D. Mg.
Câu 19. Cho phương trình phản ứng: CH
3
COOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O. S chất điện
li yếu có trong phương trình phản ứng đó là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Chất nào sau đây là este?
A. HOCH
2
CHO. B. HCOOCH
3
. C. CH
3
CONH
2
. D. CH
3
COOH.
Câu 21. Hỗn hợp X gồm hai chất tỉ lệ mol 1 : 1. Cho X tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng
(vừa đủ), thu được dung dịch có chứa hai muối sắt có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X là
A. FeO và Fe
3
O
4
. B. Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. C. Fe
2
O
3
và FeO. D. FeO và Fe.
Câu 22. Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO
3
0,2 mol Cu(NO
3
)
2
.
Sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng là
A. 12,8. B. 23,6. C. 20,4. D. 17,2.
Câu 23. Rót từ từ 2 ml axit sunfuric (D = 1,84 g/ml) vào bình cầu nhỏ chứa sẵn 1,5 ml axit nitric
(D = 1,4 g/ml) làm lạnh trong chậu nước. Nhỏ từ từ 1 ml benzen vào đồng thời lắc mạnh
ống nghiệm trong chậu ớc trong khoảng 10 phút. Rót từ từ hỗn hợp vào cốc chứa 30 ml nước
lạnh và khuấy đều sau đó để yên. Sản phẩm hữu cơ được điều chế trong thí nghiệm đó là
A. Nitro benzen. B. Nitro phenol. C. Thuốc nổ TNT. D. Nitro toluen.
Câu 24. Chất X Y công thức phân tử C
4
H
9
O
2
N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm hữu gồm X1 (C
2
H
4
O
2
NNa) chất X
2
. Cho chất Y tác dụng với NaOH, thu
được sản phẩm hữu cơ gồm Y
1
(C
3
H
3
O
2
Na) và chất Y
2
. Công thức của X
2
và Y
2
lần lượt là
A. C
2
H
5
OH và C
2
H
5
NH
2
. B. CH
3
OH và C
2
H
5
NH
2
.
C. C
2
H
5
OH và CH
3
NH
2
. D. CH
3
OH và CH
3
NH
2
.
Câu 25. Một đoạn mạch nilon-6,6 có phân tử khối là 45200. Số mắt xích ađipamit có trong
đoạn mạch đó
A. 100.
B. 400.
C. 300.
D. 200.
Câu 26. Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, glicogen. Số chất trong dãy

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định được VnDoc tổng hợp, biên soạn kèm đáp án, hướng dẫn lời giải chi tiết. Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm nằm trong bài thi phân môn Khoa học tự nhiên môn thi Hóa học, nội dung đề thi đảm bảo bám sát cấu trúc đề thi thử của bộ GD&ĐT đưa ra trước đó.

Hy vọng với Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa của các trường đưa ra sẽ giúp các em ôn luyện đề tốt hơn, chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia môn Hóa học.

Để xem chi tiết đề thi cũng như hướng dẫn giải chi tiết xin vui lòng ấn tải link phía dưới

1. Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học có đáp án

2. Hướng dẫn giải Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định

Câu 10. Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội dư?

A. Au.

B. Fe.

C. Cu.

D. Al.

Hướng dẫn giải

Cu + 2{H_2}S{O_4}_{(d)} \to Cu{(S{O_4})_2} + S{O_2} + 2{H_2}O\(Cu + 2{H_2}S{O_4}_{(d)} \to Cu{(S{O_4})_2} + S{O_2} + 2{H_2}O\)

Câu 11. Phenol (C6H5OH) không tác dụng với hóa chất nào sau đây?

A. NaHCO3.

B. NaOH.

C. Br2 trong nước.

D. Na.

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
{C_6}{H_5}OH + Na \to {C_6}{H_5}ONa + \frac{1}{2}{H_2}\\
{C_6}{H_5}OH + B{r_2} \to {C_6}{H_5}OB{r_3} + 3HB{r_{}}\\
{C_6}{H_5}OH + NaOH \to {C_6}{H_5}ONa + {H_2}O
\end{array}\(\begin{array}{l} {C_6}{H_5}OH + Na \to {C_6}{H_5}ONa + \frac{1}{2}{H_2}\\ {C_6}{H_5}OH + B{r_2} \to {C_6}{H_5}OB{r_3} + 3HB{r_{}}\\ {C_6}{H_5}OH + NaOH \to {C_6}{H_5}ONa + {H_2}O \end{array}\)

Câu 16. Thuốc thử để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4

A. dung dịch CuSO4.

B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch HCl.

D. dung dịch HNO3.

Hướng dẫn giải

Sử dụng dung dịch HNO3. Chất nào có khí thoát ra là Fe3O4 hất còn lại phản ứng không có khí thoát ra là Fe2O3.

\begin{array}{l}
F{e_2}{O_3} + 6HN{O_3} \to 2Fe(N{O_3})_3^{} + 3{H_2}O\\
2F{e_3}{O_4} + 28HN{O_3} \to 9Fe(N{O_3})_3^{} + NO +  14{H_2}O
\end{array}\(\begin{array}{l} F{e_2}{O_3} + 6HN{O_3} \to 2Fe(N{O_3})_3^{} + 3{H_2}O\\ 2F{e_3}{O_4} + 28HN{O_3} \to 9Fe(N{O_3})_3^{} + NO + 14{H_2}O \end{array}\)

Câu 21. Hỗn hợp X gồm hai chất có tỉ lệ mol 1 : 1. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch có chứa hai muối sắt có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X là

A. FeO và Fe3O4.

B. Fe2O3 và Fe3O4.

C. Fe2O3 và FeO.

D. FeO và Fe.

Hướng dẫn giải

Fe3O4 = Fe2O3 + FeO. Vậy để thu được 2 muối sắt có số mol bằng nhau thì hỗn hợp phải chứa FeO và Fe2O3

Câu 22. Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng là

A. 12,8.

B. 23,6.

C. 20,4.

D. 17,2.

Hướng dẫn giải

nZn = 0,2 mol. Dung dịch sau phản ứng: Zn2+ = 0,2 mol; NO3- = 0,5 mol => Cu2+ = 0,05 mol

Chất rắn gồm Ag = 0,1 mol, Cu = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol => mchất rắn = 20,4 gam

Câu 24. Chất X và Y có công thức phân tử C4H9O2N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm X1 (C2H4O2NNa) và chất X2. Cho chất Y tác dụng với NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm Y1 (C3H3O2Na) và chất Y2. Công thức của X2 và Y2 lần lượt là

A. C2H5OH và C2H5NH2.

B. CH3OH và C2H5NH2.

C. C2H5OH và CH3NH2.

D. CH3OH và CH3NH2.

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
X({C_4}{H_9}N{O_2}) + NaOH \to X({C_2}{H_4}{O_2}NNa) + {X_2}\\
 =  > {X_2}:{C_2}{H_5}O{H_{}}\\
Y({C_4}{H_9}N{O_2} + NaOH \to {Y_1}({C_3}{H_3}{O_{_2}}Na) + {Y_2}\\
 =  > {Y_2}:C{H_3}N{H_2}\\
Y:C{H_2} = CHCOON{H_3}C{H_3}
\end{array}\(\begin{array}{l} X({C_4}{H_9}N{O_2}) + NaOH \to X({C_2}{H_4}{O_2}NNa) + {X_2}\\ = > {X_2}:{C_2}{H_5}O{H_{}}\\ Y({C_4}{H_9}N{O_2} + NaOH \to {Y_1}({C_3}{H_3}{O_{_2}}Na) + {Y_2}\\ = > {Y_2}:C{H_3}N{H_2}\\ Y:C{H_2} = CHCOON{H_3}C{H_3} \end{array}\)

Câu 27. Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được 21,6 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 34,2.

B. 22,8.

C. 11,4.

D. 17,1.

Hướng dẫn giải

Saccarozơ + H2O → glucozơ + fructozơ → 4Ag

nAg = 0, 2 =>nSac = 0, 05 => m =17,1gam

Câu 28. Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Hướng dẫn giải

nX = nHCl = (mmuối – mX)/36,5 = 0,1 mol

=> MX = 59(C3H9N)

CTCT: CH3CH2CH2NH2; CH3CH(NH2)CH3; CH3NHCH2CH3; (CH3)3N

Câu 29. Cho các thí nghiệm sau:

(a) Nung hỗn hợp Al và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) ở nhiệt độ cao.

(b) Cho khí NH3 vào dung dịch FeCl3.

(c) Nung Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao.

(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được đơn chất trong sản phẩm là

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa hoc

Câu 30. Hỗn hợp E gồm kim loại kiềm X và kim loại kiềm thổ Y thuộc cùng chu kì. Cho 11,8 gam E tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Kim loại X và Y tương ứng là

A. Li và Be.

B. Na và Mg.

C. K và Ca.

D. Rb và Sr.

Hướng dẫn giải

Gọi kim loại chung là M, hóa trị x

\begin{array}{l}
BTE:\frac{{11,8x}}{M} = 0,2 \times 23 =  > M = 29,5x\\
1 < x < 2 =  > 29,5 < M < 59
\end{array}\(\begin{array}{l} BTE:\frac{{11,8x}}{M} = 0,2 \times 23 = > M = 29,5x\\ 1 < x < 2 = > 29,5 < M < 59 \end{array}\)

Ít nhất 1 trong 2 kim loại phải có phân tử khối thuộc khoảng này. Chọn K và Ca

Câu 32. Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Hiđro hóa m gam X cần dùng 0,02 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Giá trị của a là

A. 36,68.

B. 38,20.

C. 36,24.

D. 38,60.

Hướng dẫn giải

Y no và có K = 3 nên nX = nY = 0,08/2 = 0,04 => n tổng muối = 3nx = 0,12 mol

{n_{{C_{17}}{H_{33}}COOK}} = {n_{{H_2}}} = 0,02mol \to {n_{{C_{17}}{H_{35}}COOK}} = 0,12 - 0,02 = 0,1mol =  > a = \;38,6gam\({n_{{C_{17}}{H_{33}}COOK}} = {n_{{H_2}}} = 0,02mol \to {n_{{C_{17}}{H_{35}}COOK}} = 0,12 - 0,02 = 0,1mol = > a = \;38,6gam\)

Câu 33. Hỗn hợp E gồm ba este no, đơn chức mạch hở X, Y, Z và đều có phân tử khối nhỏ hơn 88. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol E trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,6.

B. 7,4.

C. 6,8.

D. 8,2.

Hướng dẫn giải

E gồm: HCOOCH3; HCOOC2H5; CH3COOCH3

Muối gồm HCOONa và CH3COONa có tổng số mol là 0,1 mol

=> 68.0,1 < mmuối < 82.0,1 => chọn mmuối = 7,4

Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 13,02 gam P trong khí oxi dư, sau đó cho sản phẩm phản ứng đó tác dụng với V lít dung dịch chứa NaOH 1M và Na3PO4 1M, thu được dung dịch X chứa hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có tỉ lệ mol 1 : 2. Giá trị của V là

A. 0,30.

B. 0,35.

C. 0,20.

D. 0,25.

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = {n_{N{a_3}P{O_4}}} = V;nP = 0,42 mol\\
 \to {n_{Na{H_2}P{O_4}}} = x;{n_{N{a_2}HP{O_4}}} = 2x\\
BT Na: x + 2 \times 2x = \;V + 3V\\
BT Na: x + 2x = \;V + 0,42\\
 =  > x = \;0,24;V = 0,3
\end{array}\(\begin{array}{l} {n_{NaOH}} = {n_{N{a_3}P{O_4}}} = V;nP = 0,42 mol\\ \to {n_{Na{H_2}P{O_4}}} = x;{n_{N{a_2}HP{O_4}}} = 2x\\ BT Na: x + 2 \times 2x = \;V + 3V\\ BT Na: x + 2x = \;V + 0,42\\ = > x = \;0,24;V = 0,3 \end{array}\)

Câu 35. Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, sau khi khối lượng dung dịch điện phân giảm 10 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch X. Thêm tiếp m gam bột sắt vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và 0,7m gam chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của m là

A. 16,8.

B. 13,5.

C. 15,5.

D. 14,0.

Hướng dẫn giải

Chất rắn 0,7m gam chứa 2 kim loại nên Cu2+ còn dư

\begin{array}{l}
{n_{Cu}} = x =  > {n_{{O_2}}} = 0,5x =  > {m_ \searrow } = 80x = 10 =  > x = 0,125mol\\
{n_{{H^ + }}} = 4{n_{{O_2}}} =  > {n_{NO}} = {n_{\frac{{{H^ + }}}{4}}} = 0,0625mol\\
{n_{C{u^{2 + }}}}_{du} = 0,2 - 0,0125 = 0,075mol\\
BT e: 2{n_{Fe(pu)}} = 3{n_{NO}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}}_{du}\\
 =  > \;{n_{Fe(pu)}} = \frac{{27}}{{160}} =  > 3m = 56 \times 27 + 0,075 \times 64 = 0,7m =  > m = 15,5gam
\end{array}\(\begin{array}{l} {n_{Cu}} = x = > {n_{{O_2}}} = 0,5x = > {m_ \searrow } = 80x = 10 = > x = 0,125mol\\ {n_{{H^ + }}} = 4{n_{{O_2}}} = > {n_{NO}} = {n_{\frac{{{H^ + }}}{4}}} = 0,0625mol\\ {n_{C{u^{2 + }}}}_{du} = 0,2 - 0,0125 = 0,075mol\\ BT e: 2{n_{Fe(pu)}} = 3{n_{NO}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}}_{du}\\ = > \;{n_{Fe(pu)}} = \frac{{27}}{{160}} = > 3m = 56 \times 27 + 0,075 \times 64 = 0,7m = > m = 15,5gam \end{array}\)

.............................

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số đề thi thử năm 2020 môn Hóa học mới nhất của các Sở,  Trường THPT trên cả nước dưới đây

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định để bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề thi này được đánh giá khá hay phù hợp đánh giá phân loại học lực. Mời các bạn cùng tham khảo.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Môn Hóa khối B

    Xem thêm