Những lỗi học sinh thường gặp trong bài thi THPT Quốc gia môn Hóa
Lỗi học sinh hay mắc khi làm bài thi Hóa
- LỖI HỌC SINH HAY MẮC KHI LÀM BÀI THI HÓA
- 1. Các chất, ion tác dụng được với acid và base
- 2. Những chất tác dụng được với kiềm đặc, nóng
- 3. Các ion tan được trong dung dịch NH3 dư: Ag+, Ni2+, Cu2+, Zn2+.
- 4. Những kết tủa tan được trong acid mạnh (HCl, H2SO4):
- 5. Tác dụng với nước ở điều kiện thường
- 6. Mạng tinh thể kim loại
- 7. Liên kết hóa học
- 8. Màu sắc kết tủa
- 9. Cân bằng hóa học
- 10. Phân bón hóa học
- NHỮNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC HAY BỊ LÃNG QUÊN
Những lỗi học sinh thường gặp khi làm bài thi môn Hóa không chỉ khiến mất điểm đáng tiếc mà còn ảnh hưởng đến kết quả xét tuyển Đại học. Việc nhận diện sớm các sai lầm phổ biến và rèn luyện cách làm bài hiệu quả sẽ giúp học sinh tự tin, hạn chế nhầm lẫn trong kỳ thi THPT Quốc gia.
LỖI HỌC SINH HAY MẮC KHI LÀM BÀI THI HÓA
1. Các chất, ion tác dụng được với acid và base
+ Ion: HCO3-, H2PO4-, HPO42-, HS-, H2NRCOO-,
+ Oxide: Al2O3, ZnO, BeO, Cr2O3.
+ Hydroxide: Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3.
+ Kim loại: Al, Zn, Be, Pb, Sn
2. Những chất tác dụng được với kiềm đặc, nóng
+ Oxide Cr2O3, SiO2, SnO2.
+ Đơn chất: Si, Pb, Sn.
+Tất cả các chất tác dụng được với kiềm loãng.
Chú ý: Cr KHÔNG TÁC DỤNG với NaOH ở mọi điều kiện.
3. Các ion tan được trong dung dịch NH3 dư: Ag+, Ni2+, Cu2+, Zn2+.
4. Những kết tủa tan được trong acid mạnh (HCl, H2SO4):
+ Muối của acid yếu: CaCO3, BaCO3, CaSO3, BaSO3, Ag3PO4, BaCrO4.
+ Muối sulfur: FeS, MnS, BaS, Na2S, K2S, Al2S3…
+ Ag2C2, Al4C3…
5. Tác dụng với nước ở điều kiện thường
Kim loại kiềm: Na, K.
Kim loại kiềm thổ: Ba, Ca.
Oxide: Na2O, K2O, CaO, BaO, Al2O3, SO2, SO3, CO2, CrO3, N2O5, P2O5, Cl2O7,…
Phi kim: Cl2…
Chú ý: Fe, Mg chỉ tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
6. Mạng tinh thể kim loại
Các kim loại có kiểu mạng lục phương: Mg, Be, Zn.
Lập phương tâm diện: Ca, Sr, Al, Cu
Lập phương tâm khối: Li, Na, K, Rb, Cs, Ba, Cr.
Chú ý: Đối với Fe, có 2 kiểu mạng tinh thể: lập phương tâm khối và lập phương tâm diện.
Các chất có kiểu mạng tinh thể nguyên tử: kim cương, SiO2.
Các chất có kiểu mạng tinh thể phân tử: I2, H2O, naphtalen (giảm tải), P trắng, nước đá khô…
Các chất có kiểu mạng tinh thể ion: NaCl, KCl…
7. Liên kết hóa học
Những chất trong phân tử có liên kết ion: NaCl, KCl, Na2O, K2O, CaO, BaO…
Những chất trong phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực: HF, HCl, HBr, HI, SO2, AlCl3, CaS, MgCl2, NH3, H2O….
Những chất trong phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực là: Đơn chất khí (O2, N2, Cl2, F2…), CO2, NO…
8. Màu sắc kết tủa
AgCl: trắng,
AgI: màu vàng đậm,
AgBr: màu vàng,
Ag2CrO4: màu đỏ gạch,
Cu2O: màu đỏ gạch,
BaCrO4: màu vàng tươi,
BaCr2O7: màu da cam,
BaC2O4: màu trắng,
CuS: màu đen,
Ag2S: màu đen,
CdS: màu vàng,
MnS: màu hồng,
NiS: màu xanh,
Ni(OH)2: màu xanh lá cây,
Ag3PO4: màu vàng…
Chú ý: Kết tủa hữu cơ của phenol, anilin
Phenol + Br2 → Kết tủa trắng
Phenol + HNO3 → Kết tủa vàng
Anilin + Br2 → Kết tủa trắng
9. Cân bằng hóa học
Cho cân bằng phản ứng: aA + bB → cC + dD
Tăng [A] hoặc [B], hoặc giảm [C] hoặc [D] → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Giảm [A] hoặc [B], hoặc tăng [C] hoặc [D] → cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Tăng áp suất → cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm mol khí; giảm áp suất: ngược lại.
∆H < 0 → Phản ứng tỏa nhiệt, ∆H > 0 → phản ứng thu nhiệt (Tăng – thu, giảm – tỏa hay Âm - tỏa, dương - thu).
10. Phân bón hóa học
Phân lân: cung cấp cho cây trồng dưới dạng ion PO43-, được đánh giá bằng hàm lượng P2O5.
Phân đạm: cung cấp cho cây trồng dưới dạng ion NH4+ hoặc NO3-, được đánh giá bằng hàm lượng %N có trong phân.
Phân kali: cung cấp cho cây trồng dưới dạng ion K+, được đánh giá bằng hàm lượng %K2O có trong phân.
Chú ý: Công thức 1 số loại phân bón thường gặp: Phân đạm 1 lá: NH4Cl, (NH4)2SO4.
Phân đạm 2 lá: NH4NO3.
Phân ure: (NH2)2CO. Hòa tan ure vào nước: (NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3, phản ứng thu nhiệt.
Amophot: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Nitrophotka: (NH4)2HPO4 và KNO3.
Thành phần chính của tro bếp: K2CO3.
Ca(H2PO4)2: superphosphate kép
Ca(H2PO4)2 + CaSO4: superphosphate. đơn….
NHỮNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC HAY BỊ LÃNG QUÊN
Các phản ứng trong dung dịch, các phản ứng ở điều kiện thích hợp: Phản ứng của hai muối thủy phân ( Na2CO3 + AlCl3 tạo khí CO2 và kết tủa Al(OH)3, hoặc phản ứng của các ion .
Chẳng hạn Fe(NO3)2 + HCl (có phản ứng của Fe2+ + H++ NO3-).
Chú ý nhiều câu hỏi như các chất này có thể phản ứng với các chất kia trong điều kiện thích hợp ( như C có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ cao tạo ra khí than ướt hoặc Fe có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ cao ( < 570 độ C>) hoặc Ca3(PO4)2 + H3PO4 trong sản xuất phân bón...
Phản ứng Fe(NO3)2 + HCl hoặc H2SO4:
Thực tế phản ứng có xảy ra kiểu oxi hóa - khử:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O.
Ở phản ứng Fe(NO3)2 + AgNO3: tạo kết tủa AgCl và Ag.
Ở phản ứng Fe2O3 + HNO3 không xuất hiện khí.
Ag không tác dụng với FeCl2 hoặc FeCl3:
Nung hoặc nung nóng Cu với KNO3 sẽ có 2Cu + O2 (oxi tạo ra khi nung KNO3).
Lại nữa NaHCO3 không phản ứng với BaCl2 nhưng đun là có phản ứng.
BaCl2 + NaHSO4 thì phản ứng tạo kết tủa ở điều kiện thường.
Các kết tủa PbS/ Ag2S/ CuS/ BaSO4 + HNO3, H2SO4, HCl đều không xảy ra. Tuy nhiên các phản ứng BaCO3, CaCO3, Ag3PO4, Ba3(PO4)2, FeS…+ HNO3/ HCl/ H2SO4 lại xảy ra bình thường ra vì các kết tủa này tan trong acid mạnh.
>> Mời các bạn ấn vào link TẢI VỀ bên dưới để xem tài liệu đầy đủ nhất <<