Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5 có đáp án - Nghỉ dịch Corona (Tuần 1 tháng 4)

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5 - Nghỉ dịch Corona (Tuần 1 tháng 4) có đáp án cho từng ngày trong tuần từ (30/3 - 04/4) cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức trong thời gian ở nhà nghỉ dịch bệnh Covid 19. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau:Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1. Đề ôn tập ở nhà lớp 5 (Ngày 30/3)

Đề ôn tập ở nhà lớp 5 môn Toán

Phần I. Trắc nghiệm (2,5 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân 35,08 đọc là:

A. Ba năm phẩy tám
B. Ba mươi lăm phẩy không tám
C. Ba năm phẩy không tám
D. Ba mươi năm phẩy không tám

Câu 2. (0,5 điểm) Không phẩy một trăm hai mươi sáu viết là:

A. 0,126
B. 0,621
C. 01,26
D. 126,0

Câu 3. (0,5 điểm) Dãy số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?

A. 42,538; 41,835; 42,358
B. 42,538; 42,358; 41,835
C. 41,835; 42,538; 42,358
D. 41,835; 42,358; 42,538

Câu 4. (0,5 điểm) Trong bể có 25 con cá, trong đó có 10 con cá chép. Tỉ số phần trăm giữa số cá chép và số cá trong bể là:

A. 250 %
B. 2,5 %
C. 40 %
D. 0,4 %

Câu 5: (0,5 điểm) Tìm giá trị của x sao cho: x – 1,27 = 13,5 : 4,5

A. 4,27
B. 1,73
C. 173
D. 427

Phần II. Tự luận (7,5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2ha 45 m2 = …………….m2

b) Cạnh của một hình vuông là 2,5 cm thì diện tích của nó là: …………… cm2

c) Hai số có tổng bằng 126 và thương của chúng là 2

Số lớn là………………. Số bé là:……………………….

d) Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số được viết bởi các chữ số 2,0,1.9 mà chia hết cho 3 là: …………………………..

Câu 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 146,34 + 521,85

b) 745,5 - 14,92

c) 25,04 x 3,5

d) 66,15 : 63

Câu 3. (1,5 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5 m2, chiều rộng 9,5 m. Tính chu vi mảnh đất đó.

Câu 4. (2 điểm) Tính diện tích mảnh vườn ABCD như hình vẽ, biết: AB = 63m; AD = 86m; BE = 60m; CE = 27m.

Đề ôn tập ở nhà lớp 5

Đáp án Đề ôn tập môn Toán lớp 5

Phần I. Trắc nghiệm (2,5 điểm)

Mỗi câu 0,5 điểm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

A

D

C

A

Phần II. Tự luận (7,5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Tính (Mỗi chỗ điền đúng cho 0,5 điểm)

a) 2ha 45 m2 = 20045m2

b) Cạnh của một hình vuông là 2,5 cm thì diện tích của nó là: 6,25cm2

c) Hai số có tổng bằng 126 và thương của chúng là 2

Số lớn là: 84

Số bé là: 42

d) Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số được viết bởi các chữ số 2,0,1.9 mà chia hết cho 3 là: 1029

Câu 2. (2 điểm)

a) 146,34 + 521,85 = 668,19

b) 745,5 - 14,92 = 730,58

c) 25,04 x 3,5 = 87,64

d) 66,15: 63 = 1,05

Câu 3. (1,5 điểm)

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :

161,5 : 9,5 = 17 (m) (0,5 điểm)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :

(17 + 9,5) x 2 = 53(m) (0,75 điểm)

Đáp số : 53 m (0,25 điểm)

Câu 4. (2,0 điểm)

Tính diện tích mảnh vườn ABCD như hình vẽ, biết: AB = 63m; AD = 86m; BE = 60m; CE = 27m.

Bài giải: (5 bước trên: 0,25 điểm/bước, bước cuối cùng 0,5 điểm,đáp số: 0,25 điểm)

Diện tích hình tam giác BEC:

60 x 27 : 2 = 810 (m2)

Diện tích hình chữ nhật ABEM:

60 x 63 = 3 780 (m2)

Độ dài cạnh CM:

27 + 63 = 90 (m)

Độ dài cạnh MD:

86 - 60 = 26 (m)

Diện tích hình tam giác CMD:

26 x 90 : 2 = 1 170 (m2)

Diện tích mảnh vườn:

810 + 3 780 + 1 170 = 5 760 (m2)

Đáp số: 5 760 m2

Đề ôn tập lớp 5 môn Tiếng Việt

Em hãy đọc lời bài hát sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Ghen cô Vy

Dạo gần đây có một virus rất hot

Tên của em ấy Corona

Em từ đâu? Quê của em ở Vũ Hán

Đang bình yên bỗng chợt thoát ra

Chắc chắn ta nên đề cao cảnh giác

Đừng để em ấy phát tán

Chắc chắn ta nên quyết tâm tự giác

Để dịch bệnh không bùng cháy lên

Cùng rửa tay xoa xoa xoa xoa đều

Đừng cho tay lên mắt mũi miệng

Và hạn chế đi ra nơi đông người

Đẩy lùi virus Corona Corona

Luôn nâng cao sức khỏe

Và vệ sinh không gian xung quanh mình

Cùng nâng cao ý thức của xã hội

Đẩy lùi virus Corona Corona

Tuy nhỏ bé, nhưng mà em rất tàn ác

Bao người phải chết vì chính em

Tuy rằng khó, nhưng toàn dân đang cố gắng

Không để em tiếp tục lớn thêm

Chắc chắn ta nên nâng cao cảnh giác

Đừng để em ấy phát tán

Chắc chắn ta nên quyết tâm tự giác

Để dịch bệnh không bùng cháy lên

Cùng rửa tay xoa xoa xoa xoa đều

Đừng cho tay lên mắt mũi miệng

Và hạn chế đi ra nơi đông người

Đẩy lùi virus Corona Corona

Luôn nâng cao sức khỏe

Và vệ sinh không gian xung quanh mình

Cùng nâng cao ý thức của xã hội

Đẩy lùi virus Corona Corona

Từng y bác sĩ luôn luôn hết lòng

Từng người công nhân hay dân văn phòng

Người dân nơi đâu cũng luôn sẵn lòng

Việt Nam ta quyết thắng bệnh dịch, thắng bệnh dịch

Hôm nay ta sẵn sàng

Thì ngày mai ta luôn luôn vững vàng

Dù gian nan nhưng con tim không màng

Việt Nam ta quyết thắng bệnh dịch, thắng bệnh dịch.

Câu 1. Vi-rút Cô-rô-na lần đầu tiên được phát hiện tại: (1đ)

a. Daegu (Hàn Quốc)

b. I-ta-li-a.

c. Vũ Hán (Trung Quốc)

d. Iran

Câu 2. Điền chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai: (1đ)

Những việc cần làm để góp phần đẩy lùi vi-rút Corona:

a. Luôn rửa tay đúng cách, tránh tụ tập nơi đông người.

b. Giữ gìn sức khỏe, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

c. Hạn chế sờ tay lên mặt và thường xuyên rửa tay bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn.

d. Không cần che mũi, miệng khi ho hoặc hắt hơi…

e. Nâng cao ý thức phòng dịch và tự học, dành thời gian vui chơi, giải trí lành mạnh.

g. Ra khỏi nhà không cần mang khẩu trang.

h. Hạn chế ra khỏi nhà khi không có việc cần thiết.

Câu 3. Đẩy lùi dịch bệnh là nhiệm vụ của: (1đ)

a. Đội ngũ các y bác sĩ.

b. Công nhân.

c. Nhân viên văn phòng.

d. Toàn dân.

Câu 4. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: (1,5đ)

Hôm nay ta sẵn sàng thì ngày mai ta luôn luôn vững vàng.

Câu 5. Em có suy nghĩ gì về câu hát: (1,5đ)

Dù gian nan nhưng con tim không màng. Việt Nam ta quyết thắng bệnh dịch.”

Câu 6. Tìm 1 từ trái nghĩa với các từ sau và đặt câu với mỗi từ tìm được. (1,5đ)

a. vững vàng:…………………………………………………………………………………

Đặt câu:

b. gian nan: ……………………………………………………………………………......

Đặt câu:

c. quyết tâm:………………………………………………………………………………….

Đặt câu:

Câu 7. Tìm trong lời bài hát từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: (1,5đ)

a. khó: ......................................................................................................................................

b. cố gắng: ………………………..………………………………………………………….

Câu 8. Đặt 1 câu ghép có chứa cặp quan hệ từ “Tuy…nhưng…”

Sau khi hoàn thành các câu hỏi trên, em hãy bật bài hát lên và cùng nhảy theo điệu nhạc với 6 bước rửa tay quen thuộc nhé !!!

Đáp án Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 5

Câu 1.

Chọn c

Câu 2. Điền chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai:

Những việc cần làm để góp phần đẩy lùi vi-rút Corona:

Đ

a. Luôn rửa tay đúng cách, tránh tụ tập nơi đông người.

Đ

b. Giữ gìn sức khỏe, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Đ

c. Hạn chế sờ tay lên mặt và thường xuyên rửa tay bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn.

S

d. Không cần che mũi, miệng khi ho hoặc hắt hơi…

Đ

e. Nâng cao ý thức phòng dịch và tự học, dành thời gian vui chơi, giải trí lành mạnh.

S

g. Ra khỏi nhà không cần mang khẩu trang.

Đ

h. Hạn chế ra khỏi nhà khi không có việc cần thiết.

Câu 3

Chọn d

Câu 4

Hôm nay ta sẵn sàng thì ngày mai ta luôn luôn vững vàng.

CN1 VN1 CN2 VN2

Câu 5. Em có suy nghĩ gì về câu hát:

Dù gian nan nhưng con tim không màng. Việt Nam ta quyết thắng bệnh dịch.”

Dù việc phòng ngừa và đẩy lùi dịch bệnh là việc khó khăn và tốn nhiều công sức nhưng người dân Việt Nam luôn cố gắng vượt qua, đồng lòng, chung tay góp sức để thắng dịch bệnh. Qua đó, cho thấy tinh thần quyết tâm, sự đồng lòng của nhân dân Việt Nam trong chiến dịch này.

(HS có thể trả lời theo ý mình, tuy nhiên cần có ý “tinh thần quyết tâm vượt qua mọi khó khăn để chung tay đẩy lùi bệnh dịch của chúng ta”)

Câu 6. Tìm 1 từ trái nghĩa với các từ sau và đặt câu với mỗi từ tìm được.

a. vững vàng: sa ngã, chông chênh, chênh vênh, liêu xiêu,…

Đặt câu: Lưu ý đầu câu viết hoa, cuối câu phải có dấu câu.

b. gian nan: dễ dàng, thuận tiện, …

Đặt câu: Lưu ý đầu câu viết hoa, cuối câu phải có dấu câu.

c. quyết tâm: cố gắng, quyết chí, kiên quyết,…

Đặt câu: Lưu ý đầu câu viết hoa, cuối câu phải có dấu câu.

Câu 7. Tìm trong lời bài hát từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:

a. khó: gian nan

b. cố gắng: quyết, quyết tâm.

Câu 8. Đặt 1 câu ghép có chứa cặp quan hệ từ “Tuy…nhưng…”

Chú ý đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm câu, mỗi vế câu có đầy đủ CN, VN và ý giữa các vế câu phải có liên quan với nhau.

>> Tham khảo chi tiết: Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 18 - Nghỉ dịch Corona (30/3)

2. Đề ôn tập ở nhà lớp 5 (Ngày 31/3)

Đề ôn tập ở nhà lớp 5 môn Toán

A. TRẮC NGHIỆM: (3đ)

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất:

a. Số thập phân có mười bảy đơn vị, năm phần trăm, ba phần nghìn được viết là:

A. 17,53

B. 17,053

C. 17,530

D. 170,53

b. Hỗn số 4\frac{5}{7}\(4\frac{5}{7}\) được viết thành phân số là:

A. \frac{33}{7}\(\frac{33}{7}\)

B. \frac{39}{7}\(\frac{39}{7}\)

C. \frac{27}{7}\(\frac{27}{7}\)

D. \frac{16}{7}\(\frac{16}{7}\)

c. Mua 5 lít dầu hết 55 000 đồng. Vậy 3 lít dầu như thế có giá:

A. 305 000 đồng

B. 330 000 đồng

C. 110 000 đồng

D. 33 000 đồng

d. Hình thang có tổng độ dài hai đáy là 42cm, chiều cao 1,4 dm. Diện tích hình thang đó là:

A. 294m3

B. 2,94cm2

C. 29,4m2

D. 294cm2

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1đ)

a. 8m 6dm = 8,6 m

b. 78,9 dm = 7,89 cm

c. 4 tấn 562kg = 4,562 tấn

d. 25kg 39 g < 25,39kg

e. 2g = 2000kg

f. 23cm2 = 2,3 dm2

g. 9 m2 35 dm2 = 9,35 m2

B. TỰ LUẬN: (7đ)

Câu 1. Đặt tính rồi tính (2đ)

68,5 + 13,46

74,8 - 25,39

42,04 x 5,3

26,88 : 4,8

Câu 2

a. Tìm x: (1đ)

0,32 : x = 18,85 + 81,15

…………….= …………………….....

…………… = ……………………….

…………... = ……………………….

b. Tính giá trị của biểu thức: (1đ)

(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2

=…………………….......................................

=…………………….......................................

=…………………….......................................

Câu 3. Một bảng hình tròn có đường kính 100cm.

a. Tính diện tích tấm bảng bằng mét vuông.

b. Người ta sơn hai mặt tấm bảng đó, mỗi mét vuông hết 10 000 đồng. Hỏi sơn tấm bảng đó tốn hết bao nhiêu tiền? (2đ)

Câu 4. Hình thang ABCD có đáy lớn DC = 16 cm, đáy bé AB= 9 cm. Biết DM = 7 cm, diện tích tam giác BMC = 37,8 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.

Đề ôn tập lớp 5

Đáp án Đề ôn tập môn Toán lớp 5

A. Trắc nghiệm

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất:

a. B

b. A

c. D

d. D

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1đ)

a. 8m 6dm = 8,6 m Đ

b. 78,9 dm = 7,89 cm S

c. 4 tấn 562kg = 4,562 tấn Đ

d. 25kg 39 g < 25,39kg Đ

e. 2g = 2000kg S

f. 23cm2 = 2,3 dm2 S

g. 9 m2 35 dm2 = 9,35 m2 Đ

B. TỰ LUẬN: (7đ)

Câu 1. Đặt tính rồi tính: (2đ)

Học sinh tự đặt tính

68,5 + 13,46 = 81,96

74,8 - 25,39 = 49,41

42,04 x 5,3 = 222,8 1 2

26,88 : 4,8 = 5,6

Câu 2.

a.Tìm x: (1đ)

0,32 : x = 18,85 + 81,15

0,32 : x = 100 ( 0,5đ)

x = 0,32 : 100 (0,25đ )

x = 0,0032 (0,25 đ)

b. Tính giá trị của biểu thức: (1đ)

(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2

= 50,6 : 2,3 + 43,68 (0,5đ)

= 22 + 43,68 (0,25đ)

= 65,68 (0,25đ).

Câu 3. Một bảng hình tròn có đường kính 100cm.

a. Tính diện tích bảng bằng mét vuông.

b. Người ta sơn hai mặt tấm bảng đó, mỗi mét vuông hết 10 000đồng. Hỏi sơn tấm bảng đó tốn hết bao nhiêu tiền? (2đ)

Bài giải:

Bán kính tấm bảng là: 100 : 2 = 50 (cm) (0,5 đ)

Diện tích tấm bảng là: 50 x 50 x 3,14 = 7850 (cm2) (0,5 đ)

Đổi 7850cm2 = 0,785m2 (0,25 đ)

Để sơn hết hai mặt tấm bảng đó cần tốn số tiền là:

0,785 x 2 x 10 000 = 15 700 (đồng) (0,75 đ)

Đáp số : 15 700 đồng

* Lời giải + phép tính đúng, kết quả sai cho nửa số điểm bước giải đó.

* Thiếu hoặc sai đáp số, sai đơn vị - 0,25 điểm

Câu 4. Hình thang ABCD có đáy lớn DC = 16 cm, đáy bé AB= 9 cm. Biết DM = 7 cm, diện tích tam giác BMC = 37,8 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD. (1đ)

Bài giải:

Độ dài cạnh MC là : 16 – 7 = 9 (cm) (0,25đ)

Chiều cao hình tam giác BMC hạ từ đỉnh B là:

37,8 x 2 : 9 = 8,4 (cm) (0,25đ)

Chiều cao hình tam giác BMC hạ từ đỉnh B cũng chính là chiều cao của hình thang ABCD. (0,25đ)

Diện tích hình thang ABCD là:

(16 + 9) x 8,4 : 2 = 105 (cm2) (0,25đ)

Đáp số: 105 cm2

Đề ôn tập lớp 5 môn Tiếng Việt

I. Chính tả :

1. Điền vào âm, vần vào chỗ trống và thêm dấu thanh thích hợp:

- s hoặc x: nắm…ôi, nước …ôi, sản …uất, …uất ăn trưa

- ăt hoặc ăc: đôi m…, thắc m…, gi… giũ, đánh gi…

- uôn hoặc uông: b…chuối, b…ngủ, b…làng, b…. tay

2. Điền vào chỗ trống:

a. l hoặc n

- Bàn tay ta làm ….ên tất cả

-…ên rừng xuống biển

-…ắng tốt dưa mưa tốt…úa

b. ăn hoặc ăng

- Đèn ra trước gió còn ch…hỡi đèn

- Trời lạnh cần phải đắp ch….

- N′..mưa từ những ngày xưa

- L.... ̣. trong đời mẹ đến giờ chưa tan.

II. Luyện từ và câu:

1. Dòng nào dưới đây gồm 3 từ đồng nghĩa với từ vàng rực?

a. Vàng tươi, vàng mượt, vàng bạc

b. Vàng tươi, vàng ròng, vàng mượt

c. Vàng óng, vàng tươi, vàng mượt

2. Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng là từ đồng âm?

a. lá cây / lá phổi

b. bức tranh / tranh nhau

c. chân đi dép / chân đồi

3. Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng là từ nhiều nghĩa?

a. cánh đồng / pho tượng đồng

b. con đường / cân đường trắng

a. ăn cơm / da ăn nắng

4. Điền đại từ xưng hô thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô.

Thấy ….. đi qua,…… nhe răng khẹc khẹc, ngó…… rồi quay lại nhòm người chủ, dường như muốn bảo ….. hỏi giùm tại sao ông ta không thả mối dây xích cổ ra để …... được tự do đi chơi như …..

( Đất rừng Phương Nam- Đoàn Giỏi)

5. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:

a. Chúng em góp phần…….. môi trường xanh, sạch, đẹp.

b. Thóc gạo trong kho luôn được………..tốt.

c. Người tham gia giao thông cần đội mũ……….để phòng tai nạn.

d. Công tác ……………di tích lịch sử và văn hóa luôn được coi trọng.

e. Đơn vị du kích rút về khu căn cứ để……..lực lượng.

(bảo quản, bảo vệ, bảo tồn, bảo toàn, bảo hiểm)

III. Tập làm văn:

Dựa vào những câu thơ trong bài “Tiếng ru” của Tố Hữu, hãy viết đoạn văn trình bày ý kiến nhằm khẳng định vai trò quan trọng của đất đối với núi và của sông đối với biển đồng thời phê phán thái độ của núi và biển :

Núi cao bởi có đất bồi

Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu?

Muôn dòng sông đổ biển sâu

Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn?

Đáp án Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 5

I. Chính tả :

1. Điền vào chỗ trống:

- s hoặc x: nắm xôi, nước sôi, sản xuất, suất ăn trưa

- ăt hoặc ăc: đôi mắt, thắc mắc, giặt giũ, đánh giặc

- uôn hoặc uông: buồng chuối, buồn ngủ, buôn làng, buông tay

2. Điền vào chỗ trống

a. l hoặc n

- Bàn tay ta làm nên tất cả

- Lên rừng xuống biển

- Nắng tốt dưa mưa tốt lúa

b. ăn hoặc ăng

- Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn

- Trời lạnh cần phải đắp chăn

- Nắng mưa từ những ngày xưa

Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan

II. Luyện từ và câu:

1. Dòng nào dưới đây gồm 3 từ đồng nghĩa với từ vàng rực?

a. Vàng tươi, vàng mượt, vàng bạc

b. Vàng tươi, vàng ròng, vàng mượt

c. Vàng óng, vàng tươi, vàng mượt

2. Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng là từ đồng âm?

a. lá cây / lá phổi

b. bức tranh / tranh nhau

c. chân đi dép / chân đồi

3. Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng là từ nhiều nghĩa?

a. cánh đồng / pho tượng đồng

b. con đường / cân đường trắng

c. ăn cơm / da ăn nắng

4. Điền đại từ xưng hô thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô.

Thấy tôi đi qua, nó nhe răng khẹc khẹc, ngó tôi rồi quay lại nhòm người chủ, dường như muốn bảo tôi hỏi giùm tại sao ông ta không thả mối dây xích cổ ra để nó được tự do đi chơi như tôi.

(Đất rừng Phương Nam- Đoàn Giỏi)

5. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:

a. Chúng em góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.

b. Thóc gạo trong kho luôn được bảo quản tốt.

c. Người tham gia giao thông cần đội mũ bảo hiểm để phòng tai nạn.

d. Công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa luôn được coi trọng.

e. Đơn vị du kích rút về khu căn cứ để bảo toàn lực lượng.

(bảo quản, bảo vệ, bảo tồn, bảo toàn, bảo hiểm)

III. Tập làm văn:

Dựa vào những câu thơ trong bài “Tiếng ru” của Tố Hữu, hãy viết đoạn văn trình bày ý kiến nhằm khẳng định vai trò quan trọng của đất đối với núi và của sông đối với biển đồng thời phê phán thái độ của núi và biển :

Núi cao bởi có đất bồi

Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu?

Muôn dòng sông đổ biển sâu

Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn?

Gợi ý :

- Khẳng định vai trò quan trọng của đất đối với núi, nêu lí lẽ, dẫn chứng bảo vệ ý kiến đó.

- Khẳng định vai trò quan trọng của sông đối với biển, nêu lí lẽ, dẫn chứng bảo vệ ý kiến.

- Phê phán thái độ của núi và biển.

- Có thể nêu thêm ý kiến của em về triết lí sống uống nước nhớ nguồn của người Việt Nam….

Ví dụ : Đất có vai trò quan trọng đối với núi. Núi cao được chính là nhờ đất bồi đắp mà nên. Không có đất làm sao có núi. Núi chê đất thấp là coi thường đất, không nghĩ đến những gì đã làm nên núi và làm cho núi cao lên. Còn sông lại có vai trò quan trọng đối với biển. Chính những dòng sông nhỏ khắp nơi đã đưa nước dồn về biển cả, làm nên biển sâu. Biển chê sông nhỏ cũng là coi thường sông và không biết ơn những dòng sông đã làm nên mình….

>> Tham khảo chi tiết: Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 19 - Nghỉ dịch Corona (31/3)

3. Đề ôn tập ở nhà lớp 5 (Ngày 01/4)

Bài ôn tập môn Toán lớp 5

Câu 1. Điền dấu >, <, = ?

a) 48,97 □ 51,02;

b) 96,4 □ 96,38;

c) 0,7 □ 0,65

d) 0, 087 □ 0,078

Câu 2. Tính:

Đề ôn tập ở nhà lớp 5

Câu 3.

a) Tìm x:

x : 50 = 6,03

b) Tính giá trị biểu thức:

(124,5 + 48,54) : 100

………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 4. Cho hình tam giác ABC

Đề ôn tập ở nhà lớp 5

a) Viết tên 3 góc, 3 cạnh của tam giác ABC.

b) Vẽ đường cao của tam giác ABC xuất phát từ đỉnh A xuống cạnh đối diện BC.

Bài ôn tập môn Lịch sử và Địa lý lớp 5

Phần A: LỊCH SỬ

Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5

sau đây:

Câu 1. Nguyễn Tất Thành sinh năm nào? Ở đâu?

A. 1867, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

B. 1890, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

C. 1890, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi

D. 1858, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi

Câu 2. Người chỉ huy cuộc phản công ở kinh thành Huế là:

A. Hàm Nghi

B. Tôn Thất Thuyết

C. Trương Định

D. Nguyễn Ái Quốc

Câu 3. Ý nghĩa to lớn của Cách mạng tháng Tám:

A. Thực dân Pháp phải chấm dứt ách cai trị nước ta.

B. Đập tan xiềng xích nô lệ suốt 80 năm, giành chính quyền về tay nhân dân ta, mở ra một trang lịch sử mới cho dân tộc.

C. Toàn dân được ấm no hạnh phúc.

D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Bác Hồ.

Câu 4. Thực dân pháp nổ súng xâm lược nước ta vào tháng năm nào?

A. Tháng 8 - 1945

B. Tháng 9 - 1855

C. Tháng 8 - 1957

D. Tháng 9 - 1858

Câu 5. Ai là người ra sức tuyên truyền, cổ động cho phong trào Đông du?

A. Phan Bội Châu

B. Phan Chu Trinh

C. Trương Định

D. Nguyễn Ái Quốc

Câu 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Nguyễn Tất Thành rời Tổ quốc đi tìm đường cứu nước vào ngày 5 - 6 – 1911. □

Phan Bội Châu là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là “Bình Tây Đại nguyên soái”. □

Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn Độc lập” tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội). □

Ngày Quốc khánh của nước ta là ngày 19 - 8 - 1945. □

Phần B: ĐỊA LÍ

Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, d trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 sau đây:

Câu 1. Trên phần đất liền nước ta:

A. ¾ diện tích là đồng bằng, ¼ diện tích là đồi núi.

B. ½ diện tích là đồng bằng, ½ diện tích là đồi núi.

C. ¾ diện tích là đồi núi, ¼ diện tích là đồng bằng.

D. Diện tích đồng bằng gấp đôi diện tích đồi núi.

Câu 2. Gang, thép, đồng, thiếc là sản phẩm của ngành công nghiệp:

A. luyện kim

B. khai thác khoáng sản

C. cơ khí

D. dệt, may mặc

Câu 3. Đặc điểm của sông ngòi nước ta là:

A. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc.

B. Lượng nước sông ngòi nước ta thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.

C. Có ít sông lớn, phân bố rộng khắp cả nước.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 4. Dân tộc có số dân đông nhất ở nước ta là:

A. Kinh

B. Hoa

C. Chăm

D. Khơ - me

Câu 5. Nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta là:

A. Đà Nẵng

B. Huế

C. Vũng Tàu

D. Thành phố Hồ Chí Minh

4. Đề ôn tập ở nhà lớp 5 (Ngày 02/4)

Bài ôn tập môn Toán lớp 5

Câu 1. Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:

Đề ôn tập ở nhà lớp 5

Câu 2. Tính:

a. 9,7 x 4,7

b. 21,6 : 6

c. 79,76 + 19,9

d. 234,8 – 87,9

Câu 3.

a) Tìm x:

x - 34 = 123,98

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

14,94 x 4,5 + 5,5 x 14,94

Câu 4. Một miếng đất hình vuông có chu vi 64m. Tính diện tích miếng đất đó?

...............................................................................................................................

Bài ôn tập môn Tiếng việt lớp 5

1. Luyện từ và câu: Học sinh ôn lại ghi nhớ bài Quan hệ từ (sách Tiếng Việt 5, tập 1, trang 109).

2. Chính tả: Phụ huynh giúp giáo viên đọc cho học sinh nghe và viết vào vở đoạn văn sau:

Sức mạnh của Toán học

Toán học có sức mạnh rất to lớn. Nhờ có Toán học, người ta đã phát minh ra những điều thật kì diệu. Niu-tơn đã tìm ra những định luật kì diệu giúp con người vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên. La-voa-di-ê đã phát minh ra định luật bảo toàn vật chất vĩ đại. Cô-pécnic đã xây dựng nên học thuyết cho rằng Trái Đất và các hành tinh khác quay quanh Mặt Trời. Thậm chí, chỉ bằng tính toán, người ta đã tìm ra một hành tinh của Hệ Mặt Trời.

Theo BÁCH KHOA CHUYỆN LẠ THẾ GIỚI

3. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (10 - 12 câu) tả cảnh đẹp mà em yêu thích.

>> Tham khảo: Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 21 - Nghỉ dịch Corona (Ngày 02/4)

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5 có đáp án - Nghỉ dịch Corona (Tuần 30/3 - 04/4) giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức trong thời gian nghỉ ở nhà dịch bệnh do virus Corona, tránh mất kiến thức khi học lại. Các dạng bài tập, phiếu bài tập, đề ôn tập thường xuyên được cập nhật mới nhất theo các môn trên VnDoc.com

Chia sẻ, đánh giá bài viết
112
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Sách mới có đáp án

    Xem thêm