Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Hà Tĩnh được VnDoc tổng hợp, biên soạn kèm đáp án, hướng dẫn lời giải chi tiết. Hy vọng với bộ đề thi thử THPT của các trường đưa ra sẽ giúp các em ôn luyện đề tốt hơn, chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia môn Hóa học.
Để tải đề thi vui lòng ấn link tải về phía dưới
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Phú Thọ lần 2
Hướng dẫn lời giải chi tiết đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 Sở GD&ĐT Phú Thọ lần 2
Câu 1. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeSO4?
A. Cu.
B. Mg.
C. Zn.
D. Al.
Hướng dẫn giải
Các kim loại yếu hơn Fe không đẩy được Fe ra khỏi muối FeSO4
Câu 4. Thủy phân este C6H5CH2COOCH2CH3, thu được ancol có công thức là
A. CH3C6H4OH.
B. C3H7OH.
C. C2H5OH.
D. C6H5CH2OH.
Hướng dẫn giải
\({C_6}{H_5}C{H_2}COOC{H_2}C{H_3} + NaOH \to {C_6}{H_5}C{H_2}COONa + OHC{H_2}C{H_3}\)
Câu 5. Ở nhiệt độ thường, bột Fe tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. KOH.
B. H2SO4 loãng.
C. MgCl2.
D. Fe(NO3)2.
Hướng dẫn giải
\(Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow\)
Câu 7. Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl?
A. Ba(NO3)2.
B. MgCl2.
C. KHCO3.
D. K2CO3.
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} HCl + KHC{O_3} \to KCl + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\\ 2NaOH + 2KHC{O_3} \to N{a_2}C{O_3} + {K_2}C{O_3} + 2{H_2}O \end{array}\)
Câu 10. Sục khí CO2 vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa?
A. MgSO4.
B. AlCl3.
C. Na2SO4.
D. NaAlO2.
Hướng dẫn giải
\(C{O_2} + NaAl{O_2} + 2{H_2}O \to Al{(OH)_3} \downarrow + NaHC{O_3}\)
Câu 14. Cho dung dịch KOH vào dung dịch muối sunfat X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ trong không khí. Công thức hóa học của X là
A. Fe2(SO4)3.
B. FeSO4.
C. CuSO4.
D. MgSO4.
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} FeS{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + Fe{(OH)_2} \downarrow \\ 2Fe{(OH)_2} + \frac{1}{2}{O_2} + {H_2}O \to 2Fe{(OH)_3} \end{array}\)
Câu 15. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch
A. NaH2PO4 và KOH.
B. Cu(NO3)2 và HNO3.
C. Al(NO3)3 và NH3.
D. Ba(OH)2 và H3PO4.
Hướng dẫn giải
Các chất không phản ứng với nhau có thể cùng tồn tại trong 1 ding dịch
\(\begin{array}{l} A:\,{H_2}P{O_4}^ - + 2O{H^ - } \to P{O_4}^{3 - } + 2{H_2}O\\ C:\,A{l^{3 + }} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to Al{(OH)_3} \downarrow + 3N{H_4}^ + \\ D:\,3O{H^ - } + {H_3}P{O_4} \to P{O_4}^{3 - } + 3{H_2}O \end{array}\)
Câu 21. Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3, thu được 0,1 mol NO2 (sản phảm khửduy nhátcủa N+5) và còn 2,2 gam Fe không tan. Giá trị của m là
A. 5,0.
B. 4,0.
C. 2,8.
D. 10,6.
Hướng dẫn giải
Bte: (pư) => nFe (pư) = 0,05 => mFe = 0,05.56 + 2,2 = 5 gam
Câu 22. Cho 5,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong X là
A. 2,7 gam.
B. 2,3 gam.
C. 4,05 gam.
D. 0,95 gam.
Hướng dẫn giải
Chỉ có Al tác dụng với H2SO4
\(\Rightarrow {n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,1\,mol \Rightarrow {m_{Cu}} = {m_X} - {m_{Al}} = 2,3\,gam\)
Câu 24. Cho các phát biểu sau:
(a) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (muối này tan tốt)
(b) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (đipeptit không có)
(c) Hợp chất H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. (đipeptit phải tạo bởi 2 gốc amino axit)
(d) Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. (amino axit là các chất rắn)
(e) Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
(g) Muối đinatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính). (muối mononatri mới dùng làm bột ngọt)
Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 25. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được 150 ml ancol etylic 46° (khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,8 g/ml). Giá trị của m là
A. 135.
B. 108.
C. 235.
D. 293.
Hướng dẫn giải
\({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{150.46\% .0,8}}{{46}} = 1,2 \Rightarrow {n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}}\)(pư) = 0,6 mol => m = 0,6.180/80%=135 gam
Câu 26. Cho 0,1 mol Ala-Glu tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 35,0.
B. 12,7.
C. 22,3.
D. 33,6.
Hướng dẫn giải
Muối gồm AlaK (0,1); GluK2 (0,1) => mmuối = 35 gam
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn một loại quặng sắt trong dung dịch HNO3 (đặc, dư, đun nóng), thu được NO2 (khí duy nhất thoát ra) và dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, không thấy có kết tủa. Quặng đã hòa tan là
A. pirit.
B. manhetit.
C. xiđerit.
D. hematit.
Hướng dẫn giải
Hemantit chứa Fe2O3 không tạo NO2 nên loại
Xiderit (FeCO3) tạo NO2 và CO2 (loại)
Pirit (FeS2) tạo có kết tủa với BaCl2 (loại)
Câu 31. Nung 33,4 gam hỗn hợp Al, Fe và Cu trong không khí, thu được m gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 800 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
A. 46,2.
B. 41,4.
C. 39,8.
D. 45,4.
Hướng dẫn giải
\({n_O} = {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,8 \to {m_X} = {m_{KL}} + {m_O} = 46,2\,gam\)
Câu 32. Este X có công thức phân tử C10H8O4. Biết 0,1 mol X phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch Y chứa hai muối có phân tử khối hơn kém nhau 114 đvC và một anđehit no, đơn chức, mạch hở. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 43,2.
C. 27,0.
D. 64,8.
Hướng dẫn giải
X là este 2 chức, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 nên X chứa 1 este của phenol
Hai muối hơn kém nhau 114đvC nên X: \(HCOO{C_6}{H_4} - CO\,OCH = C{H_2}\)
Muối nhỏ là HCOONa; muối lớn là \(NaO - {C_6}{H_4} - CO\,ONa\); anđehit là CH3CHO, mỗi chất 0,1 mol
\(\Rightarrow {n_{Ag}} = 2{n_{HCOONa}} + 2{n_{C{H_3}CHO}} = 0,4\,mol \Rightarrow {m_{Ag}} = 43,2\,gam\)
Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(a) Cho NaOH vào nước cứng tạm thời xuất hiện kết tủa.
(b) Ion Fe2+ có cấu hình electron [Ar]3d5.
(c) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(d) Dung dịch chứa hỗn hợp HCl và KNO3 phản ứng được với Cu.
(e) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt được hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34. Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ba(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch chứa 18,0 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,44.
B. 7,12.
C. 6,48.
D. 13,84.
Hướng dẫn giải
nO (bị lấy) = \({n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,06\,mol\)
\(\begin{array}{l} {n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,045 \Rightarrow {n_{Fe}} = 0,09\\ BTe:\,3{n_{Fe}} = 2{n_{S{O_2}}} + 2{n_{O\,(Y)}} \Rightarrow {n_{O\,(Y)}} = 0,09 \end{array}\)
=> mX = mFe + mO(Y) + mO (bị lấy) = 7,44 gam
Câu 35. Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,78 mol CO2 và 0,76 mol H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,045 mol KOH, kết thúc phản ứng lấy dung dịch đem cô cạn, thu được hỗn hợp hai muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp là
A. 64,501%.
B. 32,308%.
C. 64,615%.
D. 70,769%.
Hướng dẫn giải
X có k = 3 và các axit béo có k = 1 nên:
\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2} - }}{n_{{H_2}O}}}}{2} = 0,01 \Rightarrow {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,01\)
Muối gồm \({C_{15}}{H_{31}}CO\,OK\,(a);\,{C_{17}}{H_{35}}CO\,OK\,(b)\)
\(\begin{array}{l} {n_{KOH}} = a + b = 0,045;\,{n_C} = 16a + 18b + 0,01.3 = 0,78\\ \Rightarrow a = 0,03;\,b = 0,015 \Rightarrow \% {m_{{C_{15}}{H_{31}}CO\,OK}} = 64,615\% \end{array}\)
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (X và Y mạch hở, Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2, thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng tối đa với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, thu được (m + 5,68) gam hỗn hợp Q gồm ba muối (trong đó có hai muối cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của T so với H2 bằng 18,8. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong Q có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 62%.
B. 17%.
C. 39%.
D. 21%.
Hướng dẫn giải
\({M_T} = 37,6 \Rightarrow C{H_3}OH\,(3a);\,{C_2}{H_5}OH\,(2a)\)
Đặt \({n_{{H_2}O}} = b \Rightarrow {n_{NaOH}} = 3a + 2a + 2b = 0,46\)
\(\begin{array}{l} BTKL:\,m + 0,46.60 = m + 5,68 + 32.3a + 46.2a + 18b\\ \Rightarrow a = 0,06;\,b = 0,08 \Rightarrow {n_H} = 0,38\\ BTO \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 2,04 \end{array}\)
H gồm 2 este của ancol (3a mol và 2a mol) và este của phenol (b = 0,08). Số C lần lượt là n; m; p
\(\begin{array}{l} {n_C} = 0,18n + 0,12m + 0,08p = 2,04\\ \Rightarrow 9n + 6m + 4p = 102\\ n \ge 4;\,m \ge 5;\,p \ge 9 \Rightarrow n = 4;\,m = 5;\,p = 9 \end{array}\)
\(\Rightarrow {C_2}{H_x}CO\,OC{H_3};\,{C_2}{H_y}CO\,O{C_2}{H_5};\,{C_2}{H_z}CO\,O{C_6}{H_5}\)
\(\begin{array}{l} {n_H} = 0,18.(x + 3) + 0,12.(y + 5) + 0,08.(z + 5) = 1,12.2\\ \Rightarrow 9x + 6y + 4z = 35 \end{array}\)
Với x; y; z lẻ và 2 trong 3 ẩn bằng nhau nên x = y = 1 và z = 5
Vậy muối gồm:
\(\begin{array}{l} CH \equiv C - \,CO\,ONa\,(0,3);\,{C_2}{H_5}CO\,ONa\,(0,08);\,{C_6}{H_5}ONa\,(0,08)\\ \Rightarrow \% {m_{{C_6}{H_5}ONa}} = 20,83\% \end{array}\)
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo đề thi mới nhất tại các Sở, Trường THPT trên cả nước
- Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Phú Thọ lần 2
- Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học lần 3 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc
Trên đây VnDoc đã giới thiệu Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Hà Tĩnh. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.