Bộ đề thi học kì 2 Địa lí 12 Kết nối tri thức - Số 1
Bộ đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 Kết nối tri thức
Bộ đề thi học kì 2 Địa lí 12 Kết nối tri thức - Số 1 có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì 2 lớp 12 sắp tới nhé. Bài viết được tổng hợp gồm có 2 mã đề thi. Mỗi đề gồm có 12 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 2 câu hỏi đúng sai, 4 câu hỏi trả lời ngắn và 1 câu hỏi tự luận. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
1. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa Kết nối - Đề 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Tính đến năm 2021, Việt Nam có bao nhiêu vùng kinh tế trọng điểm?
A. 2 vùng.
B. 3 vùng.
C. 4 vùng.
D. 5 vùng.
Câu 2: Các ngành kinh tế nào sau đây đóng góp chính vào GRDP của vùng Đông Nam Bộ?
A. Nông nghiệp; công nghiệp - xây dựng.
B. Nông nghiệp; dịch vụ.
C. Công nghiệp - xây dựng; dịch vụ.
D. Dịch vụ; giao thông vận tải.
Câu 3: Đồng bằng sông Cửu Long gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 11.
B. 12.
C. 13.
D. 14.
Câu 4: Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào?
A. Nội thuỷ, thềm lục địa, gần thềm lục địa.
B. Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
C. Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, phát triển kinh tế.
D. Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, sâu nội địa.
Câu 5: Dân số của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm là
A. số dân đông, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
B. tỉ lệ dân thành thị cao hơn tỉ lệ dân nông thôn.
C. Ba Na, Cơ Ho là các dân tộc thiểu số chủ yếu của vùng.
D. số người trên độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 6: Đất phù sa ngọt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở
A. dọc sông Tiền và sông Hậu.
B. rải rác khắp trong vùng.
C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng Cà Mau.
D. các tỉnh ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.
Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau.
B. Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Kiên Giang.
C. Tiền Giang, Long An, Tiền Giang, Kiên Giang.
D. Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Cà Mau.
Câu 8: Thuận lợi của biển nước ta đối với phát triển công nghiệp khai khoáng là
A. đường bờ biển dài, có nhiều cửa sông.
B. biển rộng, gần đường biển quốc tế.
C. nhiều mỏ sa khoáng, cát trắng, dầu khí.
D. rừng ngập mặn rộng, nước biển ấm.
Câu 9: Nhận định nào sau đây không phải là khó khăn về điều kiện tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Tài nguyên sinh vật đang bị suy giảm.
B. Chịu ảnh hưởng lớn của bão.
C. Thiếu tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp.
D. Diện tích đất cho sản xuất nông nghiệp bị nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.
Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh không chính xác đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm?
A. Có khả năng thu hút vốn đầu tư lớn ở trong nước và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
B. Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ranh giới không có sự thay đổi theo thời gian.
C. Có đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng quy mô GDP cả nước, thu hút sự phát triển các ngành mới.
D. Mạng lưới kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư, nâng cấp đặc biệt so với các vùng địa lí khác.
Câu 11: Vì sao kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế của nước ta?
A. Nước ta có vùng biển rộng, đường bờ biển dài.
B. Vùng biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
C. Điều kiện thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
Câu 12: Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ
A. phát triển mạnh, tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu lớn.
B. trong các mặt hàng nhập khẩu chính có dầu thô, nông sản.
C. trong các mặt hàng xuất khẩu chính có phụ liệu dệt, may.
D. có quan hệ xuất, nhập khẩu với toàn bộ các nước thế giới.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 13: Cho thông tin sau:
Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ rất phát triển. Tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của vùng năm 2021 là 236,5 tỉ USD, chiếm 35,3% tổng giá trị xuất nhập khẩu và nhập khẩu của cả nước, trong đó giá trị xuất khẩu đạt 112,6 tỉ USD và giá trị nhập khẩu là 123,9 tỉ USD. Hoạt động xuất, nhập khẩu phát triển tại TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai. Các mặt hàng xuất khẩu chính của Đông Nam Bộ là dầu thô, hàng nông sản và nông sản chế biến; hàng điện tử, máy tính và linh kiện; hàn dệt, may và giày dép…
a) Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ phát triển mạnh hàng đầu cả nước.
b) Các mặt hàng xuất nhập khẩu chưa thật phong phú nhưng cán cân thương mại luôn xuất siêu.
c) Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu dưới dạng thô, sơ chế, tỉ lệ hàng gia công lớn, giá trị thấp.
d) Hoạt động ngoại thương phát triển mạnh do kinh tế phát triển, mức sống người dân cao, thị trường mở rộng.
Câu 14: Cho bảng số liệu:

a) Sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng liên tục.
b) Sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn nhất.
c) Tốc độ tăng trưởng sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long thấp nhất.
d) Sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Tây Nguyên
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 15: Cho bảng số liệu sau:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tốc độ tăng trưởng diện tích cây hồ tiêu của cả nước năm 2021 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 16: Năm 2021 dân số của Đồng bằng sông Cửu Long là 17,4 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 26,4%. Tính số dân nông thôn của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu người).
Câu 17: Năm 2021 quy mô GRDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là 2835,6 nghìn tỉ đồng, của cả nước là 8479,7 nghìn tỉ đồng. Tính tỉ trọng GRDP của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong tổng GDP cả nước. (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).
Câu 18: Cho bảng số liệu sau:

Năm 2021, sản lượng cả biển khai thác của Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung chiếm tỉ trọng bao nhiêu so với cả nước? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
PHẦN IV. TỰ LUẬN
Câu 19: Cho bảng số liệu sau:

Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác, trong đó có sản lượng khai thác cá biển của nước ta giai đoạn 2000 – 2021.
2. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa Kết nối - Đề 2
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Trong phát triển kinh tế, vùng Đông Nam Bộ đang phải đối mặt với hạn chế về tự nhiên là
A. cát lấn, cát bay và hoang mạc hoá.
B. thiếu nước nghiêm trọng vào đầu mùa hạ.
C. ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường nước.
D. ngập lụt trên diện rộng vào thời kì mùa mưa.
Câu 2: Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất phù sa ngọt.
B. đất xám.
C. đất mặn.
D. đất phèn.
Câu 4: Loại cây trồng nào chiếm ưu thế ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cây lấy gỗ.
B. Cây ăn quả cận nhiệt.
C. Cây công nghiệp lâu năm.
D. Cây lương thực, thực phẩm.
Câu 5: Các cảng hàng không quốc tế ở vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Rạch Giá và Cần Thơ.
B. Cần Thơ và Phú Quốc.
C. Cà Mau và Phú Quốc.
D. Rạch Giá và Cà Mau.
Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập vào năm nào sau đây?
A. Năm 1998.
B. Năm 2009.
C. Năm 1997.
D. Năm 2004.
Câu 7: Hướng quan trọng trong khai thác sinh vật biển nước ta hiện nay là
A. sử dụng công cụ truyền thống.
B. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
C. tập trung tiêu dùng trong nước.
D. tập trung đánh bắt ven bờ.
Câu 8: Khí hậu Biển Đông mang tính chất
A. nhiệt đới gió mùa.
B. cận xích đạo.
C. cận nhiệt đới.
D. xích đạo.
Câu 9: Nguồn nhiên liệu để phát triển các nhà máy nhiệt điện ở Đông Nam Bộ là
A. dầu khí.
B. than đá.
C. than bùn.
D. thủy năng.
Câu 10: Đồng bằng sông Cửu Long có
A. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
B. dân số nhóm tuổi 15 - 64 rất thấp.
C. quy mô dân số nhỏ và mật độ thấp.
D. số dân thành thị cao hơn nông thôn.
Câu 11: Các cảng hàng không nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.
C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.
D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.
Câu 12: Cho bảng số liệu sau:

Để thể hiện khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Cột.
C. Kết hợp.
D. Miền.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 13: Cho bảng số liệu:

a) Số lượt hành khách và khối lượng hàng hóa vận chuyển ở Đông Nam Bộ có xu hướng tăng.
b) Số lượt hành khách vận chuyển tăng nhanh hơn khối lượng hàng hóa vận chuyển.
c) Khối lượng hàng hóa vận chuyển ở Đông Nam Bộ ngày càng cao do sản xuất phát triển, mở rộng thị trường.
d) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượt hành khách và khối lượng hàng hóa vận chuyển ở Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 - 2021 là cột ghép.
Câu 14: Cho đoạn thông tin sau:
Môi trường biển, đảo là một bộ phận trong môi trường sống của người dân Việt Nam. Các hoạt động kinh tế biển mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần đáng kể vào quy mô GDP của cả nước. Vì thế, bảo vệ môi trường biển là bảo vệ không gian, các nguồn lợi để phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
a) Môi trường biển, đảo có tính biệt lập nhất định.
b) Môi trường biển, đảo ở nước ta không bị ô nhiễm.
c) Nước ta cần tăng cường năng lực và chủ động kiểm soát, xử lí các vấn đề môi trường biển.
d) Việc khai thác tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển, đảo giúp bảo vệ vững chắc chủ quyền, quyền chủ quyền trên vùng biển, đảo.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 15: Năm 2021 số dân thành thị của Đông Nam Bộ là 12 165 nghìn người, số dân nông thôn là 6 150 nghìn người. Tính tỉ trọng dân thành thị trong tổng số dân của Đông Nam Bộ năm 2021 (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất của %).
Câu 16: Cho bảng số liệu:

Cho biết từ năm 2010 - 2021, năng suất cây lúa của Đồng bằng sông Cửu Long tăng thêm bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của tạ/ha).
Câu 17: Cho bảng số liệu sau:

Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu GDP cả nước? (Kết quả lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân)
Câu 18: Cho bảng số liệu sau:

Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết sản lượng khai thác hải sản của nước ta năm 2021 gấp bao nhiêu lần năm 2000. (Kết quả lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân)
PHẦN IV. TỰ LUẬN
Câu 19: Cho bảng số liệu sau:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ lệ trị giá xuất khẩu của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước năm 2021.
b) Bốn vùng kinh tế trọng điểm chiếm bao nhiêu % giá trị sản xuất công nghiệp và bao nhiêu % trị giá xuất khẩu của cả nước năm 2021?
Mời các bạn cùng tải về bản ZIP để xem đầy đủ nội dung đáp án bộ đề