Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng được VnDoc tổng hợp, biên soạn kèm đáp án, hướng dẫn lời giải chi tiết. Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm nằm trong bài thi phân môn Khoa học tự nhiên môn thi Hóa học, nội dung đề thi đảm bảo bám sát cấu trúc đề thi thử của bộ GD&ĐT đưa ra trước đó.
Hy vọng với Đề thi thử THPT quốc gia 2020 môn Hóa của các trường đưa ra sẽ giúp các em ôn luyện đề tốt hơn, chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia môn Hóa học.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số đề thi thử năm 2020 môn Hóa học mới nhất của các trường THPT
Đề thi thử THPT quốc gia 2020 môn Hóa Chuyên Lê Quý Đôn
1. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng
2. Hướng dẫn chi tiết đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng
Câu 1. Dung dịch chất nào dưới đây tác dụng được với Fe?
A. NH3.
B. ZnCl2.
C. Cu(NO3)2.
D. NaOH.
Hướng dẫn giải
\(Fe + Cu{(N{O_3})_2} \to Fe{(N{O_3})_2} + Cu \downarrow\)
Câu 3. Chất phản ứng được với axit HCl là
A. HCOOH.
B. C6H5NH2 (anilin).
C. CH3COOH.
D. C6H5OH (phenol).
Hướng dẫn giải
\({C_6}{H_5}N{H_2} + HCl \to {C_6}{H_5}N{H_3}Cl\)
Câu 6. Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch
A. Na2SO4.
B. NaCl.
C. CuSO4.
D. NaOH.
Hướng dẫn giải
\(F{e_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 3N{a_2}S{O_4} + 2Fe{(OH)_3} \downarrow\)
Câu 12. Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl.
B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4.
D. Na2SO4 và KOH.
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O\\ A{l_2}{O_3} + 2NaOH \to 2NaAl{O_2} + {H_2}O \end{array}\)
Câu 18. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
B. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl.
C. Cho thanh Fe dư vào dung dịch AgNO3
D. Đốt cháy Fe dư trong bình đựng khí clo.
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} A:\,2Fe + 6{H_2}S{O_{4d;n}} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} \uparrow + 6{H_2}O\\ B:\,F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\\ C:\,Fe + 2AgN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_2} + 2Ag \downarrow \\ D:\,2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3} \end{array}\)
Câu 22. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 0,1 mol glixerol và
A. 0,3 mol axit stearic.
B. 0,3 mol nati stearat.
C. 0,1 mol axit stearic.
D. 0,1 mol natri stearat.
Hướng dẫn giải
\({({C_{17}}{H_{35}}CO\,O)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3C{H_3}CO\,ONa + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\)
Câu 24. Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 85%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 45,0 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,125.
B. 45,0.
C. 40,5.
D. 47,65.
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} {C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2C{O_2} \to 2CaC{O_3}\\ 0,225 & & & 0,45\\ \Rightarrow {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 0,225.180/85\% = 47,65gam \end{array}\)
Câu 29. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 21,825 gam X cần 1,65 lít dung dịch HCl 0,5M. Lấy 10,9125 gam hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (đun nóng) thu được 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là
A. 53,56%
B. 54,98%.
C. 53,09%.
D. 57,10%.
Hướng dẫn giải
Đặt a; b; c là số mol của Fe2O3; CuO và Al2O3
\(\begin{array}{l} {m_X} = 160a + 80b + 102c = 21,825\\ {n_{HCl}} = 6a + 2b + 6c = 1,65.0,5 \end{array}\)
Với H2: \({n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,5a;\,{n_{CuO}} = 0,5a\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 3.0,5a + 0,5b = \frac{{2,7}}{{18}} \Rightarrow a = 0,075 = b;\,c = 0,0375\\ \Rightarrow \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = 54,98\% \end{array}\)
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40.
B. 36,72.
C. 31,92.
D. 35,60.
Hướng dẫn giải
BTO: nX = 0,04
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy => a = 35,6
\(\begin{array}{l} {n_{NaOH}} = 3{n_X} = 0,12;\,{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = {n_X} = 0,04\\ BTKL:\,b = a + {m_{NaOH}} - {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 36,72\,gam \end{array}\)
Câu 31. Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22.
B. 1,46.
C. 1,36.
D. 1,64.
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} Gly - Ala + 2KOH \to GlyK + AlaK + {H_2}O\\ & & & \,\,\, \,\,\,\,\,\, \end{array}\)
x x x
=> mmuối = 113x + 127x = 2,4 => x = 0,01 => mGly-Ala = 1,46 gam
Câu 34. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
A. 2,688
B. 3,136
C. 2,912
D. 3,360
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} \Delta m = {m_{C{O_2}}} - {m_{CaC{O_3}}} = - 0,68 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,03\\ C + {H_2}O \to CO + {H_2}\\ a \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, a\,\,\,\,\,\,\,a\\ C + 2{H_2}O \to C{O_2} + 2{H_2}\\ ,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0,03\,\,\,\,\,\,\,0,06\\ {m_ \uparrow } = 28a + 2.(a + 0,06) = 3,6.2.(a + a + 0,06) \Rightarrow a = 0,02\\ \Rightarrow {n_X} = 0,13 \Rightarrow V = 2,912L \end{array}\)
Câu 35. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 3,40 gam.
B. 0,82 gam.
C. 0,68 gam.
D. 2,72 gam.
Hướng dẫn giải
\({n_{Este}} = 0,05;\,{n_{NaOH}} = 0,06 \Rightarrow\) X là este của phenol (a mol) và Y là este của ancol (y mol)
\(x + y = 0,05;\,{n_{NaOH}} = 2x + y = 0,06 \Rightarrow x = 0,01;\,y = 0,04\)
(X; Y) +NaOH Muối + ancol + H2O
\(\begin{array}{l} BTKL \Rightarrow {m_{ancol}} = 4,32\\ {n_{ancol}} = y = 0,04 \Rightarrow {M_{Ancol}} = 108:\,{C_6}{H_5}C{H_2}OH\\ \Rightarrow Y:\,HCOOC{H_2} - {C_6}{H_5} \end{array}\)
Để tạo 3 muối thì X phải là CH3COOC6H5
\(\Rightarrow {n_{C{H_3}CO\,ONa}} = x = 0,01 \Rightarrow {m_{C{H_3}CO\,ONa}} = 0,82\,gam\)
...........................
Để xem chi tiết đề thi cũng như hướng dẫn giải chi tiết xin vui lòng ấn tải link phía dưới
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng là đề thi THPT Quốc gia, đề thi đưa ra dựa trên phát triển nội dung từ đề thi thử Bộ GD&ĐT đã đưa ra. Đề thi thử này được đánh giá là đề thi THPT quốc gia với nhiều câu hỏi hay và khó. Giúp các bạn ôn luyện đề cũng như đánh giá năng lực của các bạn.
VnDoc đã gửi Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, Thi THPT Quốc gia môn Sinh mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.