Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG CHUYÊN QUÝ ĐÔN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1. Dung dịch chất nào dưới đây tác dụng được với Fe?
A. NH
3
. B. ZnCl
2
. C. Cu(NO
3
)
2
. D. NaOH.
Câu 2. Glucozơ fructozơ không tham gia phản ứng o sau đây?
A. Tráng gương.
B. Thủy phân.
C. B khử bởi H
2
.
D. Hòa tan Cu(OH)
2
Câu 3. Chất phản ứng được với axit HCl
A. HCOOH.
B. C
6
H
5
NH
2
(anilin).
C. CH
3
COOH.
D. C
6
H
5
OH (phenol).
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, kin loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng
nào sau đây?
A. Ancol etylic. B. Gấm ăn. C. Nước. D. Dầu hỏa.
Câu 5. Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi
khí hậu, gây hạn hán, lụt,. . . Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ng nhà kính” do sự tăng
nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
Câu 6. Sản phẩm tạo thành chất kết tủa khi dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
tác dụng với dung dịch
A. Na
2
SO
4
. B. NaCl. C. CuSO
4
. D. NaOH.
Câu 7. Quặng boxit nguyên liệu dùng để điều chế kim loại
A. natri. B. sắt. C. nhôm. D. đồng.
Câu 8. Thành phần chính của “khí thiên nhiên”
A. metan. B. n-butan. C. propan. D. etan.
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Câu 9. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại ới dạng muối ngậm nước CaSO
4
.2H
2
O được
gọi
Câu 10. Este etyl propionat công thức
A. CH
3
COOC
2
H
5
.
B. CH
3
CH
2
COOC
2
H
5
.
C. CH
3
OOCCC
2
H
5
.
D. CH
3
COOC
3
H
7
.
Câu 11. Kim loại nào dưới đây không tan trong nước điều kiện thường?
A. Na. B. Cu. C. K. D. Ca.
Câu 12. Al
2
O
3
phản ứng được với c hai dung dịch
A. NaOH HCl.
B. KCl NaNO
3
.
C. NaCl H
2
SO
4
.
D. Na
2
SO
4
KOH.
Câu 13. Chất nào dưới đây muối axit?
A. Na
2
SO
4
.
B. NaHSO
3
.
C. NaCl.
D. KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O.
Câu 14. Chất nào dưới đây thể tham gia phản ứng trùng hợp?
Câu 15. Hợp kim nào sau đây siêu nhẹ, được dùng trong vật liệu hàng không?
A. Cu - Zn. B. Fe-C. C. Fe - Cr. D. Li - Al.
Câu 16. Trong các chất dưới đây, chất nào alanin?
A. CH
3
CH(NH
2
)COOH. B. H
2
NCH
2
COOH.
C. CH
3
NH
2
D. HOOCCH
2
CH(NH
2
)COOH.
Câu 17. Thí nghiệm về chất X (CaC
2
) được tiến hành như nh v
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO
3
trong NH
3
A. có kết tủa màu vàng nhạt. B. có kết tủa màu đen.
C. có kết tủa Ag (ánh ơng). D. dung dịch chuyển sang màu da cam.
Câu 18. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, dư. B. Cho Fe
2
O
3
vào dung dịch HCl.
C. Cho thanh Fe o dung dịch AgNO
3
D. Đốt cháy Fe trong bình đựng khí clo.
Câu 19. Dung dịch nào sau đây thường được dùng để xử lớp căn CaCO3 bám o ấm đun
nước?
A. Muối ăn. B. Nước vôi trong. C. Cồn 70°. D. Giấm ăn.
Câu 20. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào không đúng
A. Nước cứng mất nh cứng khi đun nóng nước độ cứng tạm thời.
B. Al, Al(OH)
3
Al
2
O
3
những chất ỡng tính.
C. Nhôm bị hoà tan dễ dàng trong dung dịch kiềm
D. Corindon tinh thể Al
2
O
3
trong suốt, không màu dùng để chế tạo đá mài.
Câu 21. Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư. Sau khi kết thúc
phản ứng, thu được 5,6 lít khí H
2
(ở đktc). Giá trị của m
A. 6,0. B. 4,0. C. 4,8. D. 7,2.
Câu 22. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu
được 0,1 mol glixerol
A. 0,3 mol axit stearic. B. 0,3 mol nati stearat.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng được VnDoc tổng hợp, biên soạn kèm đáp án, hướng dẫn lời giải chi tiết. Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm nằm trong bài thi phân môn Khoa học tự nhiên môn thi Hóa học, nội dung đề thi đảm bảo  bám sát cấu trúc đề thi thử của bộ GD&ĐT đưa ra trước đó.

Hy vọng với Đề thi thử THPT quốc gia 2020 môn Hóa của các trường đưa ra sẽ giúp các em ôn luyện đề tốt hơn, chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia môn Hóa học.

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số đề thi thử năm 2020 môn Hóa học mới nhất của các trường THPT

1. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa Chuyên Lê Quý Đôn, Đà NẵngĐề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa hoc có đáp án

2. Hướng dẫn chi tiết đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng

Câu 1. Dung dịch chất nào dưới đây tác dụng được với Fe?

A. NH3.

B. ZnCl2.

C. Cu(NO3)2.

D. NaOH.

Hướng dẫn giải

Fe + Cu{(N{O_3})_2} \to Fe{(N{O_3})_2} + Cu \downarrow\(Fe + Cu{(N{O_3})_2} \to Fe{(N{O_3})_2} + Cu \downarrow\)

Câu 3. Chất phản ứng được với axit HCl là

A. HCOOH.

B. C6H5NH2 (anilin).

C. CH3COOH.

D. C6H5OH (phenol).

Hướng dẫn giải

{C_6}{H_5}N{H_2} + HCl \to {C_6}{H_5}N{H_3}Cl\({C_6}{H_5}N{H_2} + HCl \to {C_6}{H_5}N{H_3}Cl\)

Câu 6. Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch

A. Na2SO4.

B. NaCl.

C. CuSO4.

D. NaOH.

Hướng dẫn giải

F{e_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 3N{a_2}S{O_4} + 2Fe{(OH)_3} \downarrow\(F{e_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 3N{a_2}S{O_4} + 2Fe{(OH)_3} \downarrow\)

Câu 12. Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A. NaOH và HCl.

B. KCl và NaNO3.

C. NaCl và H2SO4.

D. Na2SO4 và KOH.

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O\\
A{l_2}{O_3} + 2NaOH \to 2NaAl{O_2} + {H_2}O
\end{array}\(\begin{array}{l} A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O\\ A{l_2}{O_3} + 2NaOH \to 2NaAl{O_2} + {H_2}O \end{array}\)

Câu 18. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) khi kết thúc phản ứng?

A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

B. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl.

C. Cho thanh Fe dư vào dung dịch AgNO3

D. Đốt cháy Fe dư trong bình đựng khí clo.

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
A:\,2Fe + 6{H_2}S{O_{4d;n}} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} \uparrow  + 6{H_2}O\\
B:\,F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\\
C:\,Fe + 2AgN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_2} + 2Ag \downarrow \\
D:\,2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}
\end{array}\(\begin{array}{l} A:\,2Fe + 6{H_2}S{O_{4d;n}} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} \uparrow + 6{H_2}O\\ B:\,F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\\ C:\,Fe + 2AgN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_2} + 2Ag \downarrow \\ D:\,2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3} \end{array}\)

Câu 22. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 0,1 mol glixerol và

A. 0,3 mol axit stearic.

B. 0,3 mol nati stearat.

C. 0,1 mol axit stearic.

D. 0,1 mol natri stearat.

Hướng dẫn giải

{({C_{17}}{H_{35}}CO\,O)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3C{H_3}CO\,ONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\({({C_{17}}{H_{35}}CO\,O)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3C{H_3}CO\,ONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\)

Câu 24. Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 85%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 45,0 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 37,125.

B. 45,0.

C. 40,5.

D. 47,65.

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2C{O_2} \to 2CaC{O_3}\\
0,225 &  &  &  0,45\\
 \Rightarrow {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 0,225.180/85\%  = 47,65gam
\end{array}\(\begin{array}{l} {C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2C{O_2} \to 2CaC{O_3}\\ 0,225 & & & 0,45\\ \Rightarrow {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 0,225.180/85\% = 47,65gam \end{array}\)

Câu 29. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 21,825 gam X cần 1,65 lít dung dịch HCl 0,5M. Lấy 10,9125 gam hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (đun nóng) thu được 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là

A. 53,56%

B. 54,98%.

C. 53,09%.

D. 57,10%.

Hướng dẫn giải

Đặt a; b; c là số mol của Fe2O3; CuO và Al2O3

\begin{array}{l}
{m_X} = 160a + 80b + 102c = 21,825\\
{n_{HCl}} = 6a + 2b + 6c = 1,65.0,5
\end{array}\(\begin{array}{l} {m_X} = 160a + 80b + 102c = 21,825\\ {n_{HCl}} = 6a + 2b + 6c = 1,65.0,5 \end{array}\)

Với H2: {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,5a;\,{n_{CuO}} = 0,5a\({n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,5a;\,{n_{CuO}} = 0,5a\)

\begin{array}{l}
 \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 3.0,5a + 0,5b = \frac{{2,7}}{{18}} \Rightarrow a = 0,075 = b;\,c = 0,0375\\
 \Rightarrow \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = 54,98\% 
\end{array}\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 3.0,5a + 0,5b = \frac{{2,7}}{{18}} \Rightarrow a = 0,075 = b;\,c = 0,0375\\ \Rightarrow \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = 54,98\% \end{array}\)
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

A. 40,40.

B. 36,72.

C. 31,92.

D. 35,60.

Hướng dẫn giải

BTO: nX = 0,04

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy => a = 35,6

\begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = 3{n_X} = 0,12;\,{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = {n_X} = 0,04\\
BTKL:\,b = a + {m_{NaOH}} - {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 36,72\,gam
\end{array}\(\begin{array}{l} {n_{NaOH}} = 3{n_X} = 0,12;\,{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = {n_X} = 0,04\\ BTKL:\,b = a + {m_{NaOH}} - {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 36,72\,gam \end{array}\)

Câu 31. Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 1,22.

B. 1,46.

C. 1,36.

D. 1,64.

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
Gly - Ala + 2KOH \to GlyK + AlaK + {H_2}O\\
 &  &  & \,\,\,  \,\,\,\,\,\,
\end{array}\(\begin{array}{l} Gly - Ala + 2KOH \to GlyK + AlaK + {H_2}O\\ & & & \,\,\, \,\,\,\,\,\, \end{array}\)

x                                          x                 x

=> mmuối = 113x + 127x = 2,4 => x = 0,01 => mGly-Ala = 1,46 gam

Câu 34. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Giá trị của V là

A. 2,688

B. 3,136

C. 2,912

D. 3,360

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
\Delta m = {m_{C{O_2}}} - {m_{CaC{O_3}}} =  - 0,68 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,03\\
C + {H_2}O \to CO + {H_2}\\
a \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, a\,\,\,\,\,\,\,a\\
C + 2{H_2}O \to C{O_2} + 2{H_2}\\
 ,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0,03\,\,\,\,\,\,\,0,06\\
{m_ \uparrow } = 28a + 2.(a + 0,06) = 3,6.2.(a + a + 0,06) \Rightarrow a = 0,02\\
 \Rightarrow {n_X} = 0,13 \Rightarrow V = 2,912L
\end{array}\(\begin{array}{l} \Delta m = {m_{C{O_2}}} - {m_{CaC{O_3}}} = - 0,68 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,03\\ C + {H_2}O \to CO + {H_2}\\ a \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, a\,\,\,\,\,\,\,a\\ C + 2{H_2}O \to C{O_2} + 2{H_2}\\ ,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0,03\,\,\,\,\,\,\,0,06\\ {m_ \uparrow } = 28a + 2.(a + 0,06) = 3,6.2.(a + a + 0,06) \Rightarrow a = 0,02\\ \Rightarrow {n_X} = 0,13 \Rightarrow V = 2,912L \end{array}\)
Câu 35. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 3,40 gam.

B. 0,82 gam.

C. 0,68 gam.

D. 2,72 gam.

Hướng dẫn giải

{n_{Este}} = 0,05;\,{n_{NaOH}} = 0,06 \Rightarrow\({n_{Este}} = 0,05;\,{n_{NaOH}} = 0,06 \Rightarrow\) X là este của phenol (a mol) và Y là este của ancol (y mol)

x + y = 0,05;\,{n_{NaOH}} = 2x + y = 0,06 \Rightarrow x = 0,01;\,y = 0,04\(x + y = 0,05;\,{n_{NaOH}} = 2x + y = 0,06 \Rightarrow x = 0,01;\,y = 0,04\)

(X; Y) +NaOH Muối + ancol + H2O

\begin{array}{l}
BTKL \Rightarrow {m_{ancol}} = 4,32\\
{n_{ancol}} = y = 0,04 \Rightarrow {M_{Ancol}} = 108:\,{C_6}{H_5}C{H_2}OH\\
 \Rightarrow Y:\,HCOOC{H_2} - {C_6}{H_5}
\end{array}\(\begin{array}{l} BTKL \Rightarrow {m_{ancol}} = 4,32\\ {n_{ancol}} = y = 0,04 \Rightarrow {M_{Ancol}} = 108:\,{C_6}{H_5}C{H_2}OH\\ \Rightarrow Y:\,HCOOC{H_2} - {C_6}{H_5} \end{array}\)

Để tạo 3 muối thì X phải là CH3COOC6H5

\Rightarrow {n_{C{H_3}CO\,ONa}} = x = 0,01 \Rightarrow {m_{C{H_3}CO\,ONa}} = 0,82\,gam\(\Rightarrow {n_{C{H_3}CO\,ONa}} = x = 0,01 \Rightarrow {m_{C{H_3}CO\,ONa}} = 0,82\,gam\)

...........................

Để xem chi tiết đề thi cũng như hướng dẫn giải chi tiết xin vui lòng ấn tải link phía dưới

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng là đề thi THPT Quốc gia, đề thi đưa ra dựa trên phát triển nội dung từ đề thi thử Bộ GD&ĐT đã đưa ra. Đề thi thử này được đánh giá là đề thi THPT quốc gia với nhiều câu hỏi hay và khó. Giúp các bạn ôn luyện đề cũng như đánh giá năng lực của các bạn.

VnDoc đã gửi Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, Thi THPT Quốc gia môn Sinh mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Môn Hóa khối B

    Xem thêm