Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập trắc nghiệm lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975

Bài tập trắc nghiệm lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975

Bài tập trắc nghiệm lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975 có đáp án đi kèm vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo

BÀI TẬP TN SỬ VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975

---------&--------

Câu 1: Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.

B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.

C. Tiến hành CM DTDC

D. Không phải các nhiệm vụ trên.

Câu 2: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Có vai trò quan trọng nhất.

B. Có vai trò cơ bản nhất.

C. Có vai trò quyết định trực tiếp.

D. Có vai trò quyết định nhất.

Câu 3: Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phòng vào thời gian nào?

A. 22 – 5 – 1955.

B. 16 – 5 –1955

C. 01 – 01 – 1955.

D. 10 – 10 –1954.

Câu 4: Đầu năm 1955, khi đã đứng vững ở miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm đã mở chiến dịch nào?

A. “tố cộng”, “diệt cộng”

B. “bài phong”, “đả thực”, “diệt cộng”.

C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc”.

D. “thà bắn nhầm hơn bỏ sót”.

Câu 5: Ngày 01 – 12 – 1958 Mỹ Diệm đã gây vụ tàn sát nào làm chết hơn 1000 người dân?

A. Chợ Được.

B. Hương Điền.

C. Vĩnh Trinh.

D. Phú Lợi

Câu 6: Chính sách nào của Mỹ Diệm được thực hiện trong chiến lược chiến tranh một phía ở miền Nam?

A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.

B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

C. Mở chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, thi hành “luật 10 – 59”, lê máy chém khắp miền Nam.

D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.

Câu 7: Sau khi ký hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ Diệm bằng hình thức chủ yếu nào?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị, hòa bình

C. Dùng bạo lực cách mạng.

D. Đấu tranh vũ trang, kết hợp với đấu tranh chính trị hòa bình.

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi 1959 – 1960 là gì?

A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối CM miền Nam

C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.

D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề

Câu 9: Nội dung của Hội nghị TW Đảng lần thứ XV đầu năm 1959 là gì?

A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu, kết hợp với lực lượng chính trị.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh vũ trang.

D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng quần chúng là chủ yếu, kết hợp lực lượng vũ trang nhân dân..

Câu 10: Kết qua lớn nhất của phong trào “Đồng khởi là gì?

A. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.

B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.

C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960)

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi là gì?

A. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm..

B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960).

D. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ.

Câu 12: “Chiến tranh đặc biệt nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ?

A. Phản ứng linh hoạt

B. Ngăn đe thực tế.

C. Bên miệng hố chiến tranh.

D. Chính sách thực lực.

Câu 13: Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây?

A. Kế hoạch Stalây Taylo

B. Kế hoạch Johnson Mac-namara.

C. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.

D. Kế hoạch Stalây Taylo và Johnson Mac-Namara.

Câu 14: Trọng tâm của “Chiến tranh đặc biệt là gì?

A. Dồn dân vào ấp chiến lược.

B. Dùng người Việt đánh người Việt.

C. Bình định miền Nam.

D. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.

Câu 15: Chiến thắng Ấp Bắc diễn ra vào thời gian nào?

A. 01- 01- 1963.

B. 01- 02- 1963.

C. 02- 01- 1963

D. 03- 01- 1963.

Câu 16: Ngày 02- 12- 1964 quân dân miền Nam đã giành thắng lợi nào sau đây?

A. Chiến thắng Ba Rày.

B. Chiến thắng Bình Giã..

C. Chiến thắng Ba Gia.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 17: Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản chiến tranh đặc biệt của Mỹ?

A. Ấp Bắc.

B. Bình Giã

C. Đồng Xoài.

D. Ba Gia.

Câu 18: Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất của nhân dân min Nam năm 1963 là?

A. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni phật tử Huế (08- 5- 1963).

B. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn.

C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng ở Sài Gòn (16- 6- 1963)..

D. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm.

Câu 19: Ngày 01- 11- 1963 là ngày gì?

A. Tổng thống Kennơdi bị ám sát.

B. Johnson lên nắm chính quyền.

C. Kế hoạch Johnson Mac Namara được thông qua.

D. Ngô Đình Diệm bị lật đổ

Câu 20: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ là lực lượng nào?

A. Lực lương quân ngụy.

B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ

C. Lực lượng quân chư hầu.

D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu.

Câu 21: Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao nhằm thí điểm cho chiến lược chiến tranh nào của Mỹ?

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 22: Chiến thắng Vạn Tường (18- 8- 1968) đã chứng tỏ điều gì?

A. Lực lượng vũ trang CM miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mỹ

B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.

C. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.

D. CM miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “chiến tranh cục bộ” của Mỹ

Câu 23: Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966 của Mỹ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?

A. 4 tháng với 450 cuộc hành quân..

B. 4 tháng với 540 cuộc hành quân.

C. 6 tháng với 450 cuộc hành quân.

D. 7 tháng với 540 cuộc hành quân.

Câu 24: Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966 - 1967 vào Đông nam bộ là cuộc hành quân nào?

A. Atơnbôrơ.

B. Xêđanphôn

C. Gian Xơnxity.

D. Cuộc hành quân ánh sáng sao.

Câu 25: Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao tràotìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt”?

A. Chiến thắng Vạn Tường

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Bình Giã.

D. Chiến thắng Ba Gia .

Câu 26: Chiến thắng nào của ta đã làm phá sản mục tiêu chiến lượctìm diệt” và bình định” của Mỹ?

A. Chiến thắng Ba Rài.

B. Chiến thắng Đồng Xoài.

C. Chiến thắng Ấp Bắc.

D. Chiến thắng mùa khô 1965-1966, 1966-1967

Câu 27: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?

A. Làm lung lai ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta

D. Giáng một đòn nặng vào quân Mỹ, làm cho chúng không dám đưa quân Mỹ và chư hầu vào miền Nam.

Câu 28: Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh đặc biệt và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.

B. Có sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mỹ

C. Dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.

D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân ngụy

Câu 29: Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mỹ đã thực hiện biện pháp nào?

A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách “bình định”.

B. Tăng đầu tư vốn, kỹ thuật phát triển kinh tế miền Nam.

C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại

D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.

Câu 30: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?

A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.

B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông dương.

C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.

D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời..

Câu 31: Để mở đầu cho cuộc tổng tiến công chiến 1972, quân ta đã tấn công vào nơi nào?

A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Quảng Trị..

Câu 32: Trong cuộc đấu tranh chính trị chống “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ ở miền Nam, lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào?

A. Công nhân, nông dân.

B. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên

C. Nông dân.

D. Tăng ni, phật tử.

Câu 33: Cuộc tiến công chiến lược 1972, được bắt đầu và kết thúc trong thời gian nào?

A. Từ 03-1972 đến cuối 5-1972.

B. Từ 03-1972 đến cuối 6-1972

C. Từ 03-1972 đền cuối 7-1972.

D. Từ 03-1972 đến cuối 8-1972.

Câu 34: Ý nghĩa nào sau đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?

A. Mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mỹ.

B. Giáng một đòn mạnh vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền bắc 12 ngày đêm..

D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 35: “Bất kể trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng Việt Nam cũng là con đường bạo lực”. Câu nói trên được nêu ra trong hội nghị nào?

A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (01-1959).

B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973)..

C. Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10-1973).

D. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-01-1975).

Câu 36: Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.

B. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.

C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975 là thời cơ và chỉ thị rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

Câu 37: Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là?

A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Tinh thần địch hốt hoảng mất khả năng chiến đấu.

C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam

D. Là thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.

Câu 38: Sau thất bại chiến dịch Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch lùi về phòng thủ ở đâu?

A. Ở Cam Ranh.

B. Ở Nha Trang.

C. Ở Phan Rang

D. Ở Xuân Lộc.

Câu 39: “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa…”Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta?

A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng (7-1973).

B. Hội nghị Bộ chính trị (30-9 đến 7-10-1974).

C. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng họp từ 8-12-1974 đến 8-01-1975.

D. Nghị quyết của Bộ chính trị ngày 25-03-1975

Câu 40: Mốc mở đầu và kết thúc của Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975?

A. Từ 4-3 đến 30-4-1975.

B. Từ 9-4 đến 30-4-1975.

C. Từ 26-4 đến 02-5-1975.

D. Từ 4-3 đến 02-5-1975

Câu 41: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta là gì?

A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc..

B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước.

D. Ở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây dựng CNXH.

Câu 42: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử mở đầu và kết thúc vào thời gian nào?

A. Từ 4-3 đến 30-4-1975.

B. Từ 26-4 đến 30-4-1975

C. Từ 26-4 đến 02-5-1975.

D. Từ 19-3 đến 02-5-1975.

Câu 43: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng: mốc mở đầu và kết thúc?

A. Từ 4-3 đến 29-3.

B. Từ 19-3 đến 29-3-1975

C. Từ 19-3 đến 28-3-1975.

D. Từ 4-3 đến 28-3 1975.

Câu 44: “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế của ta trong chiến dịch nào sau đây?

A. Chiến dịch Tây nguyên.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh.

Câu 45: Xuân Lộc, một căn cứ trọng điểm của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía đông, đã bị thất thủ vào thời gian nào?

A. 9 – 4 - 1975.

B. 21 – 4 -1975

C. 16 – 4 - 1975.

D. 17 – 4 - 1975.

Câu 46: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn

B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng

C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa

D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương

Câu 47: Sau đại thắng mùa xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì?

A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục kinh tế.

B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam

C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước

D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước

Câu 48: Đại hội VI của Đảng cộng sản Việt Nam hp vào thời gian nào?

A. Từ ngày 15 đến ngày 18/12/1985

B. Từ ngày 10 đến ngày 18/12/1986

C. Từ ngày 15 đến ngày 18/12/1986.

D. Từ ngày 20 đến ngày 25/12/1986

Câu 49: Mục tiêu Ba chương trình kinh tế “lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu được đề ra tại đại hội Đảng nào?

A. Đại hội IV

B. Đại hội V

C. Đại hội VI

D. Đại hội VII

Câu 50: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng VI là gì?

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.

Câu 51: Hoàn cảnh lịch sử nào sau hiệp định Pari có ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc?

A. Quân Mĩ và đồng minh rút hết về nước

B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta

C. Miền Bắc trở lại hòa bình

D. Miền Bắc tiếp tục chi viện cho miền Nam

Câu 52: Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày nào?

A. 25-3-1973

B. 26-3-1973

C. 28-3-1973

D. 29-3-1973

Câu 53: Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau hiệp định Pari

A. Rút quân về nước

B. Rút quân đồng minh về nước

C. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự

D. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho ngụy quyền sài Gòn

Câu 54: Phong trào Đồng khởi đã đưa cách mạng miền Nam từ

A. Đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị

B. Bãi công sang biểu tình

C. Thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

D. Đấu tranh chính trị sang đấu tranh ngoại giao

Câu 55: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là gì?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để thống nhất nước nhà.

B. Tiếp tục làm cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Hàn gắn vết thương chiến tranh và đi lên chủ nghĩa xã hội.

D. Khôi phục kinh tế và đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 56: Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara là gì?

A. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.

B. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm.

C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng.

D. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng.

Câu 57: Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là

A. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

Câu 58: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là

A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.

B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Tây Nguyên.

C. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.

D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

Câu hỏi liên quan:

Việt Nam hóa chiến tranh là gì?

Việt Nam hóa chiến tranh là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ, được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự hổ trợ của một lực lượng chiến đấu Mỹ’, do cố vấn Mỹ chỉ huy cùng với vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mỹ.

Chiến tranh đặc biệt là gì?

Chiến lược "chiến tranh đặc biệt" (còn gọi là chiến tranh chống lật đổ) là một trong ba bộ phận của chiến lược phản ứng linh hoạt, nằm trong chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ. "Chiến tranh đặc biệt" là một hình thức đặc thù của chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ với công cụ tiến hành là bọn ngụy quân, ngụy quyền Sài Gòn.

Chiến tranh cục bộ là gì?

Chiến tranh cục bộ là một chiến lược chiến tranh do Hoa Kỳ tiến hành trong giai đoạn 1965-1967 trong chiến tranh Việt Nam.

Chiến tranh đơn phương là gì?

Chiến tranh đơn phương của Mĩ ở Việt Nam hay còn gọi là Chiến tranh một phía, do Aixen Hao chỉ đạo. Thời gian: 1954-1960. Dẫn đến phong trào Đồng khởi.

Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và "Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam có điểm gì giống và khác nhau?

Giống nhau: đều là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nằm trong chiến lược toàn cầu "phản ứng linh hoạt" của Mĩ.

Khác nhau:

+Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. Tuy vậy, đây không phải là cuộc nội chiến, mà là cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, bởi lẽ Mĩ đề ra kế hoạch, cung cấp đôla, vũ khí, phương tiện chiến tranh, chỉ huy bằng hệ thống "cố vấn" nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta, phục vụ cho lợi ích của Mĩ. Đây là biểu hiện tính chất "đặc biệt" của loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới và việc thực hiện âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt". Với sự hỗ trợ chiến đấu và chỉ huy bằng hệ thống cố vấn của Mĩ, quân đội Sài Gòn mở những cuộc hành quân càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành hoạt động dồn dân, lập "ấp chiến lược', đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các ấp, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, "bình định" miền Nam.

+ Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ (Hàn Quốc, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân) và quân đội Sài Gòn. Trong đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên về số lượng (lúc cao nhất là gần 1,5 triệu quân) và trang bị, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. Tuy quân Mĩ trực tiếp tham chiến, chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam vẫn là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới vì quân đội Sài Gòn vẫn giữ vai trò quan trọng. Mĩ nhảy vào cuộc chiến nhằm cứu quân đội Sài Gòn khỏi bị sụp đổ, tiếp tục thực hiện những mục tiêu của chủ nghĩa thực dân mới ở miền Nam. Dựa vào ưu thế quân sự, Mĩ liên tiếp mở các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định' vào các vùng giải phóng của ta. Đồng thời mở rộng chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền Bắc.

-----------------------

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Bài tập trắc nghiệm lịch sử Việt Nam từ 1954 đến 1975. Bài viết được tổng hợp gồm có 53 câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án về lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến 1975, bên cạnh đó còn có những câu hỏi liên quan. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Lịch sử lớp 12. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Lịch sử 12...

Lịch thi THPT Quốc Gia 2023

Xem chi tiết lịch thi: Lịch thi THPT Quốc Gia 2023

Gửi đề thi để nhận lời giải ngay: https://www.facebook. com/com.VnDoc

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
28
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Lịch sử 12

    Xem thêm