Bài tập Từ mượn
Bài tập Ngữ Văn lớp 6: Từ mượn tổng hợp kiến thức lý thuyết và bài tập có lời giải phần Tiếng Việt 6 cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện các bài tập Ngữ văn lớp 6. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Bài tập Ngữ Văn lớp 6: Từ mượn
Lý thuyết Từ mượn lớp 6
Nội dung bài học
- Khái niệm từ mượn: là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,... mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.
- Bộ phận quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán (từ gốc Hán và từ Hán Việt), bên cạnh đó tiếng Việt còn mượn từ một số ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga.
- Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ: Không nên mượn tùy tiện, muốn sử dụng được từ mượn cần nắm rõ ngữ cảnh, tránh sự lố bịch, sai nghĩa
Bài tập tự luyện Từ mượn Ngữ văn lớp 6
Bài 1: Em có nhận xét gì về cách dùng các từ in đậm dưới đây? Theo em, nên dùng thế nào?
- Hê lô (chào), đi đâu đấy?
- Đi ra chợ một chút.
...
- Thôi, bai (chào) nhé, si ơ ghên( gặp nhau sau)
Gợi ý:
Cách dùng các từ in đậm như đã cho trong bài tập là lạm dụng từ nước ngoài một cách thái quá. Việc học ngoại ngữ là cần thiết nhưng không nên dùng kèm vào tiếng Việt. Một mặt làm mất sự trong sáng của tiếng Việt. Mặt khác, làm cho mọi người tưởng đang “khoe chữ”. Chỉ nên sử dụng những từ mượn đã quen dùng trong cộng đồng và khi thật cần thiết.
Bài 2: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:
a. báu vật/của quý
- Tinh thần yêu nước cũng giống như các thứ khác...
- Lê Lợi cầm gươm lên xem và thấy hai chữ “Thuận Thiên” khắc sâu vào lưỡi gươm. Song tất cả mọi người không biết đó là...
b. chết/từ trần
- Ông của Lan đã... đêm qua.
- Con chó nhà tớ ăn phải bả, đã... từ tuần trước.
c. phôn/gọi điện
- Sao cậu không... cho tớ để tớ đón cậu?
- Sao ông không... cho cháu để cháu đón ông?
Gợi ý:
a.
- Tinh thần yêu nước cũng giống như các thứ của quý.
- Lê Lợi cầm gươm lên xem và thấy hai chữ “Thuận Thiên” khắc sâu vào lưỡi gươm. Song tất cả mọi người không biết đó là báu vật.
b.
- Ông của Lan đã từ trần đêm qua.
- Con chó nhà tớ ăn phải bả, đã chết từ tuần trước.
c.
- Sao cậu không phôn cho tớ để tớ đón cậu?
- Sao ông không gọi điện cho cháu để cháu đón ông?
Bài 3: Tìm những từ ghép thuần Việt tương ứng với các từ Hán Việt sau:
Phụ mẫu, huynh đệ, thiên địa , giang sơn, quốc kì, tiền hậu, thi nhân, sinh tử, sinh nhật, phụ tử, mẫu tử.
Gợi ý:
Từ Hán Việt | Từ thuần Việt |
Phụ mẫu | Cha mẹ |
Huynh đệ | Anh em |
Thiên địa | Trời đất |
Giang sơn | Sông núi |
Sinh tử | Sống chết |
Tiền hậu | Trước sau |
Thi nhân | Nhà thơ |
Phụ tử | Cha con |
Nhật dạ | Ngày đêm |
Mẫu tử | Mẹ con |
Các em học sinh tham khảo Trắc nghiệm bài Từ mượn, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.