Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa Sở GD&ĐT Lâm Đồng

Lớp: THPT Quốc gia
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí
Trang 1/4 - Mã đề thi 1208
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM 2025
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 45 phút
Ngày thi: 23/5/2025
Mã đề: 1208
Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; I = 127; Na = 23; Fe = 56.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 1 và 2:
Cho các cặp oxi hoá − khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hóa khử
Fe
2+
/Fe
Cu
2+
/Cu
Zn
2+
/Zn
Ag
+
/Ag
Thế điện cực chuẩn (V)
0,44
+0,34
0,76
+0,80
Câu 1: Trong số các ion Fe
3+
, Zn
2+
, Ag
+
và Cu
2+
, ion nào có tính oxi hoá yếu nhất trong dung dịch ở điều kiện
chuẩn?
A. Fe
3+
. B. Cu
2+
. C. Zn
2+
. D. Ag
+
.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sức điện động chuẩn của pin Galvani Fe Ag bằng 0,36 V.
B. Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch muối iron (II).
C. Kim loại Cu và Ag đều tan trong dung dịch muối iron (III).
D. Trong pin Galvani Zn Cu, điện cực Zn đóng vai trò là anode.
Câu 3: Trong các gia đình người Việt thường hay sử dụng đường kính, đường phèn, đường nâu. Các loại đường này
có vị ngọt, bị thuỷ phân thành các phân tử nhỏ hơn khi ăn vào cơ thể. Thành phần chính của các loại đường này có tên
gọi là
A. glucose. B. maltose. C. fructose. D. saccharose.
Câu 4: Khi chất béo để lâu trong điều kiện bảo quản không tốt sẽ bị ôi và có mùi khó chịu. Nguyên nhân chủ yếu của
hiện tượng này là
A. các gốc acid béo no trong chất béo bị oxi hóa tạo thành aldehyde và ketone có mùi.
B. các liên kết đôi trong gốc acid béo không no bị oxi hóa chậm trong không khí, tạo sản phẩm có mùi khó chịu.
C. chất béo hấp thụ hơi nước trong không khí dẫn đến phân hủy sinh học tạo mùi khó chịu.
D. chất béo bị thủy phân trong môi trường ẩm tạo ra glycerol và acid béo có mùi.
Câu 5: Pin Galvani (pin điện hóa) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
A. Biến đổi cơ năng thành năng lượng điện. B. Biến đổi năng lượng hóa học thành năng lượng điện.
C. Biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành năng lượng điện. D. Dùng ánh sáng mặt trời để tạo ra dòng điện.
Câu 6: Tên gọi của ester HCOOCH
3
A. ethyl formate. B. acetone. C. methyl acetate. D. methyl formate.
Câu 7: Nhóm chức có trong phân tử aniline là
A. COOH. B. NH
2
. C. NH
2
và COOH. D. CHO.
Câu 8: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ ……, thường có công thức chung là C
n
(H
2
O)
m
. Từ còn thiếu trong
dấu …… là
A. tạp chức. B. mạch hở. C. đơn chức. D. đa chức.
Câu 9: Cấu hình electron nào sau đây là ca kim loi chuyn tiếp dãy thnht?
A. [Ar]3d
10
4s
2
4p¹. B. [Ar]3d
10
4s
2
4p
6
. C. [Ar]4s². D. [Ar]3d
7
4s².
Câu 10: Cho phức chất với kí hiệu các thành phần trong phức chất như hình bên.
Tên gọi của các thành phần (a), (b), (c) và (d) lần lượt
A. cầu ngoại, cầu nội, phối tử và nguyên tử trung tâm.
B. cầu nội, cầu ngoại, nguyên tử trung tâm và phối tử.
C. cầu ngoại, cầu nội, nguyên tử trung tâm và phối tử. D. cầu nội, cầu ngoại, phối tử và nguyên tử trung tâm.
Câu 11: Hiện tượng phú dưỡng hóa thường xảy ra ở ao, hồ, sông ngòi có nguồn nước thải sinh hoạt hoặc nông
nghiệp. Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến hiện tượng này và hậu quả là gì?
A. Hàm lượng nitrate và phosphate dư thừa kích thích tảo phát triển nhanh, làm suy giảm oxygen và gây chết hàng
loạt sinh vật thủy sinh.
B. Sự suy giảm đa dạng sinh học do dòng chảy mạnh rửa trôi đất và mùn hữu cơ từ rừng vào sông, hồ, làm nước trở
nên đục.
C. Kim loại nặng tích tụ từ nước thải công nghiệp gây hại trực tiếp cho tảo, làm giảm độ che phủ của thực vật nổi.
[Ag(NH
3
)
2
]OH
(a)
(b)
(c)
(d)
Trang 2/4 - Mã đề thi 1208
D. Nhiệt độ nước tăng cao vào mùa hè khiến vi khuẩn phân hủy nhanh, làm tăng oxygen hòa tan trong nước.
Câu 12: Kim loại có tính dẫn điện là nhờ đặc điểm nào sau đây?
A. Sự có mặt của các electron chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
B. Các ion dương dao động tại vị trí cố định trong mạng tinh thể.
C. Lực liên kết kim loại rất lớn giữa các nguyên tử trong tinh thể.
D. Các electron trong nguyên tử dễ tách ra và liên kết chặt chẽ với ion dương.
Câu 13: Trong một số giải pháp được liệt kê dưới đây, những giải pháp nào giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và
bảo vệ sức khỏe con người khi sử dụng sản phẩm nhựa?
(a) Sử dụng túi vải, túi giấy thay cho túi nhựa dùng một lần.
(b) Tái sử dụng và tái chế các sản phẩm từ nhựa.
(c) Đốt nhựa ngoài trời để nhanh chóng xử lý rác thải.
(d) Hạn chế sử dụng các sản phẩm nhựa dùng một lần.
(đ) Ưu tiên sử dụng sản phẩm nhựa khó phân hủy để tăng độ bền.
A. (b), (d) và (đ). B. (c) và (đ). C. (a), (b) và (d). D. (a), (b), (c) và (đ).
Câu 14: Nguyên tố calcium không được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng nào?
A. Các cation Ca
2+
trong nước ao hồ, nước ngầm. B. Các khoáng vật như calcium carbonate, calcium sulfate, …
C. Đơn chất calcium trong các mỏ quặng nằm sâu trong lòng đất. D. Các hợp chất trong răng, xương động vật.
Câu 15: Trong quy trình xử lý nước sinh hoạt, sau khi nước đã được lắng và lọc qua các lớp cát, sỏi,… người ta tiếp
tục tiến hành bước xử lý bằng chlorine. Lý do chính cho bước xử lý này là gì?
A. Một số vi sinh vật gây bệnh có kích thước quá nhỏ, không bị giữ lại ở bước lọc.
B. Việc bổ sung chlorine giúp tăng hiệu quả lắng các chất rắn chưa tách ra ở bước lọc.
C. Chlorine giúp trung hòa các chất hòa tan còn sót lại sau bước lọc.
D. Nhằm mục đích loại bỏ hoàn toàn màu và mùi còn sót lại trong nước.
Câu 16: Tính chất vật lý nào sau đây phù hợp với các kim loại nhóm IA?
A. Rất cứng, khó nóng chảy, không dẫn điện. B. Không có ánh kim, khối lượng riêng lớn.
C. Mềm, dẫn điện tốt, khối lượng riêng nhỏ. D. Nhiệt độ nóng chảy cao, khối lượng riêng lớn.
Câu 17: Trong một buổi thực hành Hóa học, nhóm học sinh tiến hành rót thêm cồn ethanol 96° vào đèn cồn nhưng
do để quá gần ngọn lửa đang cháy nên cồn bắt lửa, gây ra một đám cháy nhỏ. Trong tình huống này, phương án xử
lý nào sau đây là đúng và an toàn nhất?
A. Dùng nước hất trực tiếp vào vùng cháy để làm nguội và dập lửa nhanh chóng.
B. Dùng khăn vải hoặc khăn lau phòng thí nghiệm nhúng nước rồi đắp lên vùng cháy để cách ly oxygen.
C. Cầm bình cồn chạy ra khỏi phòng thực hành để tránh cháy lan các hóa chất khác.
D. Dùng cát, đất hoặc bình chữa cháy CO
2
để dập tắt ngọn lửa do cồn gây ra.
Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về cách sử dụng tro bếp (có chứa K
2
CO
3
) để bón cho cây trồng mà người
làm vườn cần lưu ý để đảm bảo hiệu quả và tránh tác hại không mong muốn?
(a) Có thể sử dụng tro bếp thường xuyên để thay thế hoàn toàn các loại phân bón khác vì tro có nguồn gốc tự nhiên
và giàu khoáng chất.
(b) Nên chia lượng tro bếp thành nhiều lần, không nên dồn vào một giai đoạn sinh trưởng duy nhất để tránh lãng p
do rửa trôi.
(c) Tro bếp có thể dùng để bón lót bằng cách trộn với đất trước khi gieo trồng.
(d) Tro bếp có tính acid, nếu lạm dụng sẽ làm ảnh hưởng đến hệ sinh vật có lợi trong đất.
(đ) Chỉ nên sử dụng tro bếp đơn lẻ, không nên phối hợp với các chế phẩm hay loại phân bón khác để đảm bảo cây
hấp thu đủ dưỡng chất.
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cisplatin (hợp chất A) là một phức chất của platinum với NH
3
và Cl
có công thức [Pt(NH
3
)
2
Cl
2
], được sử
dụng làm thuốc hóa trị trong điều trị một số bệnh ung thư. Trong một bài báo khoa học được công bố năm 2018 của
Arnoud Boot và các cộng sự đã nghiên cứu về cân bằng hóa học của sự thủy phân A trong các điều kiện khác nhau
như trong máu (nồng độ Cl
khoảng 10010
–3
M) hoặc trong tế bào (nồng Cl
khoảng 410
–3
đến 2010
–3
M). Một
trong số các cân bằng xảy ra đầu tiên với A như sau
Phức chất B là dạng hoạt động sinh học và có khả năng tương tác với DNA của tế bào tốt hơn so với A.
a) A B đều có dạng hình học tứ diện.
b) Nguyên tử trung tâm trong A B đều là Pt
2+
.
c) Phức chất B có điện tích là +1.
Pt
H
3
N
Cl
Cl
H
3
N
+
H
2
O
Pt
H
3
N
OH
2
Cl
H
3
N
n+
+
Cl
A
B
(1)
Trang 3/4 - Mã đề thi 1208
d) Hoạt tính sinh học của cisplatin khi ở trong tế bào sẽ cao hơn khi ở trong máu.
Câu 2: Phương pháp Solvay được sử dụng rộng rãi để sản xuất lượng lớn soda (Na
2
CO
3
) trong công nghiệp. Phương
pháp này được minh họa như sơ đồ dưới đây:
a) Soda được tạo ra từ NaHCO
3
ở (3) bằng phản ứng nhiệt phân.
b) Trong thực tế, người ta còn sử dụng BaCO
3
thay cho CaCO
3
ở (1).
c) Sản phẩm NH
4
Cl sau khi ra khỏi tháp carbonate hóa (2) còn được tách ra để sử dụng làm phân đạm.
d) Để tiết kiệm chi phí, có thể thay thế dung dịch NaCl bão hòa bằng nước biển đã loại bỏ chất bẩn.
Câu 3: Một nhóm học sinh sau khi tìm hiểu về cách xác định giá trị hằng số Avogadro (N
A
) bằng
phương pháp điện phân đã lập kế hoạch và thực hiện thí nghiệm như sau:
Bước 1: Rửa sạch, làm khô hai điện cực bằng đồng. Cân điện cực anode và ghi lại giá trị m
1
.
Bước 2: Cho V (mL) dung dịch H
2
SO
4
1 M vào cốc thủy tinh sạch rồi gắn hai điện như hình minh họa.
Bước 3: Tiến hành điện phân với cường độ dòng điện khoảng từ 0,1 đến 0,5 A trong thời gian 3 phút.
Bước 4: Lấy điện cực anode ra, làm sạch, lau khô và cân lại, ghi lại giá trị m
2
.
Thí nghiệm 1: Nhóm học sinh thực hiện điện phân với cường độ dòng điện 0,2 A và quan sát thấy:
(1) Có một lượng nhỏ bọt khí được tạo ra trên anode và khối lượng anode giảm đi m g.
(2) Ở cathode có một lượng lớn bong bóng khí được tạo ra.
(3) Dung dịch điện phân chuyển thành màu xanh.
Sau khi kiểm tra lại, nhóm học sinh biết được phản ứng sinh ra khí ở anode là một phản ứng phụ không mong
muốn và sẽ làm ảnh hưởng đến giá trị N
A
tính được. Lúc này, nhóm học sinh đưa ra hai giả thuyết:
Giả thuyết 1: Cường độ dòng điện càng lớn thì càng dễ gây ra phản ứng phụ ở anode.
Giả thuyết 2: Nồng độ sulfuric acid càng thấp thì càng dễ gây ra phản ứng phụ ở anode.
Để kiểm chứng hai giả thuyết này, nhóm học sinh tiếp tục tiến hành thí nghiệm theo các bước trên, sử dụng cảm
biến để đo điện lượng Q (C) chạy qua mạch và tính độ giảm khối lượng anode. Các điều kiện khác là giống nhau.
Kết quả thí nghiệm được thể hiện trong bảng dưới đây.
Thí
nghiệm
Cường độ dòng
điện (A)
Q (C)
𝑉
!
!
"#
"
$%$
M
#
(
mL
)
Thể tích
nước cất (mL)
Độ giảm khối lượng anode
Δm = m
1
– m
2
(g)
2
0,1
18,33
200
0
0,0060
3
0,1
18,34
20
180
0,0055
4
0,2
36,70
20
180
0,0095
5
0,3
55,02
20
180
0,0130
Biết:
- Giá trị hằng số Avogadro thực tế N
A
= 6,02210
23
mol
–1
.
- Giá trị hằng số Avogadro tính từ thí nghiệm điện phân theo công thức: 𝑁
&
=
'
$()
#$
⋅+
%
$
trong đó:
Q (C) là điện lượng thực tế sử dụng trong quá trình điện phân;
n
Cu
(mol) là số mol Cu đã bị điện phân ở anode;
q
e
là giá trị điện tích của một electron, q
e
= 1,610
19
C.
- Nguyên tử khối của Cu là 63,55.
a) Khí sinh ra ở anode trong thí nghiệm 1 là khí H
2
.
b) Giá trị của N
A
tính từ thí nghiệm 1 sẽ lớn hơn 6,02210
23
.
c) Từ kết quả thu được ở các thí nghiệm từ 2 đến 5, kết luận được giả thuyết 1 là sai, giả thuyết 2 là đúng.
d) Giá trị của N
A
tính từ một thí nghiệm tối ưu nhất (có sai số nhỏ nhất so với giá trị thực tế) trong số các thí nghiệm
từ 2 đến 5 là 6,0710
23
(kết quả đã được làm tròn đến hàng phần trăm).
Câu 4: Nguyên hoạt động của tế bào điện
phân sinh học sử dụng vi khuẩn oxi hóa NH
4
+
kị khí để xử nước thải có hàm lượng nitrogen
cao, đồng thời sản xuất khí hydrogen cho năng
lượng tái tạo được minh họa như hình vẽ.
a) Điện cực được kết nối với vải carbon là
điện cực âm của nguồn điện.
b) Trong quá trình hoạt động, có sự di chuyển
của ion H
+
từ phía anode về phía cathode.
Nước muối
bão hòa
(2)
Tháp
carbonate hóa
(1)
Nung đá vôi
CaCO
3
CO
2
Làm lạnh
lọc
NaHCO
3
NH
4
Cl
(3)
Nung ở 300 ºC
Na
2
CO
3
CaO
(4)
Tháp thu hồi
ammonia
NH
3
CaCl
2
CO
2
Ngun
đin
Dung
dch
H
2
SO
4
Thanh Cu
màng trao đổi proton
vi
carbon
dn
đin
ngun đin
H
+
H
2
NH
4
+
NH
2
OH
N
2
H
4
N
2
NH
4
+
vi khuNn k khí oxi hóa NH
4
+
Phn ng xy ra anode:
(1) NH
4
+
+ H
2
O NH
2
OH + 3H
+
+ 2e
(2) NH
4
+
+ NH
2
OH N
2
H
4
+ H
2
O + H
+
(3) N
2
H
4
N
2
+ 4H
+
+ 4e
Chú thích:
Màng trao đổi proton ch cho ion H
+
đi qua
bàn
chi
carbon
dn
đin

Đề thi thử tốt nghiệp môn Hóa Sở Lâm Đồng

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa Sở GD&ĐT Lâm Đồng có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì Thi THPT Quốc gia sắp tới nhé. Đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Thi THPT Quốc gia môn Hóa học

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm