Chuyên đề Tiếng Việt 6: Nghĩa của từ ngữ, cách giải thích nghĩa của từ
Chuyên đề Nghĩa của từ ngữ và cách giải thích nghĩa của từ trong chương trình Tiếng Việt 6 - Kết nối - Chân trời - Cánh diều là chuyên đề nền tảng, giúp học sinh khám phá chiều sâu của ngôn ngữ và cách dùng từ hiệu quả. Bài học này tập trung vào việc giúp các em hiểu bản chất của nghĩa từ, đồng thời cung cấp các phương pháp giải thích nghĩa một cách khoa học. Học sinh sẽ được làm quen với việc giải thích từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, hoặc nêu định nghĩa. Nắm vững chuyên đề này, các em không chỉ làm giàu vốn từ vựng mà còn có khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, tinh tế, tự tin tra cứu và lý giải nghĩa của từ khi cần thiết, từ đó nâng cao hiệu quả giao tiếp và chất lượng bài viết của mình.
Mục lục bài viết
I. Từ là gì?
- Khái niệm: Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu.
- Ví dụ: người, áo, nếu,…
II. Nghĩa của từ là gì?
- Nghĩa của từ là nội dung, tính chất, hoạt động, quan hệ… mà từ đó biểu thịđể giúp chúng ta hiểu và nắm bắt được nội dung của từ đó.
- Ví dụ: Cây: Là một loại thực vật trong thiên nhiên có rễ, thân, cành, lá.
III. Các cách giải thích nghĩa của từ
+ Phân tích nội dung nghĩa của từ và nếu cần có thể nêu phạm vi sử dụng, khả năng kết hợp của từ, chú ý đến sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa (nếu có)
Ví dụ: Hắn (khẩu ngữ): từ dùng để chỉ người ở ngôi thứ ba, với hàm ý coi thường hoặc thân mật
Hắn: không phải là người tử tế
+ Dùng một (hoặc một số) từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
Ví dụ: Đẫy đà: to béo, mập mạp
+ Đối với từ ghép, có thể giải thích nghĩa của từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ
Ví dụ: Tươi trẻ: tươi tắn và trẻ trung
IV. Bài tập về nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ
Bài 1.Điền các từ kiêu căng, kiêu hãnh vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp
(1) ...........: tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh người khác.
(2) ...........: có vẻ tự hào, hãnh diện về giá trị cao quý của mình.
Trả lời:
(1) Kiêu căng
(2) Kiêu hãnh
Bài 2. Giải thích nghĩa của các từ sau: Thủy cung, thảo nguyên, khán giả
Trả lời:
- Thủy cung: thủy là nước, cung là nơi ở của vua chúa = > thủy cung là cung điện dưới nước.
- Thảo nguyên: thảo là cỏ, nguyên là vùng đất bằng phẳng = > thảo nguyên là đồng cỏ.
- Khán giả: khán là xem, giả là người = > khán giả là người xem.