Đề thi khảo sát tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa lần 2 cụm trường THPT Thanh Hóa
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
Hóa Học
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

SỞ GD&ĐT THANH HÓA
CỤM TRƯỜNG THPT
--------------------
(Đề thi có 5 trang)
ĐỀ KHẢO SÁT CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP
LỚP 12 NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: Hóa học
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
Cho: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56;
Cu = 64; Ba = 137.
Họ và tên: ............................................................................
Số báo danh: .......
Mã đề 101
PHẦN I.Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng của
các nguyên tố carbon, hydrogen trong X lần lượt là 48,64%, 8,11% còn lại là oxygen. Dựa trên thông tin
đã cho và phổ khối lượng của X ở hình dưới, lập được công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là
A. C
3
H
8
O. B. C
3
H
6
O
2
. C. C
2
H
6
O. D. C
2
H
4
O.
Câu 2. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO
3
.
(2) Ngâm lá kẽm tron g dung dịch HCl loãng.
(3) Ngâm lá sắt được cuộn dây đồng trong dung dịch HCl.
(4) Đặt một vật làm bằng gang ngoài không khí ẩm trong nhiều ngày.
(5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 3. Hang Sơn Đoòng tại tỉnh Quảng Bình, Việt Nam là hang động tự nhiên lớn nhất và có thạch nhũ
đẹp nhất thế giới. Thạch nhũ tăng kích thước với tốc độ 0,13 – 3 mm mỗi năm. Thạch nhũ trong hang
động được tạo thành bởi phản ứng nào sau đây?
A. Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O. B. CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O ↔ Ca(HCO
3
)
2
.
C. Ca(HCO
3
)
2
↔ CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O. D. CaCl
2
+ Na
2
CO
3
CaCO
3
+ 2NaCl.
Câu 4. Benzyl acetate có mùi thơm của loại hoa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl acetate là
A. CH
3
COOCH
2
C
6
H
5
. B. C
6
H
5
COOCH
3
.
C. CH
3
COOC
6
H
5
. D. CH
3
COOC
6
H
4
CH
3
.
Câu 5. Nhúng thanh aluminium (Al) và thanh copper (Cu) vào dung dịch H
2
SO
4
1 M. Nối hai thanh với
nhau bằng dây dẫn. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tại thanh aluminium xảy ra quá trình oxi hoá Al thành Al
3+
.
B. Tại thanh copper xảy ra quá trình khử ion Cu
2+
thành Cu.
C. Tại thanh copper và thanh aluminium đều sinh ra khí hydrogen.
D. Trên dây dẫn xuất hiện dòng electron chuyển từ thanh aluminium sang thanh copper.
Câu 6. Cho các chất sau: H
2
NCH
2
COOH (X), HCOONH
3
CH
3
(Y), C
2
H
5
NH
2
(Z), H
2
NCH(CH
3
)COOC
2
H
5
(T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là

A. Y, Z, T. B. X, Y, Z. C. X, Y, Z, T. D. X, Y, T.
Câu 7. Ứng dụng phổ biến của các kim loại chuyển tiếp là tạo các hợp kim có các tính chất đáp ứng nhiều
mục đích sử dụng khác nhau. X là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Hợp kim X-Ti không bị gỉ và chịu
được nhiệt độ cao; hợp kim X-Cr không bị gỉ và rất cứng; hợp kim X-C được sử dụng phổ biến trong xây
dựng nhà cửa. X là kim loại nào sau đây?
A. Ni. B. Fe. C. Cr. D. Mn.
Câu 8. Tên gọi của polymer có công thức cho dưới đâylà
A. Polybuta-1,3-diene (cao su buna).
B. Cao su lưu hóa.
C. Polychloroprene (cao su chloroprene).
D. Polyisoprene (cao su isoprene).
Câu 9. Phương pháp nào sau đây dùng để sản xuất ethanol sinh học?
A. Thủy phân dẫn xuất C
2
H
5
Br trong môi trường kiềm.
B. Cho hỗn hợp khí ethylene và hơi nước đi qua tháp chứa H
3
PO
4
.
C. Cộng nước vào ethylene với xúc tác là H
2
SO
4
.
D. Lên men tinh bột.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính điện di của amino acid?
A. Trong dung dịch, dạng tồn tại chủ yếu của amino acid chỉ phụ thuộc vào pH của dung dịch.
B. Tính điện di của amino acid là khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH
của môi trường.
C. Ở pH cao, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation (tích điện dương), di chuyển về điện cực âm
trong điện trường.
D. Ở pH thấp, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion (tích điện âm), di chuyển về điện cực dương
trong điện trường.
Câu 11. Cho một peptide X có cấu tạo như hình bên:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch X không có phản ứng màu biuret.
B. Amino acid đầu C của X là alanine.
C. Thủy phân X thu được tối đa 4 dipeptide.
D. Peptide X thuộc loại tripeptide.
Câu 12. Một pin Galvani Mg-Cu có sức điện động chuẩn bằng 2,696 V. Biết
2
0
Cu /Cu
E
0,340 V,
2
0
Mg /Mg
E
là
A. 2,300 V. B. -2,356 V. C. -3,260 V. D. 3,260 V.
Câu 13. Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A. Glucose. B. Cellulose. C. Saccharose. D. Fructose.
Câu 14. Dãy nào sau đây chỉ gồm các polymer tổng hợp?
A. Polypropylene, polybutadiene, nylon-7, nylon-6,6.
B. Tinh bột, cellulose, cao su thiên nhiên, polybutadiene.
C. Polypropylene, tinh bột, nylon-7, cao su thiên nhiên.
D. Polypropylene, cellulose, nylon-7, nylon-6,6.
Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) đều tan trong nước.
(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.

(c) Các ion Na
+
, Mg
2+
, Al
3+
có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.
(e) Kim loại magnesium có cấu trúc mạng tinh thể lục phương.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 16. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Cu(OH)
2
(ở điều kiện thường).
B. Dung dịch NaOH (đun nóng).
C. H
2
O (xúc tác H
2
SO
4
loãng, đun nóng).
D. H
2
(xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 17. Xét các cặp oxi hoá – khử sau:
Cặp oxi hoá – khử
Mg
2+/
Mg
A1
3+
/Al
Fe
2+/
Fe
2H
+
/H
2
Cu
2+
/Cu
Ag
+
/Ag
Thế điện cực chuẩn (V)
-2,356
-1,676
-0,44
0
0,340
+0,799
Có các nhận định sau:
(1) Kim loại có tính khử mạnh nhất là Mg.
(2) Ion kim loại có tính oxi hoá mạnh nhất là Ag
+
.
(3) Có tất cả 2 kim loại có thể khử ion Ag
+
thành Ag ở điều kiện chuẩn.
(4) Có 3 kim loại có thể khử ion H
+
thành H
2
ở điều kiện chuẩn.
Số nhận định đúng là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 18. Sodium hydrogencarbonate được sử dụng làm thuốc để hỗ trợ điều trị bệnh
A. thoái hoá cột sống. B. đau dạ dày do dư acid.
C. viêm cơ. D. đau dạ dày do thiếu acid.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1. Isoamyl acetate (d=0,876 g/mL) có mùi chuối nên được dùng làm hương liệu nhân tạo. Trong
ngành sơn, isoamyl acetate được dùng làm dung môi vecni, dung môi sơn mài. Isoamyl acetate được điều
chế theo các bước sau:
Bước 1. Cho vào bình cầu 15 mL isoamyl alcohol (d=0,810 g/mL), 10 mL acetic acid (d = 1,049
g/mL) và 7,0 mL H
2
SO
4
đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng
đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun nóng bình cầu trong khoảng 1 giờ.
Bước 2. Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, chất
lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên.
Bước 3. Cho từ từ dung dịch Na
2
CO
3
10% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều cho đến khi
không còn khí thoát ra, thêm tiếp 20 mL dung dịch NaCl bão hoà rồi để yên khi đó chất lỏng tách thành
hai lớp. Chiết lấy phần chất lòng phía trên, làm khan, ta thu được isoamyl acetate.
a) Có thể dùng phương pháp phổ IR để phân biệt isoamyl alcohol, acetic acid và isoamyl acetate.
b) Nếu hiệu suất phản ứng ester hoá là 60% và lượng isoamyl acetate bị hao hụt mất 6% thì thể tích
isoamyl acetate thu được là 11,6 mL. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
c) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm –OH của alcohol bằng gốc CH
3
COO
-
.
d) Isoamyl acetate rất ít tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi lên trên.
Câu 2. Hiện nay, trữ lượng các mỏ quặng kim loại ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng kim loại
ngày càng tăng và lượng phế thải kim loại tạo ra ngày càng nhiều. Do đó, tái chế kim loại là công việc
cần thiết, vừa đảm bảo nguồn cung, vừa gia tăng giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường và thực hiện mục tiêu
phát triển bền vững.
a) Tái chế kim loại là quá trình thu kim loại từ các phế liệu kim loại.
b) Quy trình tái chế kim loại thường gồm các giai đoạn: thu gom, phân loại; xử lí sơ bộ, phối trộn phế
liệu, nấu chảy, đúc, chế tạo, gia công, tinh chế.
c) Kim loại là vật liệu có thể được tái chế nhiều lần nhưng sẽ làm thay đổi tính chất cũng như làm giảm
chất lượng của chúng. Còn phế liệu kim loại là các kim loại, hợp kim có trong thiết bị, máy móc, vật dụng
hỏng, cũ, không còn sử dụng được nữa.
d) Tái chế là quá trình xử lí để tái sử dụng rác thải hoặc vật liệu không cần thiết (phế liệu) thành vật
liệu mới mang lại lợi ích cho đời sống và sản xuất.
Đề thi thử tốt nghiệp môn Hóa lần 2 cụm trường THPT Thanh Hóa
Đề thi khảo sát tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Hóa lần 2 cụm trường THPT Thanh Hóa có đáp án được VnDoc.com tổng hợp là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn thi kì Thi THPT Quốc gia sắp tới nhé. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây