Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tự ôn luyện thi môn Toán

Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Toán

Môn Toán là một bộ môn gây cho thí sinh nhiều khó khăn ở tất cả các kỳ thi. Nhằm chuẩn bị tốt cho kì thi THPT Quốc gia 2025 sắp tới, các bạn có thể tham khảo thêm tài liệu "Tự luyện thi môn Toán". Hi vọng tài liệu này giúp các bạn tự ôn thi và luyện tập, đạt kết quả tốt trong bài thi của mình.

Chương 1: Phương trình và bất phương trình

Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

I. Cách giải

1) Phương trình bậc nhất: ax + b = 0, a,b ∈ R.

  • Nếu a ≠ 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = -b/a
  • Nếu a = 0, b ≠ 0 thì phương trình vô nghiệm.
  • Nếu a = b = 0 thì phương trình nghiệm đúng với mọi x ∈ R.

2) Phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0, a ≠ 0.

  • Nếu ∆= b2 – 4ac < 0 phương trình vô nghiệm.
  • Nếu ∆ = 0 phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = - b/2a.
  • Nếu ∆ > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,2 = (-b ± Δ)/2a.

II. Định lí Viét và hệ quả về dấu các nghiệm

1) Định lí Viét : Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0, a ≠ 0 có hai nghiệm x1, x2 thì

S = x1 + x2 = -b/a và P = x1 . x2 = c/a.

2) Hệ quả: Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0, a ≠ 0 có hai nghiệm:

Trái dấu ⇔ c/a = 0

Cùng dấu ⇔ ∆ ≥ 0 và c/a > 0, c/a > 0, -b/a > 0

Cùng âm ⇔ ∆ ≥ 0, c/a > 0, -b/a < 0

III. Định lí về dấu của tam thức bậc hai

Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c, a ≠ 0 ta có

1. Định lí thuận:

  • Nếu ∆ = b2 – 4ac < 0 thì a.f(x) > 0 với ∀ x.
  • Nếu ∆ = 0 thì a.f(x) > 0 với ∀ x ≠ - b/2a.
  • Nếu ∆ > 0 khi đó f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 < x2

a.f(x) > 0 với x ngoài [x1; x2].
a.f(x) < 0 với x1 < x < x2.

2. Định lí đảo: Nếu tồn tại số α sao cho a.f(α) < 0 thì tam thức có hai nghiệm phân biệt và số α nằm trong khoảng hai nghiệm đó: x1 < α < x2.

IV. Ứng dụng

1. Điều kiện để f(x) = ax^{2} + bx +
c\(f(x) = ax^{2} + bx + c\) không đổi dấu với mọi x\(x\)

f(x) > 0\(f(x) > 0\) với \ \forall x
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
a = b = 0 \\
c > 0 \\
\end{matrix} \right.\ \\
\left\{ \begin{matrix}
a > 0 \\
\Delta < 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\

\end{matrix} \right.\(\ \forall x \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} \left\{ \begin{matrix} a = b = 0 \\ c > 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \left\{ \begin{matrix} a > 0 \\ \Delta < 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\)                 f(x) < 0\(f(x) < 0\) với \forall x \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
a = b = 0 \\
c < 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
a < 0 \\
\Delta < 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
f = 0 \\
\end{matrix} \right.\(\forall x \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} \left\{ \begin{matrix} a = b = 0 \\ c < 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \left\{ \begin{matrix} a < 0 \\ \Delta < 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ f = 0 \\ \end{matrix} \right.\)

f(x) \geq 0\(f(x) \geq 0\) với \forall x \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
a = b = 0 \\
c \geq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
a > 0 \\
\Delta \leq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.\(\forall x \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} \left\{ \begin{matrix} a = b = 0 \\ c \geq 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \left\{ \begin{matrix} a > 0 \\ \Delta \leq 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\)                        f(x) \leq 0\(f(x) \leq 0\) với \forall x \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
a = b = 0 \\
c \leq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
a < 0 \\
\Delta \leq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.\(\forall x \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} \left\{ \begin{matrix} a = b = 0 \\ c \leq 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \left\{ \begin{matrix} a < 0 \\ \Delta \leq 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\)

2. So sánh nghiệm tam thức bậc hai với số thực \underline{\alpha}\(\underline{\alpha}\)

Điều kiện để f(x)\(f(x)\) có hai nghiệm phân biệt và x_{1} < \alpha <
x_{2}\(x_{1} < \alpha < x_{2}\) là: a.f (\alpha) < 0\((\alpha) < 0\).

Điều kiện để f(x)\(f(x)\) có hai nghiệm phân biệt và \alpha\(\alpha\) nằm ngoài khoảng hai nghiệm: \ \left\{ \begin{matrix}
\Delta > 0 \\
a.f(\alpha) > 0 \\
\end{matrix} \right.\(\ \left\{ \begin{matrix} \Delta > 0 \\ a.f(\alpha) > 0 \\ \end{matrix} \right.\)

Nếu \alpha\(\alpha\) nằm bên phải hai nghiệm: x_{1} < x_{2} < \alpha
\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\Delta > 0 \\
a.f(\alpha) > 0 \\
\frac{S}{2} = - \frac{b}{2a} < a \\
\end{matrix} \right.\(x_{1} < x_{2} < \alpha \Rightarrow \left\{ \begin{matrix} \Delta > 0 \\ a.f(\alpha) > 0 \\ \frac{S}{2} = - \frac{b}{2a} < a \\ \end{matrix} \right.\)

Nếu \alpha\(\alpha\) nằm bên trái hai nghiệm: \alpha < x_{1} <
x_{2}\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\Delta > 0 \\
\ \text{a.f~}(\alpha) > 0 \\
\frac{S}{2} = - \frac{b}{2a} > a \\
\end{matrix} \right.\(\alpha < x_{1} < x_{2}\ \Rightarrow \left\{ \begin{matrix} \Delta > 0 \\ \ \text{a.f~}(\alpha) > 0 \\ \frac{S}{2} = - \frac{b}{2a} > a \\ \end{matrix} \right.\)

3. Điều kiện để f(x)\(f(x)\) có hai nghiệm phân biệt và một nghiệm nằm trong, một nghiệm nằm ngoài đoạn \lbrack\alpha;\beta\rbrack\(\lbrack\alpha;\beta\rbrack\) là: \ f(\alpha) \cdot f(\beta) <
0\(\ f(\alpha) \cdot f(\beta) < 0\).

Điều kiện để f(x)\(f(x)\) có nghiệm thỏa mãn x > \underline{\alpha}\(x > \underline{\alpha}\) :

Trường hợp 1: f(x)\(f(x)\) có nghiệm x_{1} < \alpha < x_{2} \Leftrightarrow
a.f(\alpha) < 0\(x_{1} < \alpha < x_{2} \Leftrightarrow a.f(\alpha) < 0\).

Trường hợp 2: f(x)\(f(x)\) có nghiệm \alpha < x_{1} < x_{2} \Leftrightarrow
\left\{ \begin{matrix}
\Delta \geq 0 \\
a.f(\alpha) > 0 \\
\alpha < \frac{S}{2} \\
\end{matrix} \right.\(\alpha < x_{1} < x_{2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} \Delta \geq 0 \\ a.f(\alpha) > 0 \\ \alpha < \frac{S}{2} \\ \end{matrix} \right.\)

Trường hợp 3: f(x)\(f(x)\) có nghiệm \alpha = x_{1} < x_{2} \Leftrightarrow
\left\{ \begin{matrix}
f(\alpha) = 0 \\
\alpha < \frac{S}{2} \\
\end{matrix} \right.\(\alpha = x_{1} < x_{2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} f(\alpha) = 0 \\ \alpha < \frac{S}{2} \\ \end{matrix} \right.\)

(Làm tương tự với trường hợp x <
\alpha\(x < \alpha\) và khi xảy ra dấu bằng)

Ngoài ra ta chú ý thêm định lí sau: Giả sử hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) liên tục. Khi đó điều kiện để phương trình f(x) = m\(f(x) = m\) có nghiệm là minf(x) \leq m \leq maxf(x)\(minf(x) \leq m \leq maxf(x)\).

Bảng tóm tắt định lý thuận về dấu của tam thức bậc hai

Nếu \Delta  < 0\(\Delta < 0\)  Nếu \Delta  = 0\(\Delta = 0\)  Nếu \Delta  > 0\(\Delta > 0\)
a.f\left( x \right) > 0;\forall x\(a.f\left( x \right) > 0;\forall x\) a.f\left( x \right) > 0;\forall x \ne  - \frac{b}{{2a}}\(a.f\left( x \right) > 0;\forall x \ne - \frac{b}{{2a}}\)

a.f\left( x \right) > 0\(a.f\left( x \right) > 0\) với x ngoài \left[ {{x_1};{x_2}} \right]\(\left[ {{x_1};{x_2}} \right]\)

a.f\left( x \right) > 0\(a.f\left( x \right) > 0\) với {x_1} < x < {x_2}\({x_1} < x < {x_2}\)

Bảng quy tắc so sánh nghiệm tam thức bậc hai với số thực \alpha\(\alpha\)

\alpha\(\alpha\) nằm giữa khoảng hai nghiệm {x_1} < \alpha  < {x_2}\({x_1} < \alpha < {x_2}\) \alpha\(\alpha\) nằm ngoài khoảng hai nghiệm
a.f\left( x \right) < 0\(a.f\left( x \right) < 0\) \left\{ \begin{gathered}
  \Delta  > 0 \hfill \\
  a.f\left( x \right) > 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} \Delta > 0 \hfill \\ a.f\left( x \right) > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
{x_1} < {x_2} < \alpha\({x_1} < {x_2} < \alpha\) {x_1} < {x_2} < \alpha\({x_1} < {x_2} < \alpha\)
\left\{ \begin{gathered}
  \Delta  > 0 \hfill \\
  a.f\left( x \right) > 0 \hfill \\
  \frac{S}{2} = \frac{{ - b}}{{2a}} < a \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} \Delta > 0 \hfill \\ a.f\left( x \right) > 0 \hfill \\ \frac{S}{2} = \frac{{ - b}}{{2a}} < a \hfill \\ \end{gathered} \right.\) \left\{ \begin{gathered}
  \Delta  > 0 \hfill \\
  a.f\left( x \right) > 0 \hfill \\
  \frac{S}{2} = \frac{{ - b}}{{2a}} > a \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} \Delta > 0 \hfill \\ a.f\left( x \right) > 0 \hfill \\ \frac{S}{2} = \frac{{ - b}}{{2a}} > a \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Ví dụ 1. Tìm m để phương trình x^{2} -
2(m + 4)x + m^{2} + 8 = 0\(x^{2} - 2(m + 4)x + m^{2} + 8 = 0\) có 2 nghiệm dương.

Ví dụ 2. Xác định a để biểu thức (a +
1)x^{2} - 2(a - 1)x + 3a - 3\((a + 1)x^{2} - 2(a - 1)x + 3a - 3\) luôn dương

Ví dụ 3. Tìm m để bất phương trình x^{2}
+ x - 2 \geq m\(x^{2} + x - 2 \geq m\) nghiệm đúng với mọi x .

Ví dụ 4. Tìm m\(m\) để phương trình x^{2} + mx + 2m = 0\(x^{2} + mx + 2m = 0\) có hai nghiệm x_{1},x_{2}\(x_{1},x_{2}\) thỏa mãn

- 1 < x_{1} < x_{2}\(- 1 < x_{1} < x_{2}\)

Ví dụ 5. Tìm m để phương trình x^{2} -
2mx + 2{m}^{2} - 1 = 0\(x^{2} - 2mx + 2{m}^{2} - 1 = 0\) có nghiệm thỏa mãn - 2 \leq x_{1} \leq x_{2} \leq 4\(- 2 \leq x_{1} \leq x_{2} \leq 4\)

Ví dụ 6. Cho phương trình x^{2} + (m +
2)x + 3m - 2 = 0\(x^{2} + (m + 2)x + 3m - 2 = 0\). Tìm m\(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt nhỏ hơn 2

Ví dụ 7. Tìm m\(m\) để phương trình x^{2} - 2mx + m + 2 = 0\(x^{2} - 2mx + m + 2 = 0\) có nghiệm lớn hơn 1

Ví dụ 8. Tìm m để phương trình x^{2} -6mx + 9{m}^{2} - 2m + 2 = 0\(x^{2} -6mx + 9{m}^{2} - 2m + 2 = 0\) có nghiệm x_{1} \leq x_{2} \leq 3\(x_{1} \leq x_{2} \leq 3\)

Bài 2: PHƯƠNG TRİNH TRÜNG PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG TRİNH CHÚ'A GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI

I. Phương trình trùng phương ax^{4} + bx^{2}
+ c = 0,a \neq 0\(ax^{4} + bx^{2} + c = 0,a \neq 0\)

Đặt t = x^{2} \geq 0\(t = x^{2} \geq 0\) phương trình (1) trở thành: {at}^{2} + bt + c =
0\({at}^{2} + bt + c = 0\)

  • PT (1) có nghiệm khi và chi khi (2) có ít nhất một nghiệm không âm.
  • PT (1) có đúng hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (2) có đúng một nghiệm dương.
  • PT (1) có đúng hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (2) có đúng một nghiệm dương.
  • PT (1) có đúng 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (2) có một nghiệm bằng 0 và một nghiệm dương.
  • PT (1) có đúng 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (2) có hai nghiệm dương phân biệt.

Ví dụ 1. Cho phương trình: x^{4} + (1 -
2m)x^{2} + m^{2} - 1 = 0\(x^{4} + (1 - 2m)x^{2} + m^{2} - 1 = 0\).

a) Tìm các giá trị của m để phương trình vô nghiệm.

b) Tìm các giá trị của m để phương trình có 4 nghiệm phân biệt.

Ví dụ 2. Tìm m sao cho đồ thị hàm số \ y
= x^{4} - 2(\text{ }m + 4)x^{2} + m^{2} + 8\(\ y = x^{4} - 2(\text{ }m + 4)x^{2} + m^{2} + 8\) cắt trục hoành lần lượt tại 4 điểm phân biệt A,B,C,D\(A,B,C,D\) với AB = BC = CD\(AB = BC = CD\).

II. Phương trình chứa giá trị tuyệt đối

Các dang cơ bản:

\begin{matrix}
|a| = b & \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
b \geq 0 \\
a = \pm b
\end{matrix} \right.\  \\
|a| \leq b & \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
b \geq 0 \\
a^{2} \leq b^{2}
\end{matrix} \right.\
\end{matrix}\(\begin{matrix} |a| = b & \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} b \geq 0 \\ a = \pm b \end{matrix} \right.\ \\ |a| \leq b & \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} b \geq 0 \\ a^{2} \leq b^{2} \end{matrix} \right.\ \end{matrix}\)                            |a| \geq b \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
b < 0 \\
\left\{ \begin{matrix}
b \geq 0 \\
a^{2} \geq b^{2}
\end{matrix} \right.\
\end{matrix} \right.\(|a| \geq b \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} b < 0 \\ \left\{ \begin{matrix} b \geq 0 \\ a^{2} \geq b^{2} \end{matrix} \right.\ \end{matrix} \right.\)        

|a| \geq |b| \Leftrightarrow a^{2} \geq
b^{2}\(|a| \geq |b| \Leftrightarrow a^{2} \geq b^{2}\)                |a| \geq |b| \Leftrightarrow a = \pm
b\(|a| \geq |b| \Leftrightarrow a = \pm b\)

Ví dụ 1. Giải phương trình: \left| x^{2} - 3x + 2 \right| - 2x =
1\(\left| x^{2} - 3x + 2 \right| - 2x = 1\)

Ví dụ 2. Giải bất phương trình: x^{2} - |4x - 5| < 0\(x^{2} - |4x - 5| < 0\)

Ví dụ 3. Giải và biện luận phương trình \
|2x - m| = x\(\ |2x - m| = x\).

Ví dụ 4. Giải phương trình: \ 4|sinx| +
2cos2x = 3\(\ 4|sinx| + 2cos2x = 3\).

Ví dụ 5. Giải và biện luận bất phương trình \left| 3x^{2} - 3x - m \right| \leq \left| x^{2} -
4x + m \right|\(\left| 3x^{2} - 3x - m \right| \leq \left| x^{2} - 4x + m \right|\).

2) Phương pháp đồ thi:

a) Cách vẽ đồ thị hàm số y =
|f(x)|\(y = |f(x)|\) khi đã biết đồ thị hàm số y
= f(x)\(y = f(x)\).

  • Chia đồ thị hàm số f(x)\(f(x)\) ra 2 phần: phần đồ thị nằm phía trên trục hoành (1) và phần đồ thị nằm phía dưới trục hoành (2).
  • Vẽ phần đồ thị đối xứng với phần đồ thị (2) qua trục hoành được phần đồ thị
    (3).
  • Đồ thị hàm số y = |f(x)|\(y = |f(x)|\) là đồ thị gồm phần đồ thị (1) và phần đồ thị (3) vừa vẽ.

b) Định lí: Số nghiệm của phương trình g(x) = h(m)\(g(x) = h(m)\) là số giao điểm của đường thẳng nằm ngang y = h(m)\(y = h(m)\) với đồ thị hàm số y = g(x)\(y = g(x)\). Khi gặp phương trình có tham số ta tách riêng chúng về một vế của phương trình rồi vẽ đồ thị hàm số y = g(x)\(y = g(x)\) và đường thẳng y = h(m)\(y = h(m)\) rồi áp dụng định lí trên để biện luận.

Ví dụ 6. Tìm m để phương trình \left|
x^{2} - 1 \right| = m^{4} - m^{2} + 1\(\left| x^{2} - 1 \right| = m^{4} - m^{2} + 1\) có 4 nghiệm phân biệt.

Ví dụ 7. Biện luận theo m số nghiệm của phương trình |x - 1| + |x + 2| = m\(|x - 1| + |x + 2| = m\).

Bài 4: HỆ PHƯƠNG TRİNH ĐỐI XỨNG

I. Hệ phương trình đối xứng loại 1

1) Khái niệm: Là hệ mà mỗi phương trình không đổi khi ta thay x bởi y và thay y bởi x.

2) Tính chất: Nếu \left( x_{o},y_{o}
\right)\(\left( x_{o},y_{o} \right)\) là một nghiệm của hệ thì \left( y_{o},x_{o} \right)\(\left( y_{o},x_{o} \right)\) cũng là nghiệm của hệ.
3) Cách giải:

Biến đổi hệ phương trình về dạng: Hệ đã cho \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x + y = S \\
x.y = P
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x + y = S \\ x.y = P \end{matrix} \right.\)

Khi đó x , y là nghiệm của phương trình: t^{2} - St + P = 0\(t^{2} - St + P = 0\) (2)

Nếu \Delta = S^{2} - 4P > 0\(\Delta = S^{2} - 4P > 0\) thì phương trình (2) có hai nghiệm t_{1}
\neq t_{2}\(t_{1} \neq t_{2}\) nên hệ phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \left( t_{1},t_{2} \right),\left(
t_{2},t_{1} \right)\(\left( t_{1},t_{2} \right),\left( t_{2},t_{1} \right)\).

Nếu \Delta = 0\(\Delta = 0\) thì phương trình (2) có nghiệm kép t_{1} = t_{2}\(t_{1} = t_{2}\) nên hệ (1) có nghiệm duy nhất ( t_{1},t_{2}\(t_{1},t_{2}\) ).

Điều kiện để hệ (1) có ít nhất một cặp nghiệm (x,y)\((x,y)\) thỏa mãn x \geq 0,y \geq 0\(x \geq 0,y \geq 0\)

\left\{ \begin{matrix}
\Delta = S^{2} - 4P \geq 0 \\
\text{ }S \geq 0 \\
P \geq 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \Delta = S^{2} - 4P \geq 0 \\ \text{ }S \geq 0 \\ P \geq 0 \end{matrix} \right.\)

Ví dụ 1. Giải hệ phương trình:

\left\{ \begin{matrix}
x + y = 2 \\
x^{3} + y^{3} = 26
\end{matrix}\  \right.\(\left\{ \begin{matrix} x + y = 2 \\ x^{3} + y^{3} = 26 \end{matrix}\ \right.\)               \left\{ \begin{matrix}
x\sqrt{y} + y\sqrt{x} = 30 \\
x\sqrt{x} + y\sqrt{y} = 35
\end{matrix}\  \right.\(\left\{ \begin{matrix} x\sqrt{y} + y\sqrt{x} = 30 \\ x\sqrt{x} + y\sqrt{y} = 35 \end{matrix}\ \right.\)           \left\{ \begin{matrix}
x - y - xy = 3 \\
x^{2} + y^{2} + xy = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x - y - xy = 3 \\ x^{2} + y^{2} + xy = 1 \end{matrix} \right.\)

Ví dụ 2. Tìm m để hệ sau có nghiệm:

\left\{ \begin{matrix}
\sqrt{X + 1} + \sqrt{y - 1} = m \\
x + y = m^{2} - 4\text{ }m + 6
\end{matrix}\  \right.\(\left\{ \begin{matrix} \sqrt{X + 1} + \sqrt{y - 1} = m \\ x + y = m^{2} - 4\text{ }m + 6 \end{matrix}\ \right.\)                               \left\{ \begin{matrix}
xy(x + 2)(y + 2) = 5\text{ }m - 6 \\
x^{2} + y^{2} + 2(x + y) = 2\text{ }m
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} xy(x + 2)(y + 2) = 5\text{ }m - 6 \\ x^{2} + y^{2} + 2(x + y) = 2\text{ }m \end{matrix} \right.\)

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Thi THPT Quốc gia môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm