Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Ninh Bình lần 2

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
NINH BÌNH
Lần 2
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, n thí sinh:
Số báo danh:
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = l; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27;
S = 32; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65.
Câu 41: Cho các chất ới đây, chất o phân tử khối M = 146 gam/mol
A. glyxin. B. lysin. C. valin. D. alanin.
Câu 42: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. metyl amin. B. benzen. C. anilin. D. axit axetic.
Câu 43: nhiệt độ thường, dung dịch FeCl
3
không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Mg.
Câu 44: phòng hóa este CH
3
COOCH
2
CH
3
bằng dung dịch NaOH, thu được muối công
thức
A. CH
3
CH
2
COONa. B. CH
3
ONa. C. C
2
H
5
OH. D.
CH
3
COONa.
Câu 45: Chất rắn không tan được trong dung dịch HCl
A. NaCl. B. Ca(NO
3
)
2
. C. BaSO
4
. D. CaCO
3
.
Câu 46: Công thức của sắt (III) hiđroxit
A. FeO. B. Fe(OH)
2
. C. Fe(OH)
3
. D. Fe
2
O
3
.
Câu 47: Dung dịch BaCl2 tạo kết tủa với chất nào sau đây nhiệt độ thường?
A. NaCl. B. NaOH. C. NaHCO
3
. D. Na
2
SO
4
.
Câu 48: Nhôm không kh được oxit nào ới đây điều kiện thích hợp?
A. Fe
2
O
3
. B. Na
2
O. C. FeO. D. CuO.
Câu 49: Nhóm vật liệu nào sau đây polime của đều thể điều chế bằng phản ứng
trùng ngưng?
A. Thủy tinh plexiglas, cao su, nhựa PVC. B. nilon-6,6, tơ axetat, nilon-6.
C. lapsan, nilon-6,6, nilon-6. D. nilon-6, lapsan, olon.
Câu 50: Thủy phân hoàn toàn chất béo C
17
H
33
COOC
3
H
5
(OOCC
15
H
31
)
2
trong dung dịch
NaOH dư, không thu được chất nào sau đây?
A. C
3
H
5
(OH)
3
. B. C
17
H
33
COONa. C. C
17
H
35
COONa. D.
C
15
H
31
COONa.
Câu 51: Chất nào sau đây không tính ỡng tính?
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
A. Al
2
O
3
. B. AlCl
3
. C. Al(OH)
3
. D. NaHCO
3
.
Câu 52: Chất thuộc loại đisaccarit
A. saccarozơ. B. fructozơ. C. glucozơ. D. xenlulozơ.
Câu 53: Chất nào sau đây muối axit?
A. NaCl. B. KNO
3
. C. NaHSO
4
. D. KOH.
Câu 54: Khí CO
2
tạo kết tủa với ợng dung dịch
A. Ca(OH)
2
. B. NaOH. C. BaCl
2
. D. Ca(HCO
3
)
2
.
Câu 55: Kim loại dẫn điện tốt nhất
A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
Câu 56: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với CaO, CaCO
3
nhưng không tác dụng được
với dung dịch AgNO
3
?
A. NaOH. B. CH
3
COOH. C. HCl. D. C
2
H
5
OH.
Câu 57: Đốt cháy chất o sau đây luôn thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O
A. C
3
H
4
. B. C
8
H
8
. C. CH
4
. D. C
2
H
4
.
Câu 58: Chất được dùng để làm mềm ớc cứng vĩnh cửu
A. NaCl. B. NaOH. C. Na
2
CO
3
. D. Ca(OH)
2
.
Câu 59: Dung dich FeSO
4
không tác dụng với chất nào sau đây?
A. NH
3
. B. KOH. C. Cu. D. BaCl
2
.
Câu 60: X là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, tạo được loại bột nhão khả
năng đông cứng nhanh khi nhào bột với nước; thường dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bột
khi gãy xương. X công thức
A. CaSO
4
.H
2
O. B. CaO. C. CaSO
4
. D.
CaSO
4
.2H
2
O.
Câu 61: Cho đồ chuyển hoá:
o o
2
+FeCl
t +CO du,t +T
3 3 3 3
Fe(NO ) X Y Z Fe(NO )   
Các chất X T lần ợt
A. FeO NaNO
3
. B. Fe
2
O
3
Cu(NO
3
)
2
.
C. Fe
2
O
3
AgNO
3
. D. FeO AgNO
3
.
Câu 62: Cho các nhận định sau
(1) dung dịch Alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(2) các tripeptit trở lên hòa tan Cu(OH)
2
nhiệt độ thường, tạo phức chất màu tím
(3) dung dịch Lysin làm qu tím hóa xanh.
(4) hợp chất H
2
NCH
2
CONHCH(CH
3
)COOH đipeptit.
Số nhận định đúng
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 63: Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm 5,6 gam sắt c dụng với dung dịch axit sunfuric
loãng dư. Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
A. 6,72 lit. B. 67,2 lit. C. 4,48 lit. D. 2,24 lit.
Câu 64: Trùng hợp chất X thu được poli(vinyl clorua) (PVC). Khối ợng mol của X (M
X
)
giá trị
A. 62,5. B. 53. C. 28. D. 42.
Câu 65: Cho các phát biểu sau
(1) Saccarozơ giống với glucozơ đều phản ứng với Cu(OH)
2
(ở nhiệt độ thường) tạo ra
dung dịch phức đồng màu xanh lam.
(2) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều phản ứng thuỷ phân.
(3) Saccarozơ tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ phản ng tráng bạc n
saccarozơ cũng như tinh bột đều phản ứng tráng bạc.
(4) thể phân biệt xenlulozơ tinh bột bằng phản ứng màu với iot
(5) Giống như xenlulozơ, amilopectin (trong tinh bột) cấu tạo mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 66: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. ợng CO
2
sinh ra được hấp thụ vào
dung dịch Ca(OH)
2
thu được 10 gam kết tủa khối ợng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị
của m
A. 24. B. 15. C. 20. D. 30.
Câu 67: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Anilin tính bazơ yếu, nhưng dung dịch anilin không m đổi màu quỳ tím.
B. Nhỏ dung dịch AgNO
3
vào dung dịch FeCl
2
thu được chất rắn ch AgCl.
C. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
D. Chất béo còn được gọi triglixerit hoặc triaxylglixerol.
Câu 68: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch
NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. cạn X thu được m gam muối khan.
Giá trị m
A. 47,85 gam. B. 42,45 gam. C. 44,45 gam. D. 35,85 gam.
Câu 69: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Al 0,1 mol Al
2
O
3
cần tối thiểu V ml
dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V
A. 250. B. 300. C. 200. D. 400.
Câu 70: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II).
B. Dung dịch FeCl
3
phản ứng được với kim loại Fe.
C. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe
2+
chỉ thể hiện tính khử.
D. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nguội.
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn một ợng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O
2
. Mặt khác,
thủy phân hoàn toàn ợng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Ninh Bình lần 2 được VnDoc tổng hợp, biên soạn đáp án kèm theo hướng dẫn giải là Đề thi thử môn Hóa 2020. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh bước vào kỳ thi thpt quốc gia 2020 đạt kết quả cao nhất. Mời các bạn tham khảo.

Để tải đề thì và xem đầy đủ nội dung tài liệu xin vui lòng ấn tải link bên dưới

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Ninh Bình lần 2

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa có đáp án

Hướng dẫn lời giải chi tiết đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 Sở GD&ĐT Ninh Bình lần 2

Câu 41:

Lysin: 146; Glyxin: 75; Valin: 117; Alanin: 89

Câu 42:

{C_6}{H_5}N{H_2} + 3B{r_2} \to {C_6}{H_2}N{H_2}B{r_3} \downarrow  + 3HBr\({C_6}{H_5}N{H_2} + 3B{r_2} \to {C_6}{H_2}N{H_2}B{r_3} \downarrow + 3HBr\)

Câu 43: Ở nhiệt độ thường, dung dịch FeCl3 không phản ứng với chất nào sau đây?

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
A:\,Fe + 2FeC{l_3} \to 3FeC{l_2}\\
C:\,Cu + 2FeC{l_3} \to CuC{l_2} + 2FeC{l_2}\\
D:\,Mg + 2FeC{l_3} \to MgC{l_2} + 2FeC{l_2}
\end{array}\(\begin{array}{l} A:\,Fe + 2FeC{l_3} \to 3FeC{l_2}\\ C:\,Cu + 2FeC{l_3} \to CuC{l_2} + 2FeC{l_2}\\ D:\,Mg + 2FeC{l_3} \to MgC{l_2} + 2FeC{l_2} \end{array}\)

Câu 48:

A khử được các oxit kim loại sau Al

Câu 59:

\begin{array}{l}
A:\,2N{H_3} + 2{H_2}O + FeS{O_4} \to Fe{(OH)_2} \downarrow  + {(N{H_4})_2}S{O_4}\\
B:\,2KOH + FeS{O_4} \to {K_2}S{O_4} + Fe{(OH)_2} \downarrow \\
D:\,FeS{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow  + FeC{l_2}
\end{array}\(\begin{array}{l} A:\,2N{H_3} + 2{H_2}O + FeS{O_4} \to Fe{(OH)_2} \downarrow + {(N{H_4})_2}S{O_4}\\ B:\,2KOH + FeS{O_4} \to {K_2}S{O_4} + Fe{(OH)_2} \downarrow \\ D:\,FeS{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow + FeC{l_2} \end{array}\)

Câu 62: Cho các nhận định sau

(1) dung dịch Alanin làm quỳ tím hóa xanh. (sai)

(2) các tripeptit trở lên hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo phức chất màu tím

(3) dung dịch Lysin làm quỳ tím hóa xanh.

(4) hợp chất H2NCH2CONHCH(CH3)COOH là đipeptit.

Câu 63:

Hướng dẫn giải

{n_{Zn}} = 0,2;\,{n_{Fe}} = 0,1 \Rightarrow {n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} + {n_{Fe}} = 0,3\,mol \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 6,72l\({n_{Zn}} = 0,2;\,{n_{Fe}} = 0,1 \Rightarrow {n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} + {n_{Fe}} = 0,3\,mol \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 6,72l\)

Câu 65: Cho các phát biểu sau

(1) Saccarozơ giống với glucozơ là đều có phản ứng với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.

(2) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có phản ứng thuỷ phân.

(3) Saccarozơ và tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ có phản ứng tráng bạc nên saccarozơ cũng như tinh bột đều có phản ứng tráng bạc. (sai)

(4) Có thể phân biệt xenlulozơ và tinh bột bằng phản ứng màu với iot

(5) Giống như xenlulozơ, amilopectin (trong tinh bột) có cấu tạo mạch không phân nhánh.(sai)

Câu 66:

\begin{array}{l}
\Delta m = {m_{C{O_2}}} - {m_{CaC{O_3}}} =  - 3,4 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,15\,mol\\
 \Rightarrow {n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{1}{2}{n_{C{O_2}}} = 0,075\,mol\\
H = 90\%  \Rightarrow {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{0,075.180}}{{90\% }} = 15\,gam
\end{array}\(\begin{array}{l} \Delta m = {m_{C{O_2}}} - {m_{CaC{O_3}}} = - 3,4 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,15\,mol\\ \Rightarrow {n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{1}{2}{n_{C{O_2}}} = 0,075\,mol\\ H = 90\% \Rightarrow {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{0,075.180}}{{90\% }} = 15\,gam \end{array}\)

Câu 68:

{n_{Ala - Gly - Ala}} = \frac{{32,55}}{{217}} = 0,15\,mol\({n_{Ala - Gly - Ala}} = \frac{{32,55}}{{217}} = 0,15\,mol\)

Ala -Gly-Ala + 3NaOH → Muối + H2O

0,15             0,45           0,15

BTKL => mmuối = 47,85 gam

Câu 71:

Các axit đều có 18C nên chất béo có 57C

Quy đổi X thành {(HCOO)_3}{C_3}{H_5}\,(x);\,C{H_2}\,(57x - 6x = 51x);\,{H_2}\,( - 0,2)\({(HCOO)_3}{C_3}{H_5}\,(x);\,C{H_2}\,(57x - 6x = 51x);\,{H_2}\,( - 0,2)\)

{n_{{O_2}}} = 5x + 1,5.51x - 0,2.0,5 = 3,16 \Rightarrow x = 0,04\({n_{{O_2}}} = 5x + 1,5.51x - 0,2.0,5 = 3,16 \Rightarrow x = 0,04\)

Muối gồm HCOONa\,(3x);\,C{H_2}\,(51x);\,{H_2}\,( - 0,2) \Rightarrow\(HCOONa\,(3x);\,C{H_2}\,(51x);\,{H_2}\,( - 0,2) \Rightarrow\)mmuối = 36,32 gam

Câu 72:

\begin{array}{l}
{n_e} = \frac{{It}}{F} = 0,1\,mol\\
Catot:\,F{e^{3 + }} + 1e \to F{e^{2 + }}\\
Anot:\,2C{l^ - } \to C{l_2} + 2e\\
 \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = 0,05 \Rightarrow {m_ \searrow } = {m_{C{l_2}}} = 3,55\,gam
\end{array}\(\begin{array}{l} {n_e} = \frac{{It}}{F} = 0,1\,mol\\ Catot:\,F{e^{3 + }} + 1e \to F{e^{2 + }}\\ Anot:\,2C{l^ - } \to C{l_2} + 2e\\ \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = 0,05 \Rightarrow {m_ \searrow } = {m_{C{l_2}}} = 3,55\,gam \end{array}\)

Câu 75:

E là este 3 chức

=> Hai muối có tỉ lệ mol 1:2 hoặc 2:1

nmuối = nNaOH = 0,6 => Mmuối = \frac{{218}}{3} \Rightarrow R = \frac{{17}}{3}\(\frac{{218}}{3} \Rightarrow R = \frac{{17}}{3}\)

Tổng của 3 gốc hiđrocacbon trong muối là 17

\Rightarrow HCOONa;\,C{H_3}CO\,ONa\,(1.2 + 15 = 17) \Rightarrow HCOOH;\,C{H_3}CO\,OH\(\Rightarrow HCOONa;\,C{H_3}CO\,ONa\,(1.2 + 15 = 17) \Rightarrow HCOOH;\,C{H_3}CO\,OH\)

Câu 76:

\begin{array}{l}
X:\,C{O_2}\,(a);\,CO\,(b);\,{H_2}\,(2a + b)\\
 \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 2a + b = 0,6\\
{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,3 \Rightarrow {n_O} = b + (2a + b) = 0,3.3 \Rightarrow a = 0,15;\,b = 0,3 \Rightarrow \% {V_{C{O_2}}} = 14,286\% 
\end{array}\(\begin{array}{l} X:\,C{O_2}\,(a);\,CO\,(b);\,{H_2}\,(2a + b)\\ \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 2a + b = 0,6\\ {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,3 \Rightarrow {n_O} = b + (2a + b) = 0,3.3 \Rightarrow a = 0,15;\,b = 0,3 \Rightarrow \% {V_{C{O_2}}} = 14,286\% \end{array}\)

Câu 79:

X là C{H_3}O\,OC - C \equiv C - CO\,OC{H_3} \Rightarrow\(C{H_3}O\,OC - C \equiv C - CO\,OC{H_3} \Rightarrow\)khí có C2H2

{n_ \uparrow } = 0,22;\,{m_ \uparrow } = 1,88 \Rightarrow {m_ \uparrow } = 8,55 \Rightarrow\({n_ \uparrow } = 0,22;\,{m_ \uparrow } = 1,88 \Rightarrow {m_ \uparrow } = 8,55 \Rightarrow\)khí có H2

Vậy khí gồm {C_2}{H_2}\,(0,06);\,{H_2}\,(0,16)\({C_2}{H_2}\,(0,06);\,{H_2}\,(0,16)\)

X; Y là các este no và sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối nên Y là

{(HCOO)_2}A;\,Z:\,{(HCOO)_3}B\({(HCOO)_2}A;\,Z:\,{(HCOO)_3}B\)

\begin{array}{l}
{n_X} = {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,06 \Rightarrow {n_Z} = 0,02\\
{n_{NaOH}} = 2{n_X} + 2{n_Y} + 3{n_Z} = 0,28 \Rightarrow {n_Y} = 0,05
\end{array}\(\begin{array}{l} {n_X} = {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,06 \Rightarrow {n_Z} = 0,02\\ {n_{NaOH}} = 2{n_X} + 2{n_Y} + 3{n_Z} = 0,28 \Rightarrow {n_Y} = 0,05 \end{array}\)

Đặt a; b là số C của các gốc A; B

\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,06.6 + 0,05.(a + 2) + 0,02.(b + 3) = 0,68 \Rightarrow 5a + 2b = 16\\
a \ge 2;\,b \ge 3 \Rightarrow a = 2;\,b = 3\\
 \Rightarrow Y:\,{(HCOO)_2}{C_2}{H_4}\,(0,05);\,Z:\,{(HCOO)_3}{C_3}{H_5}\,(0,02)\\
 \Rightarrow \% {m_Z} = 19,62\% 
\end{array}\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,06.6 + 0,05.(a + 2) + 0,02.(b + 3) = 0,68 \Rightarrow 5a + 2b = 16\\ a \ge 2;\,b \ge 3 \Rightarrow a = 2;\,b = 3\\ \Rightarrow Y:\,{(HCOO)_2}{C_2}{H_4}\,(0,05);\,Z:\,{(HCOO)_3}{C_3}{H_5}\,(0,02)\\ \Rightarrow \% {m_Z} = 19,62\% \end{array}\)

Câu 80:

{n_Y} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,2 \Rightarrow {C_Y} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_Y}}} = 2\({n_Y} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,2 \Rightarrow {C_Y} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_Y}}} = 2\)

=> Y gồm {C_2}{H_5}OH\,(0,18);\,{C_2}{H_4}{(OH)_2}\,(0,02)\({C_2}{H_5}OH\,(0,18);\,{C_2}{H_4}{(OH)_2}\,(0,02)\)

Quy X thành HCOO{C_2}{H_5}\,(0,18);\,{(HCOO)_2}{C_2}{H_4}\,(0,02);\,{H_2}\,(x);\,C{H_2}\,(y)\(HCOO{C_2}{H_5}\,(0,18);\,{(HCOO)_2}{C_2}{H_4}\,(0,02);\,{H_2}\,(x);\,C{H_2}\,(y)\)

\begin{array}{l}
{n_{{O_2}}} = 0,18.3,5 + 0,02.3,5 + 0,5x + 1,5y = 0,775\\
{n_{{H_2}O}} = 0,18.3 + 0,02.3 + x + y = 0,63\\
 \Rightarrow x =  - 0,03;\,y = 0,06
\end{array}\(\begin{array}{l} {n_{{O_2}}} = 0,18.3,5 + 0,02.3,5 + 0,5x + 1,5y = 0,775\\ {n_{{H_2}O}} = 0,18.3 + 0,02.3 + x + y = 0,63\\ \Rightarrow x = - 0,03;\,y = 0,06 \end{array}\)

Do este đa chức có 1 nối đôi C=C và sản phẩm chỉ có 2 muối nên X gồm:

\begin{array}{l}
C{H_2} = CHCO\,OC{H_2}C{H_2}O\,OC - H\,(0,02) \Rightarrow \% m = 17,5\% \\
C{H_2} = CH - CO\,O{C_2}{H_5}\,(0,01);\,HCOO{C_2}{H_5}\,(0,17)
\end{array}\(\begin{array}{l} C{H_2} = CHCO\,OC{H_2}C{H_2}O\,OC - H\,(0,02) \Rightarrow \% m = 17,5\% \\ C{H_2} = CH - CO\,O{C_2}{H_5}\,(0,01);\,HCOO{C_2}{H_5}\,(0,17) \end{array}\)

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số đề thi thử năm 2020 môn Hóa học mới nhất của các trường THPT

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Ninh Bình lần 2 tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Môn Hóa khối B

    Xem thêm