Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Thanh Hóa
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Thanh Hóa được VnDoc tổng hợp, biên soạn kèm đáp án, hướng dẫn lời giải chi tiết. Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm nằm trong bài thi phân môn Khoa học tự nhiên môn thi Hóa học, nội dung đề thi đảm bảo bám sát cấu trúc đề thi thử của bộ GD&ĐT đưa ra trước đó.
Hy vọng với bộ đề thi thử THPT của các trường đưa ra sẽ giúp các em ôn luyện đề tốt hơn, chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia môn Hóa học.
Để xem chi tiết đề thi cũng như hướng dẫn giải chi tiết xin vui lòng ấn tải link phía dưới
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa
1. Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở Thanh Hóa
2. Hướng dẫn giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa Sở Thanh Hóa
Câu 41. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2
B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2
D. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl
Hướng dẫn giải
\(Fe + C{u^{2 + }} \to F{e^{2 + }} + C{u^ - }\)=> cặp điện cực Fe-Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau trong cùng mồi trường điện li nên xảy ra ăn mòn điện hóa học
Câu 44. Cho vài mẩu đất đèn (thành phần chính CaC2) bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 5 ml nước. Đậy nhanh ống nghiệm X bằng nút cao su có ống dẫn khí sục vào ống nghiệm Y chứa 5 ml dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là
A. có kết tủa màu xanh
B. có kết tủa màu trắng
C. dung dịch Br2 bị nhạt màu
D. có kết tủa màu vàng
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} Ca{C_2} + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {C_2}{H_2} \uparrow \\ {C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4} \end{array}\)
Câu 45. Cho 2,8 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 10,8
C. 5,4
D. 5,6
Hướng dẫn giải
\({n_{Ag}} = 3n_{Fe}^{} = 0,15mol = > {m_{Ag}} = 16,2gam\)(vì AgNO3 dư)
Câu 47. Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa?
A. Na2CO3 và Ba(HCO3)2
B. NaHCO3 và HCl
C. CuSO4 và HCl
D. KOH và H2SO4
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} A: N{a_2}C{O_3} + Ba{(HC{O_3})_2} \to 2NaHC{O_3} + BaC{O_3} \downarrow \\ B:NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\\ C:2KOH + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + {H_2}O \end{array}\)
Câu 48. Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,04
B. 2,7
C. 5,4
D. 3,36
Hướng dẫn giải
\({n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,2mol = > {m_{Al}} = 0,2 \times 27 = 5,4gam\)
Câu 51. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,0
B. 12,2
C. 8,2
D. 10,2
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 0,1mol, {n_{NaOH}} = 0,2mol = > NaOH du; \\ {n_{{C_2}{H_5}}}_{OH} = {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 0,1mol\\ BTKL:{m_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} + {m_{NaOH}} = {m_{{C_2}{H_5}}}_{OH} + m\\ = > m = 12,2g \end{array}\)
Câu 57: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. Ba
B. Na
C. Cu
D. Ca
Hướng dẫn giải
Các kim loại sau Al có thể được điều chế bằng cách điện phân dung dịch
Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thường glyxin là chất lỏng
B. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ
C. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa
Hướng dẫn giải
A sai: là chất rắn kết tinh
B sai: có 2 nguyên tử nitơ
C sai: có 4 nguyên tử O
D đúng: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2Br3¯ +3HBr
Câu 61. Khử hoàn toàn 3,48 gam Fe3O4 (nung nóng) bằng khí CO. Thể tích tối thiểu của CO cần dùng cho phản ứng là
A. 1,344 lít
B. 1,12 lít
C. 0,336 lít
D. 1,008 lít
Hướng dẫn giải
nCO = 4nFe3O4 = 0,06 mol => V = 0,06 x 22,4 = 1,344 lít
Câu 65. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được kali propionat
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5
Hướng dẫn giải
C2H5COOC2H5 + KOH → C2H5COOK + C2H5OH
Câu 67. Hòa tan hoàn toàn 6,0 gam hỗn hợp X gồm C và S trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 0,75 mol hỗn hợp Y gồm khí CO2 và SO2. Cho Y hấp thụ hết vào dung dịch Z chứa 0,5 mol NaOH và 0,3 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 82,8
B. 78,3
C. 82,0
D. 81,9
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} {n_C} = a;{n_S} = b = > {m_X} = 12a + 32b = 6\\ {n_{C{O_2}}} = a \to {n_{S{O_2}}} = 0,75 - a\\ BTE:4a + 6b = 2.(0,75 - a) = > a = 0,1mol;b = 0,15\\ Y:C{O_2}(0,1mol);S{O_2}(0,65mol)\\ {n_Y} < {n_{OH}}^{_ - } = 0,8 < 2n \end{array}\)
=> Y và kiềm có phản ứng hết nH2O = 0,8 mol
\(BTKL: {m_{{H_2}C{O_3}}} + {m_{{H_2}S{O_3}}} + {m_{NaOH}} + {m_{KOH}}\)= mH2O + m chất tan => m chất tan = 81,9 gam
Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 44 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng dung dịch X giảm 17,44 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 12,48
B. 14,28
C. 26,56
D. 25,56
Hướng dẫn giải
Ca(OH)2 dư => nC = nCO2 = nCaCO3 = 0,44 mol
m = mCO2 + mH2O - mCaCO3 = -17, 44 => mH2O = 7, 2 => m = mC + mH2O =12,48 gam
Câu 70. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50
B. 0,65
C. 0,70
D. 0,55
Hướng dẫn giải
nNaOH = 2Glu + nHCl = 0,65 mol
Câu 71. Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và metyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,84 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là
A. 27,12
B. 25,68
C. 16,40
D. 26,96
Hướng dẫn giải
Y: CH3OH (0,12 mol), nCH3COOCH3 = 0,12 mol => nCH3COOC6H5 = 0,08 mol
Muối gồm CH3COONa (0,2) và C6H5ONa (0,08) => mmuối = 25,68 gam
Câu 74. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na; K; Na2O; Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch HCl 0,8M thu được 400ml dung dịch có pH =13. Giá trị của m là
A. 6,8.
B. 17,6.
C. 6,4.
D. 12,8
Hướng dẫn giải
pH = 13 => [OH-] = 0,1 mol => nOH- (dư) = 0,04 mol
nOH- (pứ) = nH+ = 0,16 mol
=> nOH- (Y) = 0,44 + 0,16 = 0,2 mol
nOH- = 2nH2 + 2nO => nO= 0,085 mol => m=0,085.16/20%= 6,8 gam
Câu 75. Đốt 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg trong O2 dư, thu được 14,2 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Giá trị của V là
A. 200
B. 300
C. 400
D. 100
Hướng dẫn giải
nO = (mX - mKL)/16 = 0,4 mol => nH2SO4 = nH2O = nO = 0,4 mol => V = 400ml
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số đề thi thử năm 2020 môn Hóa học, mới nhất của các trường THPT dưới đây
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Thanh Hóa để bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Mời các bạn cùng tham khảo.
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Thanh Hóa, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,....
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.