Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa lần 2 liên trường THPT Nghệ An
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
Hóa Học
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

Trang 1/6 – Mã đề 057
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN
(Đề thi có 06 trang)
(28 câu hỏi)
THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 2
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 057
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Artemisinin (X) là hợp chất được chiết xuất từ lá cây thanh hao hoa vàng, đóng vai trò quan trọng
trong các loại thuốc điều trị sốt rét hiện nay. Thành phần phần trăm theo khối lượng của X gồm: 63,83%
C; 28,37% O và còn lại là H. Khi phân tích X bằng phương pháp khối phổ, peak ion phân tử có giá trị m/z
lớn nhất là 282. Công thức phân tử của X là :
A. C
15
H
22
O
4
. B. C
14
H
18
O
6
. C. C
15
H
22
O
5
. D. C
16
H
26
O
4
.
Câu 2: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có môi
trường kiềm là :
A. Na, Cr, K. B. Na, Ba, K. C. Na, Fe, K. D. Ni, Ba, Ca.
Câu 3: Ion X
2-
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s
2
2s
2
2p
6
. Nguyên tố X là :
A. O (Z = 8). B. F (Z = 9). C. Ne (Z = 10). D. Mg (Z = 12).
Câu 4: Một nhóm nghiên cứu về tốc độ phản ứng đã tiến hành hai thí nghiệm với vụn đá hoa (thành phần
chính là Calcium carbonate) và dung dịch hydrochloric acid.
Thí nghiệm 1: Dùng 0,5 gam vụn đá hoa và 50mL dung
dịch hydrochloric acid 1M.
Thí nghiệm 2: Dùng 0,5 gam vụn đá hoa đã được nghiền
nhỏ và 50mL dung dịch hydrochloric acid 1M.
Sau đó, nhóm nghiên cứu đã đo thể tích khí sinh ra theo
thời gian và xây dựng đồ thị như hình dưới.
Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Tốc độ phản ứng trung bình trong 80 giây đầu
tiên của thí nghiệm 1 và 2 lần lượt là 0,75 (cm³/s) và
1(cm³/s).
B. Thí nghiệm 1 có đồ thị ứng với đường (b), thí
nghiệm 2 ứng với đường (a).
C. Tốc độ thoát khí ở thí nghiệm 1 lớn hơn ở thí nghiệm 2.
D. Trong khoảng thời gian từ 160 giây đến 180 giây, lượng khí thoát ra ở cả hai thí nghiệm không
thay đổi.
Câu 5: Ammonia có nhiều ứng dụng như sản xuất nitric acid, sản xuất phân đạm, làm dung môi, chất gây
lạnh,… Trong công nghiệp, quá trình sản xuất ammonia được thực hiện theo phản ứng sau: N
2
(g) +
3H
2
(g) ⇌ 2NH
3
(g) Δ
r
H
298
0
= –92 kJ. Biện pháp được áp dụng để tăng hiệu suất tổng hợp NH
3
là :
A. Tăng áp suất. B. Tăng nhiệt độ.
C. Giảm nồng độ khí N
2
. D. Giảm áp suất.
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
Biết X, Y, Z, T, E là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học. Các chất Z,
E thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là :
A. CO
2
, KHSO
4
. B. NaHCO
3
, Na
2
CO
3
.
C. Na
2
CO
3
, H
2
SO
4
. D. CO
2
, BaSO
4
.

Trang 2/6 – Mã đề 057
Câu 7: Cách nào sau đây không thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu ?
A. Dùng phương pháp trao đổi ion. B. Dùng dung dịch Na
2
CO
3
.
C. Dùng dung dịch Na
3
PO
4
. D. Đun sôi nước.
Câu 8: Hợp chất X không phải là hoạt chất thiết yếu đối với cơ thể người,
vì cơ thể có thể tự tổng hợp được. X có công thức cấu tạo như hình bên.
Tên gọi của hợp chất X là :
A. Glycine. B. Glutamic acid. C. Alanine. D. Lysine.
Câu 9: LDPE là một chất dẻo dễ tạo màng, có tính dai bền nên được sử dụng làm túi nylon, màng bọc,
bao gói thực phẩm. LDPE thuộc nhóm nhựa PE (polyethylene) và thường được nhận biết qua
ký hiệu đặc trưng in trên bao bì như hình bên.
LDPE được tổng hợp từ monomer nào đây ?
A. CH
2
=CH-C
6
H
5
. B. CH
2
=CH
2
. C. CH
2
=CH-Cl. D. CH
2
=CH-
CH
3
.
Câu 10: Hạt nhân U
92
238
sau một chuỗi các quá trình phóng xạ α và β
−
liên tiếp biến đổi thành hạt nhân
Pb
82
208
bền theo phương trình chuỗi phản ứng: U
92
238
→ Pb
82
208
+ x He
2
4
+ y e
−1
0
. Trong đó, x và y lần lượt là
số lần phóng xạ α và β
-
trong chuỗi phóng xạ. Giá trị của y là :
A. y = 6. B. y = 4. C. y = 8. D. y = 5.
Câu 11: Chất nào sau đây không phải là ester?
A. CH
3
COO[CH
2
]
7
CH
3
(có trong quả cam).
B. CH
3
COOH (có trong giấm ăn).
C. CH
3
COOCH
2
C
6
H
5
(có trong hoa nhài).
D. CH
3
[CH
2
]
14
COO[CH
2
]
29
CH
3
(có trong mật ong).
Câu 12: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO
4
.
(b) Cho dung dịch Fe(NO
3
)
2
vào dung dịch AgNO
3
dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO
3
.
(d) Cho kim loại Mg vào lượng dư dung dịch FeCl
3
.
(e) Dẫn khí H
2
dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 13: Khí thiên nhiên là nhiên liệu hoá thạch, thường được tìm thấy cùng với các mỏ dầu trong vỏ Trái
Đất. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là
A. Ethane. B. Methane. C. Propane. D. Butane.
Câu 14: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được sử dụng phổ biến trong chế tạo
dụng cụ, thiết bị và phương tiện giao thông nhờ vào các tính chất đặc trưng. Nhận xét nào sau đây là
đúng?
A. Trong các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, chromium dẫn điện tốt nhất.
B. Sắt thuộc nhóm kim loại nặng và có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong dãy kim loại chuyển tiếp
thứ nhất.
C. Các đơn chất kim loại có khối lượng riêng lớn sẽ có độ cứng cao.
D. Chromium có độ cứng cao nên được dùng mạ lên các thiết bị để chống mài mòn.
Câu 15: Quan sát hình dưới đây:
Trong điều kiện thí nghiệm ở pH = 6, cho các phát biểu sau:
(a) Lysine dịch chuyển về phía cực âm nên lysine tồn tại chủ
yếu ở dạng cation.
(b) Glycine hầu như không dịch chuyển nên glycine tồn tại

Trang 3/6 – Mã đề 057
chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(c) Glutamic acid dịch chuyển về phía cực dương nên glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion.
(d) Thí nghiệm trên chứng minh tính điện li của các phân tử amino acid.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 16: Carbohydrate là chất dinh dưỡng đa lượng cung cấp năng lượng cho cơ thể. Carbohydrate bao
gồm đường, tinh bột và chất xơ có trong thực phẩm. Trong mật ong, carbohydrate có hàm lượng nhiều
nhất (chiếm khoảng 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là
A. Fructose. B. Tinh bột. C. Saccharose. D. Cellulose.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 17 - 18:
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau:
Cặp
Al
3+
/Al
Zn
2+
/Zn
Fe
2+
/Fe
Cu
2+
/Cu
Ag
+
/Ag
E° (V)
-1,676
-0,763
-0,440
0,340
0,799
Câu 17: Dựa trên bảng thế điện cực chuẩn cho ở trên thì phản ứng nào dưới đây là sai?
A. Zn + Fe
2+
→ Zn
2+
+ Fe. B. Al + 3Ag
+
→ Al
3+
+ 3Ag.
C. Cu + Fe
2+
→ Fe + Cu
2+
. D. Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu.
Câu 18: Sức điện động chuẩn của một pin Galvani được thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử trong số các
cặp trên có giá trị 2,475V. Hai cặp oxi hóa - khử hình thành pin lần lượt là
A. Al
3+
/Al và Cu
2+
/Cu. B. Zn
2+
/Zn và Al
3+
/Al.
C. Al
3+
/Al và Ag
+
/Ag. D. Fe
2+
/Fe và Cu
2+
/Cu.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19: Vôi sống (CaO) có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua
đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lí nước thải,. Tuy nhiên, các lò nung vôi thủ công hoạt động tự phát có thể
gây ô nhiễm môi trường. Ở các lò nung vôi công nghiệp, quy trình kiểm soát phát thải được thực hiện
chặt chẽ hơn. Khảo sát một lò nung vôi công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu, giả thiết:
- Đá vôi chỉ chứa CaCO
3
và cần cung cấp một nhiệt lượng 1800 kJ để phân hủy 1 kg đá vôi.
- Đốt cháy 1 kg than đá giải phóng một nhiệt lượng là 27000 kJ, trong đó 50% lượng nhiệt này được hấp
thụ để phân hủy đá vôi.
- Than đá chứa 1% sulfur (ở dạng vô cơ và hữu cơ như FeS
2
, CaSO
4
, C
x
H
y
SH,…) về khối lượng, 80%
lượng sulfur bị đốt cháy tạo thành SO
2
và 1,6% SO
2
sinh ra phát thải vào khí quyển.
- Lò có công suất 420 tấn CaO/ngày.
Nhóm nghiên cứu đã đưa ra các kết luận:
a) Phản ứng nhiệt phân đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
b) Giả thiết toàn bộ lượng SO
2
phát thải trong 30 ngày từ lò nung vôi trên chuyển hết thành H
2
SO
4
trong
nước mưa với nồng độ là 2.10
-5
M. Nếu lượng nước mưa này rơi đều trên một vùng đất rộng 40 km², sẽ
tạo ra một trận mưa acid với lượng mưa trung bình là 15 mm.
c) Lượng đá vôi cần sử dụng mỗi ngày là 750 tấn.
d) Lượng than đá tiêu thụ mỗi ngày là 100 tấn.
Câu 20: Ngô và mía là hai nguyên liệu chính được sử dụng trong sản xuất ethanol. Tuy nhiên, chúng là
những loại cây lương thực quan trọng. Trong khi đó, cellulose – một nguồn nguyên liệu dồi dào và dễ tìm
- cũng có thể dùng để sản xuất ethanol. Tuy giá thành sản xuất ethanol từ cellulose còn cao, do quá trình
nuôi cấy nấm sản sinh enzyme cellulase để thuỷ phân cellulose thành glucose tốn kém nhiều năng lượng,
nhưng đây vẫn là một hướng đi đầy hứa hẹn trong tương lai.
a) Với những tiến bộ công nghệ đạt được, người ta tin rằng 0,81 tấn cellulose có thể sản xuất được 345 lít
ethanol. Khi đó, hiệu suất của quá trình đạt 60% (cho biết khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL).
b) Cellulose là một polymer mạch không phân nhánh.
Đề thi thử tốt nghiệp môn Hóa lần 2 liên trường Nghệ An
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Hóa lần 2 liên trường THPT Nghệ An có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì Thi THPT Quốc gia sắp tới nhé.