So sánh: 10 000 + 50 .... 10 500
Dấu thích hợp là:
Ta có:
10 000 + 50 = 10 050
So sánh: 10 050 < 10 500
Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung kiến thức môn Toán lớp 3 đã học ở Tuần 26 trong chương trình Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức, giúp các em ôn tập và luyện giải các dạng bài tập Toán lớp 3. Mời các em cùng luyện tập.
So sánh: 10 000 + 50 .... 10 500
Dấu thích hợp là:
Ta có:
10 000 + 50 = 10 050
So sánh: 10 050 < 10 500
Điền số thích hợp vào chỗ trống để được phép so sánh đúng:

15 040 < 15 130

15 040 < 15 130
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
12 345 .... 4 567
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống để được phép so sánh đúng:

47 893 < 47 894||47 892||48 890 < 47 895

47 893 < 47 894||47 892||48 890 < 47 895
So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

17 117 <||>||= 17 127

17 117 <||>||= 17 127
So sánh 2 số và chọn dấu thích hợp:
14 987 ... 15 987
Dấu thích hợp cần điền là:
Bốn huyện A, B, C, D có số dân như sau:
| Tên huyện | A | B | C | D |
| Số dân (người) | 15 038 | 14 973 | 14 726 | 15 114 |
Sắp xếp các huyện theo thứ tự số dân tăng dần là:
So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

56 556 >||<||= 9 600

56 556 >||<||= 9 600
So sánh số 9 000 và 12 345
Bốn huyện A, B, C, D có số dân như sau:
| Tên huyện | A | B | C | D |
| Số dân (người) | 15 038 | 14 973 | 14 726 | 15 114 |
Sắp xếp số dân các huyện theo thứ tự số dân giảm dần là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: