Chuyên đề Tiếng Việt 6: Từ đơn
Chuyên đề Tiếng Việt 6 – Từ đơn giúp học sinh hiểu rõ khái niệm, đặc điểm và cách phân loại từ đơn trong tiếng Việt, qua đó rèn luyện khả năng nhận diện và sử dụng chính xác trong nói và viết. Tài liệu được trình bày mạch lạc, kết hợp ví dụ minh họa và hệ thống bài tập đa dạng, giúp giáo viên thuận tiện tổ chức hoạt động dạy học và học sinh dễ dàng tiếp thu. Đây là nguồn tham khảo thiết thực để củng cố kiến thức ngôn ngữ và phát triển năng lực giao tiếp tiếng Việt.
Mục lục bài viết
I. Từ đơn là gì?
- Khái niệm: Từ đơn là từ có một âm tiết/một tiếng tạo thành.
- Ví dụ: nhà, chạy, đẹp, xanh,...
II. Từ đơn có mấy loại?
- Phân loại: Từ đơn được chia thành 2 loại: từ đơn đơn âm tiết và từ đơn đa âm tiết.

III. Cách phân biệt từ đơn với từ phức?
Phân biệt từ đơn và từ phức:
* Cách 1: Dựa theo cấu tạo và số lượng tiếng trong một từ.
|
Từ đơn |
Từ phức |
|
Cấu tạo bởi 1 tiếng |
Cấu tạo bởi 2 tiếng trở lên |
|
Ví dụ: Tôi, đi, đẹp,… |
Ví dụ: Ăn uống, ăn năn,… |
* Cách 2: Dùng thao tác chêm, xen.
- Nếu quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp lỏng lẻo, có thể chêm, xen 1 tiếng khác từ bên ngoài vào mà nghĩa của tổ hợp về cơ bản không thay đổi thì tổ hợp ấy là 2 từ đơn.
Ví dụ:
tung cánh→ tung đôi cánh
lướt nhanh → lướt rất nhanh
(Hai tổ hợp trên nghĩa không đổi sau khi chêm từ khác, do đó tung cánh và lướt nhanh là kết hợp 2 từ đơn)
- Ngược lại, nếu mối quan hệ giữa các tiếng trong tổ hợp chặt chẽ, khó có thể tách rời và đã tạo thành một khối vững chắc, mang tính cố định (không thể chêm, xen) thì tổ hợp ấy là 1 từ phức.
Ví dụ:
chuồn chuồn nước → chuồn chuồn sống ở nước
mặt hồ → mặt của hồ
(Khi ta chêm thêm tiếng sống và của vào, cấu trúc và nghĩa của 2 tổ hợp trên đã bị phá vỡ, do đó chuồn chuồn nước và mặt hồ là kết hợp 1 từ phức)
* Cách 3: Xét xem trong kết hợp có yếu tố nào đã chuyển nghĩa hay mờ nghĩa gốc hay không.
Ví dụ: bánh dày (tên 1 loại bánh); áo dài (tên 1 loại áo) đều là các kết hợp của 1 từ đơn vì các yếu tố dày, dài đã mờ nghĩa, chỉ còn là tên gọi của 1 loại bánh, 1 loại áo, chúng kết hợp chặt chẽ với các tiếng đứng trước nó để tạo thành 1 từ.
IV. Tác dụng của từ đơn trong câu
- Tác dụng của từ đơn:
+ Biểu thị lời nói, suy nghĩ, ám chỉ các sự vật, hiện tượng xung quanh,… chỉ bằng một âm tiết duy nhấtvẫn đảm bảo người nghe có thể hiểu được ý nghĩa của từ.
+ Góp phần cấu tạo nên những từ ngữ phức tạp hơn, như từ ghép, từ láy, cụm từ,… (Ví dụ: mưa bão, yêu thương,…)
V. Bài tập về từ đơn
Bài 1. Dùng dấu gạch (/) để phân tách các từ trong câu dưới đây và chỉ ra đâu là từ đơn:
Nhờ thầy cô ân cần giảng dạy, lại có chí học hành nhiều năm liền, Hạnh là học sinhtiên tiến.
Trả lời:
Nhờ / thầy cô / ân cần /giảng dạy/, lại / có / chí / học hành / nhiều / năm / liền /, Hạnh / là / học sinh / tiên tiến /.
→ Các từ đơn là: nhờ, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là.
Bài 2.
a) Tìm từ đơn thuộc các nhóm sau:
5 từ đơn chỉ người
5 từ đơn chỉ hoạt động của người
5 từ đơn chỉ đặc điểm của người
b) Chọn mỗi nhóm ở trên 1 từ đơn và đặt câu.
Trả lời:
a)
5 từ đơn chỉ người: mẹ, bố, thầy, cô, ông,…
5 từ đơn chỉ hoạt động của người: đi, chạy, hát, ăn, tắm,…
5 từ đơn chỉ đặc điểm của người: to, béo, xinh, gầy, cao,…
b) Đặt câu:
- Mẹ em là giáo viên dạy Âm nhạc.
- Lam Anh hát rất hay.
- Hùng cao gần bằng bố.