Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Thái Bình

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
(4/7/2020)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, n thí sinh:
Số báo danh:
Câu 41: Thủy phân este CH
3
COOCH
2
C
6
H
5
(mùi thơm hoa nhài) trong dung dịch NaOH,
ancol thu được công thức
A. CH
3
OH. B. C
6
H
5
CH
2
OH. C. C
6
H
5
OH.
D. C
2
H
5
OH.
Câu 42: Phản ng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (NaOH, KOH) còn được gọi
phản ứng
A. phòng hóa. B. hiđrat hóa. C. este hóa. D. hidro hóa.
Câu 43: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. HF. B. H
2
S. C. HNO
3
. D. CH3COOH.
Câu 44: Nhỏ dung dịch I
2
vào ống nghiệm chứa dung dịch hồ tinh bột. Hiện ợng quan
sát được
A. có màu tím.
B. có màu xanh tím.
C. có màu anh.
D. u hồng.
Câu 45: Công thức nào sau đây của anilin?
A. CH
3
-NH
2
. B. C
6
H
5
NH
2
.
C. H
2
N-CH
2
-COOH. D. H
2
N-CH(CH
3
)-COOH.
Câu 46: Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi một gốc glucozơ một gốc fructozơ, số nguyên
tử cacbon trong phân tử saccarozơ
A. 11.
B. 12.
C. 10.
Câu 47: Kim loại phản ứng mạnh với ớc ngay nhiệt độ thường
A. Al
B. Zn.
C. Fe.
Câu 48: Tính chất nào sau đây thuộc tính chất vật chung của kim loại?
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
A. Tính dẫn điện.
B. Nhiệt độ nóng chy.
C. Tính cng (độ cứng).
D. Khi lưng riêng
Câu 49: Polime được dùng làm chất dẻo l
A. poliacrilonitrin.
B. poli (hexametylen adipamit).
C. polibuta-1,3-dien.
D. poli (vinyl clorua).
Câu 50: Chất làm mất màu nước brom ngay nhiệt độ thường
A. metan.
B. toluen.
C. etilen.
Câu 51: Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?
A. Na
2
CO
3
.
B. Mg(NO
3
)
2
.
C. NaHCO
3
.
Câu 52: Cho dần từng giọt dung dịch NH
3
đến vào ống nghiệm chứa dung dịch Al(NO
3
)
3
.
Hiện tượng quan sát được
A. kết tủa trăng xuất hiện, kết tủa không tan khi NH
3
dư.
B. kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan.
C. sau một thời gian kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan.
D. kết tủa màu nâu đỏ, sau đó tan.
Câu 53: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím?
A. Axit glutamic.
B. Lysin.
C. Alanin.
D. Metylamin.
Câu 54: Kim loại sắt phản ứng với chất nào sau đây tạo muối sắt (III)?
A. Khí Cl
2
(đun nóng). B. Dung dịch H
2
SO
4
loãng.
C. Dung dịch HCl. D. Lưu huỳnh (đun nóng).
Câu 55: Phản ứng nào sau đây thuộc phương pháp thủy luyện?
A. 2NaCl 2Na + Cl
2
. B. 2Al + 3CuSO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu.
C. 2NaCl + 2H
2
O 2NaOH + H
2
+ Cl
2
.
D. 2Al + Fe
2
O
3
Al
2
O
3
+ 2Fe.
Câu 56: Kim loại không tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, nguội
A. Mg. B. Al. C. Cu. D. Zn.
Câu 57: Đá vôi dùng làm vật liệu y dựng, sản xuất vôi sống, xi măng, thủy tỉnh... Đá vôi có
công thức hóa học
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
A. Ca(OH)
2
. B. CaSO
4
. C. CaO.
D. CaCO
3
.
Câu 58: Cho m gam bột Fe vào dung dịch CuSO
4
dư, kết thúc phản ứng thu được 5,12 gam
Cu. Giá trị của m
A. 3,36. B. 5,60. C. 2,24. D. 4,48.
Câu 59: Cho 6,72 gam Fe tác dụng với oxi chỉ thu được 9,28 gam hỗn hợp X chỉ chứa 3 oxit.
Hòa tan X cần vừa đủ V ml dung dịch H
2
SO
4
1M (loãng). Giá trị của V
A. 120.
B. 160.
C. 320.
D. 80.
Câu 60: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng
A. stiren (vinylbenzen).
B. metyl metacrylat
C. axit ε-aminocaproic.
D. vinylxianua (acrilonitrin).
Câu 61: Kim loại không phản ứng với dung dịch CuSO
4
A. Fe.
B. Al.
C. Ag.
D. Mg.
Câu 62: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng:
A. %N.
B. %N
2
O
5
.
C. %P
2
O
5
.
D. %K
2
O.
Câu 63: Kim loại tính nhiễm từ
A. Ag.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 64: Để tráng một chiếc gương soi, ta đun dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa
đủ dung dịch AgNO
3
trong NH
3
. Khi phản ng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bạc (gam) thu
được
A. 21,6. B. 43,2 C. 54,0. D. 10,
Câu 65: Khí X tính chất: rất độc, không màu, không i, rất ít tan trong ớc, bền nhiệt,
cháy trong không khí sinh ra chất khí Y lầm đục ớc vôi trong. Khí X
A. CO. B. CO
2
. C. SO
2
.
D. NH
3
.
Câu 66: Cho 6,5 gam Zn o dung dịch HCl dư, thể tích k H
2
thu được (lít, đktc)
A. 2,24. B. 3,36. C. 2,688. D. 1,12.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Thái Bình được VnDoc tổng hợp, biên soạn kèm đáp án, hướng dẫn lời giải chi tiết. Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, bám sát cấu trúc đề thi thử của bộ GD&ĐT đưa ra trước đó. Hy vọng với Đề thi thử môn Hóa 2020 của các trường đưa ra sẽ giúp các em ôn luyện đề tốt hơn, chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia môn Hóa học.

1. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa Sở Thái Bình

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa có đáp án

2. Hướng dẫn giải chi tiết đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa Sở Thái Bình

Câu 41: Thủy phân este CH3COOCH2C6H5 (mùi thơm hoa nhài) trong dung dịch NaOH, ancol thu được có công thức là

A. CH3OH.

B. C6H5CH2OH.

C. C6H5OH.

D. C2H5OH.

Hướng dẫn giải

CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH

Câu 50: Chất làm mất màu nước brom ngay ở nhiệt độ thường là

A. metan.

B. toluen.

C. etilen.

D. benzen.

Hướng dẫn giải

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Câu 54: Kim loại sắt phản ứng với chất nào sau đây tạo muối sắt (III)?

A. Khí Cl2 (đun nóng).

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Dung dịch HCl.

D. Lưu huỳnh (đun nóng).

Hướng dẫn giải

A :2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

B; C :Fe + 2H+ \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe2+ + H2 ­

D :Fe + S \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) FeS

Câu 56: Kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội là

A. Mg.

B. Al.

C. Cu.

D. Zn.

Hướng dẫn giải

Kim loại Cu đứng sau hidro nên không tác dụng được với H2SO4 loãng, nguội

Câu 58: Cho m gam bột Fe vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc phản ứng thu được 5,12 gam Cu. Giá trị của m là

A. 3,36.

B. 5,60.

C. 2,24.

D. 4,48.

Hướng dẫn giải

nFe=nCu=0,08 mol => mFe= 0,08.56 = 4,48 gam

Câu 59: Cho 6,72 gam Fe tác dụng với oxi chỉ thu được 9,28 gam hỗn hợp X chỉ chứa 3 oxit. Hòa tan X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Giá trị của V là

A. 120.

B. 160.

C. 320.

D. 80.

Hướng dẫn giải

{n_O} = \frac{{{m_X} - {m_{Fe}}}}{{16}} = 0,16mol =  > {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}O}} = {n_O} = 0,16mol =  > {V_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{0,16}}{1} = 160ml\({n_O} = \frac{{{m_X} - {m_{Fe}}}}{{16}} = 0,16mol = > {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}O}} = {n_O} = 0,16mol = > {V_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{0,16}}{1} = 160ml\)

Câu 64: Để tráng một chiếc gương soi, ta đun dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH 3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bạc (gam) thu được là

A. 21,6.

B. 43,2

C. 54,0.

D. 10,

Hướng dẫn giải

nGlu = 36/180 = 0,2 mol

nAg=2nGlu = 0,2 .2 = 0,4 mol => mAg = 0,4.108 = 43,2 gam

Câu 67: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Nếu cho lượng X ở trên vào dung dịch KOH dư thấy có m gam KOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là

A. 2,24.

B. 2,8.

C. 3,36.

D. 3,92

Hướng dẫn giải

Gly = NH3 + CH2 + CO2

Ala = NH3 + 2CH2 + CO2

Val = NH3 + 4CH2 + CO2

CH3NH2 = NH3 + CH2

C2H5NH2 = NH3 + 2CH2

Quy đổi hỗn hợp X thành NH3 (0,16 mol), CH2 (x mol), CO2 (y mol)

nO2 = 0,16 .0,75 + 1,5 x = 0,57 => x = 0,3 mol

nCO2 = x + y = 0,37 => y = 0, 07=> nKOH = y = 0,07 => m = 3,92 gam

Câu 68: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một aminoaxit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 47,24%

B. 36,58%.

C. 38,42%.

D. 42,78%

Hướng dẫn giải

nE = nX + nY = 026 mol, nNaOH = 2nX + 5nY = 0,7 mol => nX 0,2 mol, nY = 0,06 mol

Muối gồm A(COONa)2 0,2 mol; NH2-B-COONa (0,06.5 = 0,3 mol)

mmuối = 0,2.(A + 134) + 0,3.(B + 83) = 62,9 => 2A + 3B = 112 => A = 14; B =28

E gồm CH2(COONH3C2H5)2 (0,2); (Ala)5 (0,06) => %m Y =36,58%

Câu 69: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 1,445 mol O2 thu được 1,02 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng axit stearic trong m gam hỗn hợp X là

A. 4,26.

B. 2,13.

C. 2,272.

D. 2,84.

Hướng dẫn giải

nBr2 = 0,04 mol

Quy đổi X thành C17H33COOH (0,04); C17H35COOH (a); C3H5(OH)3 (b); H2O (-3b)

nO2 = 0, 04.25,5 + 26a + 3,5b =1, 445

nCO2 = 0,04 .18 + 18a + 3b = 1,02 => a = 0,015 mol, b = 0,01 mol

TH1: Chất béo là: (C17H33COO)3C3H5 (0,01 mol) => m = 284a = 4,26 gam

TH2: Chất béo là: (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 (0,01 mol)

=> m = 284(a - 0,01) = 1,42 gam

Câu 70: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch cacbon không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Tổng khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp có giá trị là

A. 5,72.

B. 7,97.

C. 4,68.

D. 7,24.

Hướng dẫn giải

nY = nX = 0,055 mol nKOH = 0,065 mol => Y chứa este đơn chức (0,045 mol) và este hai chức 0,1 mol (do các muối không phân nhanh nên tối đa hai chức)

Đốt cháy 0,055 mol X cần: {n_{{O_2}}} = \frac{{0,055 \times 0,5}}{{0,1}} = 0,275mol\({n_{{O_2}}} = \frac{{0,055 \times 0,5}}{{0,1}} = 0,275mol\)

=> Đốt 0,055 mol Y cần nO2 = 0,275 + nH2/2 = 0,2975

Đốt Y => nCO2 (x mol), H2O (y mol)

Bảo toàn nguyên tố O => 2x + y = 0,065.2 + 0,2975.2

n Este 2 chức = x – y = 0,01 => x = 0,245; y = 0,235

nT = nKOH = 0,065 mol

T chứa C (a mol); H (b mol); O (0,065 mol)

mT = 12a + b + 0,065.16 = 3,14 gam

nT = b/2 - a = 0,065 => a = 0,16; b= 0,45 mol

Bảo toàn nguyên tố C => nC muối = x – a = 0,085

Bảo toàn H => nH muối = 2y + nKOH – b = 0,085

Do nC muối = nHmuối nên các muối có số C = số H

=> Muối gồm HCOOK (u mol) và C2H4(COOK)2 (v mol)

nKOH = u + 2v = 0,065 mol; nC muối = u + 4v = 0,085 mol => u = 0,045 mol, v = 0,01 mol

=> m 2 muối = 5,72 gam

Để xem chi tiết đề thi cũng như hướng dẫn giải chi tiết xin vui lòng ấn tải link phía dưới

VnDoc đã gửi Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Thái Bình tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Môn Hóa khối B

    Xem thêm