Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều được VnDoc sưu tầm, tổng hợp giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các đề thi giữa kì 1 lớp 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh.
Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều - Đề 1
Họ và tên............................. Lớp.......................... | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ 1 |
A. Đọc thành tiếng. (2 điểm)
Sở thú ở thủ đô
Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ.
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)
1. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có âm k là:
A. thứ | B. thủ | C. khỉ | D. hổ |
Câu 2. Bố cho em và chị Năm ra……….
A. thủ đô | B. chợ | C. xóm | D. quê |
Câu 3. Chữ hoa ghi tên riêng ở câu “Ở thủ đô có Bờ Hồ.” là:
A. Ơ | B. B | C. B, H | D. H |
Câu 4. Ra thủ đô, bố cho em ra……………
A. chợ | B. ngõ nhỏ | C. ngõ xóm | D. sở thú |
Câu 5. Ý sai là:
A. Ở sở thú có cá | B. Ở sở thú có sư tử |
C. Ở sở thú có hổ | D. Ở sở thú có khỉ |
II. Viết. (5 điểm)
Bài 1. Nối: (2 điểm)
Bài 2. Ghép tiếp các âm đã học thành tiếng, viết tiếng: (1 điểm)
Bài 3. Gạch chân dưới tiếng có thanh sắc (/): (1 điểm)
Bài 4. Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu, rồi viết lại câu: (1 điểm)
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng. (2 điểm)
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. C
Câu 2. A
Câu 3. C
Câu 4. D
Câu 5. A
Câu 6. Nối:
II. Viết. (5 điểm)
Bài 1. Nối: (2 điểm)
Bài 2. Ghép tiếp các âm đã học thành tiếng, viết tiếng: (1 điểm)
Bài 3. Gạch chân dưới tiếng có thanh sắc (/): (1 điểm)
Bài 4. Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu, rồi viết lại câu: (1 điểm)
Chị bổ đu đủ cho bé.
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều - Đề 2
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Hồ cá nhà bà
Hè về, nhà bà có ba bé. Bà đưa cho ba bé ba que kem, ba chùm chôm chôm. Ba bé đi thả đỉa ba ba, đếm cá ở hồ. Bé nhỏ bi bô: “Ở hồ cá có cá cờ bà ạ, cá cờ đẹp quá!”.
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Nhà bà có ....... bé.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 2. Bà đưa cho ba bé......
A. ba que kem
B. ba quả đu đủ
C. ba hộp sữa
D. ba quả dưa
Câu 3. Số thanh huyền (\) trong câu “Hè về, nhà bà có ba bé.” là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 4. Số chữ hoa ở câu: “Ở hồ có cá cờ bà ạ, cá cờ đẹp quá!” là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Ba bé đi ........
A. thả cá
B. thả đỉa ba ba
C. thả chim
D. ra ngõ
Câu 6. Nối
II. Viết (5 điểm)
Bài 1: Nối (1 điểm)
Bài 2. Gạch 1 gạch dưới chữ hoa ghi tên riêng (1 điểm)
Bài 3. Điền dấu thanh thích hợp cho chữ in đậm (1 điểm)
Bài 4. s/x? (1 điểm)
Bài 5. Tập chép (1 điểm)
Đáp án:
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Hồ cá nhà bà
Hè về, nhà bà có ba bé. Bà đưa cho ba bé ba que kem, ba chùm chôm chôm. Ba bé đi thả đỉa ba ba, đếm cá ở hồ. Bé nhỏ bi bô: “Ở hồ cá có cá cờ bà ạ, cá cờ đẹp quá!”.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1.
B. 3
Câu 2.
A. ba que kem
Câu 3.
A. 4
Câu 4.
A. 1
Câu 5.
B. thả đỉa ba ba
Câu 6. Nối
II. Viết (5 điểm)
Bài 1: Nối (1 điểm)
Bài 2. Gạch 1 gạch dưới chữ hoa ghi tên riêng (1 điểm)
Bài 3. Điền dấu thanh thích hợp cho chữ in đậm (1 điểm)
- bé vẽ
- nơ đỏ
- đom đóm
Bài 4. s/x? (1 điểm)
Bài 5. Tập chép (1 điểm)
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều - Đề 3
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Chú bìm bịp nhỏ
Chú bìm bịp nhỏ Ốm qua. Chủ thỏ, cô dê và thím sẻ cho chú sữa ấm. Thím sẻ gõ gõ mỏ: "Bìm bịp ốm quá, chú có mẹ, để mẹ chăm bẵm chú”. Chú thỏ, cô dê và thím sẻ ôm bìm bịp đi tìm mẹ.
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc. (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có âm ch là:
A. chăm
B. thím
C. mỏ
D. tìm
Câu 2. Chú bìm bịp nhỏ……….
A. bị ho
B. bị ốm
C. đi ra ngõ
D. đi ra nhà chú thỏ
Câu 3. Số tiếng có thanh sắc ở câu “Bìm bịp ốm quá, chú có mę, để mẹ chăm chú.” là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 4. Chú thỏ, cô dê và thím sẻ cho bìm bịp……….
A. bí ngô
B. quả dừa
C. sữa ấm
D. quả dưa
Câu 5. Ý sai là:
A. Thím sẻ gõ gõ mỏ.
B. Chú bìm bịp nhỏ ốm quá.
C. Bìm bịp có mẹ chăm bẵm.
D. Chú thỏ, cô dê và thím sẻ cho chú dừa.
Câu 6. Nối
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (1,5 điểm)
Bài 2. Ua/ ưa (1,5 điểm)
Câu 3. Khoanh vào tiếng viết đúng: (1 điểm)
Câu 4. Tập chép (1 điểm)
Đáp án Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 3:
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Chú bìm bịp nhỏ
Chú bìm bịp nhỏ Ốm qua. Chủ thỏ, cô dê và thím sẻ cho chú sữa ấm. Thím sẻ gõ gõ mỏ: "Bìm bịp ốm quá, chú có mẹ, để mẹ chăm bẵm chú”. Chú thỏ, cô dê và thím sẻ ôm bìm bịp đi tìm mẹ.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc. (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có âm ch là:
A. chăm
Câu 2.
B. bị ốm.
Câu 3.
D. 5
Câu 4.
C. sữa ấm
Câu 5.
D. Chú thỏ, cô dê và thím sẻ cho chú dừa.
Câu 6.
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (1,5 điểm)
Bài 2. Ua/ ưa (1,5 điểm)
Câu 3. Khoanh vào tiếng viết đúng: (1 điểm)
Câu 4. Tập chép (1 điểm)