Khối C03 gồm những ngành nào, thi môn gì? Danh sách trường tuyển sinh khối C03
Khối C03 gồm những ngành nào, thi môn gì?
Khối C03 là khối thi mới được đem vào chương trình xét tuyển đại học, cao đẳng. Chính vì là khối thi mới nên rất nhiều bạn học sinh vẫn thắc mắc: Khối C03 gồm những ngành nào, thi môn gì? Danh sách trường tuyển sinh khối C03? Bài viết dưới đây về Khối C03 và những lưu ý khi chọn trường khối C03 sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cho các bạn thí sinh về khối thi này. Mời các bạn theo dõi thông tin chi tiết dưới đây.
- Thi được 15, 16, 17 điểm khối D nên chọn học trường gì, ngành nào?
- Danh sách các trường đại học khối D tại TP Hồ Chí Minh
1. Khối C03 gồm những môn nào?
Khối C từ một tổ hợp truyền thống nay gồm 21 tổ hợp xét tuyển khối C từ C00 đến C20. Mỗi tổ hợp đều có những đặc điểm những ưu thế riêng của mình, sự quan tâm của các bạn thí sinh dành cho mỗi tổ hợp xét tuyển cũng khác nhau rõ rệt.
Khối C03 (Toán -Văn -Sử): Các bạn phải thi ba môn ở khối tổ hợp này đó là Toán, Văn và Sử. Đây là một trong những tổ hợp môn mới nhận được sự quan tâm của khá nhiều thí sinh trong nhóm 21 tổ hợp xét tuyển khối C. Môn Văn sẽ được thi dưới hình thức thi tự luận, còn môn Toán và môn Lịch sử sẽ thi theo hình thức trắc nghiệm.
Khối C03 là tổ hợp của 3 môn NGỮ VĂN - TOÁN - LỊCH SỬ cũng được khá nhiều trường tuyển sinh trong đó có các ngành như: Quản trị kinh doanh, lịch sử, tài chính ngân hàng, luật... Tuy nhiên so với số lượng tuyển sinh của khối C thì các trường tuyern sinh khối C03 không nhiều vì cũng ít ngành cần 3 tổ hợp môn này. Lưu ý danh sách này chỉ mang tính chất tham khảo các bạn cần phải tìm hiểu thông tin về trường và ngành đó sau khi đã chọn được ngành mình ưng ý. Đặc biệt là điểm chuẩn, vì đây là ngành mới nên cũng khó tham khảo thông tin.
2. Danh sách một số trường tuyển sinh khối C
| STT | Mã trường | Tên trường | Kết quả |
|---|---|---|---|
| 1 | NHH | Học Viện Ngân Hàng | 1 ngành |
| 2 | SPH | Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội | 2 ngành |
| 3 | SPS | Trường Đại Học Sư Phạm TPHCM | 5 ngành |
| 4 | HNM | Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội | 23 ngành |
| 5 | IUH | Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM | 16 ngành |
| 6 | ANH | Học Viện An Ninh Nhân Dân | 8 ngành |
| 7 | CSH | Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân | 8 ngành |
| 8 | DKK | Trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp | 20 ngành |
| 9 | DCT | Trường Đại Học Công Thương TPHCM | 7 ngành |
| 10 | HHK | Học Viện Hàng không Việt Nam | 23 ngành |
| 11 | PKA | Đại Học Phenikaa | 8 ngành |
| 12 | CSS | Trường Đại Học Cảnh Sát Nhân Dân | 10 ngành |
| 13 | ANS | Trường Đại Học An Ninh Nhân Dân | 10 ngành |
| 14 | TDM | Trường Đại học Thủ Dầu Một | 12 ngành |
| 15 | DTL | Trường Đại Học Thăng Long | 2 ngành |
| 16 | TLA | Trường Đại Học Thủy Lợi | 2 ngành |
| 17 | VHH | Trường Đại Học Văn Hóa Hà Nội | 18 ngành |
| 18 | DTT | Trường Đại Học Tôn Đức Thắng | 10 ngành |
| 19 | HVN | Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam | 22 ngành |
| 20 | QHX | Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn Hà Nội | 25 ngành |
| 21 | HBT | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 28 ngành |
| 22 | QHE | Trường Đại Học Kinh Tế - ĐHQG Hà Nội | 8 ngành |
| 23 | DTS | Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên | 1 ngành |
| 24 | LCH | Trường Sĩ Quan Chính Trị - Đại Học Chính Trị | 2 ngành |
| 25 | DKS | Trường Đại học Kiểm Sát | 6 ngành |
| 26 | BPH | Học Viện Biên Phòng | 7 ngành |
| 27 | QHL | Trường Đại học Luật – ĐHQG Hà Nội | 4 ngành |
| 28 | DHS | Trường Đại Học Sư Phạm Huế | 3 ngành |
| 29 | SGD | Trường Đại Học Sài Gòn | 35 ngành |
| 30 | DDS | Trường Đại Học Sư Phạm - Đại Học Đà Nẵng | 10 ngành |
| 31 | SP2 | Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | 3 ngành |
| 32 | QHS | Trường Đại Học Giáo Dục - ĐHQG Hà Nội | 2 ngành |
| 33 | VHS | Trường Đại Học Văn Hóa TPHCM | 4 ngành |
| 34 | SPK | Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM | 1 ngành |
| 35 | DMS | Trường Đại Học Tài Chính Marketing | 17 ngành |
| 36 | TSN | Trường Đại Học Nha Trang | 6 ngành |
| 37 | HCA | Học Viện Chính Trị Công An Nhân Dân | 4 ngành |
| 38 | THV | Trường Đại Học Hùng Vương | 1 ngành |
| 39 | THP | Trường Đại Học Hải Phòng | 1 ngành |
| 40 | HCP | Học Viện Chính Sách và Phát Triển | 2 ngành |
| 41 | MHN | Trường Đại Học Mở Hà Nội | 3 ngành |
| 42 | LDA | Trường Đại Học Công Đoàn | 3 ngành |
| 43 | HHA | Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam | 10 ngành |
| 44 | TDV | Trường Đại Học Vinh | 14 ngành |
| 45 | QSA | Trường Đại Học An Giang | 6 ngành |
| 46 | HCH | Học Viện Hành Chính và Quản trị công | 9 ngành |
| 47 | SPD | Trường Đại Học Đồng Tháp | 11 ngành |
| 48 | QHK | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật Hà Nội | 3 ngành |
| 49 | TTN | Trường Đại Học Tây Nguyên | 13 ngành |
| 50 | DQN | Trường Đại Học Quy Nhơn | 5 ngành |
| 51 | GNT | Trường Đại Học Sư Phạm Nghệ Thuật Trung Ương | 2 ngành |
| 52 | HLU | Trường Đại Học Hạ Long | 7 ngành |
| 53 | DKT | Trường Đại Học Hải Dương | 16 ngành |
| 54 | DQB | Trường Đại Học Quảng Bình | 5 ngành |
| 55 | DPQ | Trường Đại Học Phạm Văn Đồng | 3 ngành |
| 56 | HHT | Trường Đại Học Hà Tĩnh | 9 ngành |
| 57 | DMT | Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội | 21 ngành |
| 58 | HCS | Học Viện Hành Chính Và Quản Trị Công (phía Nam) | 1 ngành |
| 59 | DBL | Trường Đại Học Bạc Liêu | 11 ngành |
| 60 | DQU | Trường Đại Học Quảng Nam | 2 ngành |
| 61 | DPY | Trường Đại Học Phú Yên | 5 ngành |
| 62 | DDP | Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum | 5 ngành |
| 63 | KCC | Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ | 2 ngành |
| 64 | HVC | Học viện cán bộ TPHCM | 5 ngành |
| 65 | MBS | Trường Đại Học Mở TPHCM | 4 ngành |
| 66 | GTA | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | 1 ngành |
| 67 | MDA | Trường Đại Học Mỏ Địa Chất | 7 ngành |
| 68 | DPD | Trường Đại Học Phương Đông | 1 ngành |
| 69 | VLU | Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long | 36 ngành |
| 70 | DQK | Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 3 ngành |
| 71 | UKH | Trường Đại học Khánh Hòa | 3 ngành |
| 72 | DHI | Khoa Quốc tế - Đại học Huế | 5 ngành |
| 73 | CMC | Trường Đại Học CMC | 9 ngành |
| 74 | NTT | Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành | 14 ngành |
| 75 | DHK | Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế | 21 ngành |
| 76 | DTC | Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông Thái Nguyên | 22 ngành |
| 77 | DDT | Đại Học Duy Tân | 14 ngành |
| 78 | DNC | Trường Đại học Nam Cần Thơ | 22 ngành |
| 79 | HIU | Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng | 7 ngành |
| 80 | TTD | Trường Đại Học Thể Dục Thể Thao Đà Nẵng | 1 ngành |
| 81 | DVL | Trường Đại Học Văn Lang | 2 ngành |
| 82 | DDN | Trường Đại Học Đại Nam | 25 ngành |
| 83 | VTT | Trường Đại Học Võ Trường Toản | 1 ngành |
| 84 | DAD | Trường Đại Học Đông Á | 17 ngành |
| 85 | TLS | Trường Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 2) | 1 ngành |
| 86 | SDU | Trường Đại học Sao Đỏ | 4 ngành |
| 87 | DKC | Trường Đại học Công Nghệ TPHCM | 49 ngành |
| 88 | DLH | Trường Đại Học Lạc Hồng | 14 ngành |
| 89 | DYD | Trường Đại Học Yersin Đà Lạt | 3 ngành |
| 90 | TDD | Trường Đại học Thành Đô | 7 ngành |
| 91 | DBD | Trường Đại Học Bình Dương | 11 ngành |
| 92 | MIT | Trường Đại học Công nghệ Miền Đông | 14 ngành |
| 93 | FPT | Trường Đại Học FPT | 7 ngành |
| 94 | DKB | Trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Bình Dương | 1 ngành |
| 95 | UEF | Trường Đại Học Kinh Tế Tài Chính TPHCM | 31 ngành |
| 96 | DFA | Trường Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh | 2 ngành |
| 97 | TTG | Trường Đại Học Tiền Giang | 8 ngành |
| 98 | CEA | Trường Đại học Kinh Tế Nghệ An | 16 ngành |
| 99 | LNH | Trường Đại Học Lâm nghiệp | 8 ngành |
| 100 | DQT | Trường Đại Học Quang Trung | 3 ngành |
| 101 | DVP | Trường Đại Học Trưng Vương | 2 ngành |
| 102 | EIU | Trường Đại Học Quốc Tế Miền Đông | 2 ngành |
| 103 | HVD | Học Viện Dân Tộc | 1 ngành |
| 104 | DHT | Trường Đại Học Khoa Học Huế | 4 ngành |
| 105 | HDT | Trường Đại Học Hồng Đức | 17 ngành |
| 106 | DNU | Trường Đại Học Đồng Nai | 1 ngành |
| 107 | LNS | Phân hiệu Đại Học Lâm nghiệp tại Đồng Nai | 5 ngành |
| 108 | DTM | Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường TPHCM | 20 ngành |
| 109 | CCM | Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội | 9 ngành |
| 110 | NTU | Trường Đại Học Nguyễn Trãi | 7 ngành |
| 111 | DHL | Trường Đại Học Nông Lâm Huế | 10 ngành |
| 112 | SIU | Trường Đại Học Quốc Tế Sài Gòn | 1 ngành |
| 113 | SKN | Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định | 10 ngành |
| 114 | DCQ | Trường Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị | 1 ngành |
| 115 | TBD | Trường Đại Học Thái Bình Dương | 1 ngành |
| 116 | DHV | Trường Đại học Hùng Vương TPHCM | 19 ngành |
| 117 | DPX | Trường Đại Học Phú Xuân | 2 ngành |
| 118 | HPU | Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng | 1 ngành |
| 119 | MTU | Trường Đại Học Xây Dựng Miền Tây | 3 ngành |
| 120 | VHD | Trường Đại Học Công Nghiệp Việt - Hung | 13 ngành |
| 121 | LNA | Phân hiệu Đại học Lâm nghiệp tỉnh Gia Lai | 2 ngành |
| 122 | GDU | Trường Đại Học Gia Định | 20 ngành |
| 123 | DDM | Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh | 3 ngành |
| 124 | DSG | Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn | 9 ngành |
| 125 | DBG | Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang | 18 ngành |
| 126 | TTB | Trường Đại Học Tây Bắc | 2 ngành |
| 127 | TDL | Trường Đại Học Đà Lạt | 10 ngành |
| 128 | DTP | Phân Hiệu Đại Học Thái Nguyên Tại Lào Cai | 7 ngành |
| 129 | TKG | Trường Đại học Kiên Giang | 6 ngành |
| 130 | DTG | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang | 1 ngành |
| 131 | DDA | Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á | 26 ngành |
| 132 | VKU | Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn - Đại học Đà Nẵng | 6 ngành |
Nhóm ngành: Công nghệ thông tin và truyền thông
Nguồn nhân lực cung cấp cho nhóm ngành này hiện đang thiếu trầm trọng. Số lượng kỹ sư công nghệ thông tin sau khi tốt nghiệp chỉ chiếm 30% so với nhu cầu về nhân lực.
Trong thời đại công nghệ và truyền thông bùng nổ, len lỏi đến từng ngóc ngách của đời sống như hiện nay, đặc biệt Việt Nam ta đang trên con đường hội nhập, hiện đại hóa đất nước nhu cầu về nhân lực nhóm ngành này lại càng tăng cao.
Nắm được tình hình này rất nhiều bạn chọn đặt chân vào lĩnh vực Công nghệ thông tin để nắm bắt những cơ hội việc làm tốt với mức lương hấp dẫn.
Có rất nhiều trường đại học nổi tiếng và uy tín đều đào tạo nhóm ngành này: Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại Học Quốc Gia Hà Nội,…cho các bạn lựa chọn.
Nhóm ngành Luật – Tòa án:
Ngành luật đang ngày càng dành được sự quan tâm hơn từ phía các bạn sinh viên cũng như từ phía các doanh nghiệp. Đây cũng là ngành được đánh giá là có tiềm lực thứ hai về cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp đối với các bạn khối C3.
Trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay, pháp luật có vai trò đặc biệt quan trọng, là công cụ không thể thiếu, bảo đảm cho sự tồn tại, vận hành bình thường của xã hội.
Do đó, nhu cầu về ngành luật hiện nay là rất lớn. Sau khi tôt nghiệp, bạn có thể công tác trong các tòa an, viện kiểm sát, trong ngành công an hay trong các doanh nhiệp, làm tư vấn luật,….
Các bạn cũng có thể mở riêng cho mình những văn phòng luật sư.
Nhóm ngành Sư phạm – Giáo dục:
Có thể nói đây là nhóm ngành có cơ hội việc làm thấp nhất trong tổ hợp 21 tổ hợp xét tuyển khối C. Ngành này sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi làm thế nào để phát triển và học hỏi tri thức cho bản thân cũng như người học.
Với rất nhiều chuyên ngành sư phạm giáo dục đang được các trường Đại Học trên cả nước xét tuyển thí sinh, cơ hội dành cho bạn cũng không hề nhỏ.
Bạn có thể đăng kí các khóa học sư phạm ở bậc liên thông đại học hoặc sau Đại học để được bắt tay vào trải nghiệm “đứng lớp” thực sự.
Nhóm ngành an ninh
Ngành an ninh là ngành mà các bạn sẽ không phải lo lắng chút nào về vấn đề việc làm sau khi ra trường, nhưng điểm để đậu vào các nhóm ngành này lại rất “chát”không phải bạn thí sinh nào cũng có thể đậu được ở nhóm ngành này. Và đây cũng là nhóm ngành mà các bạn thí sinh thắc mắc nhiều nhất.
Ngành An ninh thi khối nào? Là câu hỏi được rất nhiều bạn thí sinh yêu thích ngành An ninh quan tâm. Trong phương án tuyển sinh của các trường công an thì tổ hợp các môn thi có sự thay đổi. Điều này cũng tạo thêm áp lực cho các bạn khối C3 do:
Các trường công an sẽ không sử dụng tổ hợp môn thi của khối thi đại học khối A và khối C để xét tuyển vào bất kỳ ngành nào. Mà thay vào đó là bổ sung khối C03 cùng với khối D01 và A01 là tổ hợp các khối để xét tuyển vào các ngành nghiệp vụ an ninh, cảnh sát,…
Tổ hợp khối D01 gồm Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
Tổ hợp khối A01 gồm các môn Toán, Vật Lý, Tiếng Anh
Tổ hợp khối C03 gồm các môn Ngữ Văn, Toán, Lịch Sử
3. Lý do nên chọn trường khối C03?
Lợi ích nên chọn trường khối C03:
Có lẽ hiện nay nhiều bạn cho rằng không nhất thiết phải vào đại học, bởi vào chưa chắc đã kiếm được việc làm. Tuy nhiên, thực tế thì việc học ĐH mang lại những giá trị to lớn có thể giúp thay đổi cuộc sống của bạn. Hãy tham khảo những lý do dưới đây để hiểu tại sao bạn nên học khối C03.
Ở trường bạn được học kĩ năng nhiều hơn là kiến thức:
Khi học tập bạn bạn sẽ có rèn luyện nhiều kỹ năng mềm như kỹ năng thuyết trình, giao tiếp, làm việc nhóm, cách giải quyết một vấn đề ...Những kỹ năng này sẽ vô cùng hữu ích cho công việc của bạn như làm công việc mình mong muốn, nhiều cơ hội thăng tiến nghề nghiệp, mở rộng thêm nhiều mối quan hệ với đồng nghiệp, bạn bè.
Cơ hội việc làm mở rộng:
Khối C03 là một khối thi còn rất mới mẻ nhưng đã thu hút được rất nhiều sự quan tâm cũng như thể hiện được vai trò không kém gì các khối truyền thống. Với tổ hợp môn thi gồm cả ban tự nhiên và ban xã hội có thể nói rằng khối C03 cung cấp thêm cho các bạn thí sinh sự đa dạng về lựa chọn ngành học, vì thế mà cơ hội nghề nghiệp của sinh viên học khối này cũng trở nên rộng mở hơn.
Về lĩnh vực giáo dục, sinh viên của khối C03 hoàn toàn có thể trở thành những thầy giáo, cô giáo tiếp bước công cuộc ươm mầm, giảng dạy các thế hệ sau này.
Học tập trong các chuyên ngành liên quan đến chính trị học giúp các em có thể công tác, làm việc trong bộ máy chính trị của nhà nước, trở thành những công viên chức.
Hơn nữa khi theo đuổi lĩnh vực tài chính, kinh tế các em hoàn toàn có đủ khả năng để trở thành những nhà kinh doanh, những giám đốc tài chính, các kế toán viên, …
4. Bí quyết học thi khối C03
Môn Toán
Ôn tập theo dạng đề giúp nhanh chóng nắm vững những công thức và tìm ra cách giải đề thi nhanh chóng, chính xác nhất.
Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương trình học lớp 12 theo từng chủ đề để dễ nắm bắt hơn.
Bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa, bởi chỉ khi nắm được kiến thức cơ bản, học kỹ phần lý thuyết thì mới có thể làm tốt các bài tập từ mức độ dễ đến khó.
Nên ôn luyện công thức sau mỗi bài học để tránh dồn đến cuối chương.
Ngoài ôn tập lý thuyết cần tích cực luyện giải đề thi để làm quen với các dạng bài và cấu trúc làm bài đó như thế nào để không bị bỡ ngỡ khi gặp phải bài toán trong đề thi.
Sưu tầm các đề thi của năm trước, tập giải thử, sau đó đối chiếu với đáp án để biết mình còn yếu ở phần kiến thức nào.
Môn Ngữ Văn
Nên hệ thống lại mọi kiến thức đã học: Từ Đọc hiểu đến Nghị luận xã hội và Nghị luận văn học bằng cách gạch ra các ý chính; sắp xếp thành hệ thống chủ điểm; hệ thống thành các dạng đề… Cần sắp xếp các nội dung kiến thức ấy thành sơ đồ hóa, sơ đồ tư tuy cho dễ nhớ.
Chủ động ôn luyện thật kĩ, tham khảo các đề thi và đáp án đổi mới. Không được bỏ qua bất cứ một tác phẩm văn học nào đã học trong chương trình, trừ phần Bộ giảm tải.
Đề thi môn Ngữ văn THPT những năm gần đây được đổi mới nhằm kiểm tra hai năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản; yêu cầu người học phải biết phân tích, suy luận và vận dụng. Vì vậy, việc ôn tập và làm theo lối văn mẫu, chép nguyên lại bài giảng là không có hiệu quả.
Nên biết tận dụng thời gian ôn tập trên lớp với GV và các bạn học cùng; không hiểu gì hỏi ngay thầy cô để có được hiểu biết nhất định.
Cần rèn luyện kĩ năng viết bài, trình bày bài cẩn thận. Với các câu hỏi nhận biết, tái hiện kiến thức, HS có thể trả lời gọn gàng, trúng ý, không lan man. Với những câu hỏi vận dụng, liên hệ, và đặc biệt là tạo lập văn bản (đoạn văn, bài văn) thì HS nên trình bày theo các thao tác lập luận cụ thể; có liên hệ, so sánh, lí giải; phân tích..
Cần sưu tầm và tự giải nhiều đề, tiếp cận với các câu hỏi mới để rèn tâm lí, chuẩn bị tinh thần thật tốt… HS không nên đọc đáp án trước, mà nên tư duy tự trả lời, sau đó mới so sánh đáp án sau.
Môn Lịch sử
Để việc nắm kiến thức được tốt, hãy chia nhỏ các mốc lịch sử và gắn cho nó những ghi chú quan trọng
Học bằng phương pháp viết là cách học hiệu quả để nhớ bài được lâu nhất. Cuối mỗi buổi học, hãy dành chút thời gian để đối chiếu lại những gì đã ghi với những gì trong sách vở. Nên có sự so sánh, đối chiếu những nội dung đã được học với nhau.
Nên thảo luận, trao đổi kiến thức giữa những người học với nhau để có kết quả học tập tốt.
Nên sử dụng hình ảnh của sơ đồ tư duy giúp tiếp thu nhanh hơn, ghi nhớ lâu hơn.
Nên học từng phần một, học đến đâu chắc đến đấy. Có thể chia làm Lịch sử thế giới, Lịch sử Việt Nam… Sau đó hãy phân theo các mốc thời gian cụ thể để học, học phần nào xong phần đó. Trong mỗi phần sẽ có những bài khác nhau, hãy chọn ra những ý chính để học
- Được 24 - 27 điểm khối C nên chọn học trường nào, ngành nào
- Được 21, 22, 23 điểm khối C nên chọn học trường gì, ngành nào?
- Được 16 - 21 điểm khối C năm 2025 nên chọn học trường gì, ngành nào tốt?
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT quốc gia môn Văn, Thi THPT quốc gia môn Lịch sử mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.