Đề thi học kì 2 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo - Đề 2
Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo - Đề 2 có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì 2 lớp 12 sắp tới nhé. Bài viết được tổng hợp gồm có 12 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 2 câu hỏi đúng sai, 4 câu hỏi trả lời ngắn và 1 câu hỏi tự luận. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
1. Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa Chân trời sáng tạo
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng với thế mạnh kinh tế - xã hội để phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất nước ta.
B. Tỉ lệ dân số nhập cư thấp nên không gây sức ép đến việc làm.
C. Mật độ trung tâm công nghiệp dày đặc nhất cả nước.
D. Là địa bàn thu hút đông đảo lao động có chuyên môn cao.
Câu 2: Các cây công nghiệp chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là
A. cà phê, cao su, chè.
B. chè, lạc, mía.
C. cao su, chè, điều.
D. cao su, điều, hồ tiêu.
Câu 3: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Vĩnh Long.
B. Đồng Nai.
C. Cà Mau.
D. Trà Vinh.
Câu 4: Khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long mang tính chất
A. cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. cận xích đạo.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. xích đạo gió mùa.
Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập vào năm nào sau đây?
A. Năm 1998.
B. Năm 2009.
C. Năm 1997.
D. Năm 2004.
Câu 6: Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập vào năm nào sau đây?
A. Năm 2009.
B. Năm 1998.
C. Năm 2004.
D. Năm 2006.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về du lịch biển đảo ở nước ta hiện nay?
A. Số du khách ngày càng đông.
B. Doanh thu ngày càng tăng.
C. Có nhiều trung tâm nổi tiếng.
D. Phân bố đều khắp cả nước.
Câu 8: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
A. Khánh Hoà.
B. Đà Nẵng.
C. Hải Phòng.
D. Quảng Bình.
Câu 9: Đông Nam Bộ không có thế mạnh về
A. phát triển sản xuất lương thực.
B. trồng các loại cây công nghiệp.
C. khai thác dầu khí quy mô lớn.
D. xây dựng nhà máy thuỷ điện.
Câu 10: Đồng bằng sông Cửu Long có
A. rất nhiều mỏ dầu tại thềm lục địa.
B. nguồn dự trữ thuỷ năng dồi dào.
C. hệ thống sông, kênh rạch dày đặc.
D. bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu.
Câu 11: Về mặt kinh tế, các đảo và quần đảo của Việt Nam có vai trò gì?
A. Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
B. Là điểm tựa quan trọng trong bảo vệ an ninh quốc phòng.
C. Có tiềm năng lớn để khai thác nguồn lợi từ vùng biển.
D. Là cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và đảo.
Câu 12: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do
A. khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa sâu sắc, nhiều giống vật nuôi tốt.
B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi.
D. sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao trong chăn nuôi.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 13: Cho thông tin sau:
Vùng Đông Nam Bộ có công nghiệp phát triển với cơ cấu ngành đa dạng. Phát triển các ngành công nghiệp dựa trên lợi thế về tài nguyên và lao động như: Công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên, công nghiệp thực phẩm, dệt may, giày dép…, ngoài ra, vùng còn hình thành và phát triển các ngành công nghiệp mới, sử dụng công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn và thân thiện với môi trường như sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính, cơ khí, chế tạo ô tô, sản xuất phần mềm…
a) Vùng Đông Nam Bộ có nhiều ngành công nghiệp.
b) Công nghiệp của vùng chỉ chú trọng phát triển các ngành có thế mạnh về tài nguyên và lao động.
c) Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.
d) Hiện nay, Đông Nam Bộ đạt giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất nước.
Câu 14: Cho bảng số liệu:

a) Diện tích đất nông nghiệp của ĐBSCL lớn gấp 3,5 lần ĐBSH.
b) Diện tích đất chuyên dùng của ĐBSH lớn gấp 1,21 lần ĐBSCL.
c) Diện tích đất lâm nghiệp của ĐBSH lớn gấp 1,72 lần ĐBSCL.
d) Diện tích đất chưa sử dụng của ĐBSCL lớn gấp 2,12 lần ĐBSH.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 15: Cho bảng số liệu:
Diện tích một cây công nghiệp lâu năm vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2010 – 2021

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tỉ trọng diện tích cây cao su so với tổng diện tích cây công nghiệp của Đông Nam Bộ năm 2021 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).
Câu 16: Năm 2021, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích trồng lúa là 3,9 triệu ha, năng suất lúa đạt 62,3 tạ/ha. Hỏi sản lượng lúa của vùng năm 2021 là bao nhiêu? (làm tròn đến số thập phân thứ nhất của triệu tấn)
Câu 17: Năm 2021, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có số dân là 17,6 triệu người, quy mô GRDP là 2 249,2 nghìn tỉ đồng. Vậy thu nhập bình quân đầu người của vùng là bao nhiêu triệu đồng/năm? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 18: Cho bảng số liệu sau:

Dựa vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong tổng sản lượng khai thác hải sản của nước ta năm 2021. (Kết quả lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân)
PHẦN IV. TỰ LUẬN
Câu 19: Cho bảng số liệu sau:

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 – 2021.
b) Rút ra nhận xét và giải thích.
2. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa Chân trời sáng tạo
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
| 1.D | 2.D | 3.B | 4.B | 5.C | 6.A |
| 7.D | 8.B | 9.A | 10.C | 11.C | 12.B |
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 13:
- a đúng. Đông Nam Bộ có cơ cấu ngành công nghiệp rất đa dạng, bao gồm cả các ngành truyền thống như khai thác dầu khí, thực phẩm, dệt may và các ngành công nghệ cao như điện tử, sản xuất phần mềm, cơ khí…
- b sai, vì ngoài các ngành dựa trên thế mạnh về tài nguyên và lao động (như khai thác dầu khí, thực phẩm, dệt may), vùng này còn phát triển mạnh các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường, có giá trị gia tăng lớn.
- c đúng. Vùng có vị trí địa lý thuận lợi, nguồn lao động có trình độ cao, cơ sở hạ tầng hiện đại, và gần các cảng biển lớn, tất cả đều hỗ trợ phát triển công nghiệp.
- d sai. Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là 4806,8 nghìn tỉ đồng (36,9% cả nước); giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ là 4026,2 nghìn tỉ đồng (chiếm 30,9% cả nước).
Câu 14:
a) Sai vì diện tích đất nông nghiệp của ĐBSCL lớn gấp: 2 607,1/869,3 = 3,0 lần ĐBSH.
b) Đúng vì diện tích đất chuyên dùng của ĐBSH lớn gấp: 318,4/262,7 = 1,21 lần ĐBSCL.
c) Đúng vì diện tích đất lâm nghiệp của ĐBSH lớn gấp: 519,8/302,1 = 1,72 lần ĐBSCL.
d) Sai vì diện tích đất chưa sử dụng của ĐBSCL lớn gấp: 761,4/357,5 = 2,13 lần ĐBSH.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 15:
Cách giải:
Tỉ trọng diện tích cây cao su so với tổng diện tích cây công nghiệp của Đông Nam Bộ năm 2021 là:
(547,6/804,3)*100 = 68,1%
Đáp án: 68,1
Câu 16:
Sản lượng lúa vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 là: 62,3*3,9 = 242,97 triệu tạ = 24,3 triệu tấn
Đáp án: 24,3
Câu 17:
- Đổi 2 249,2 nghìn tỉ đồng = 2 249 200 000 triệu đồng
=> Thu nhập bình quân đầu người của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là:
2 249 200 000/17,6 = 127 795 454 nghìn đồng = 128 triệu đồng.
Câu 18:
Tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong tổng sản lượng khai thác hải sản của nước ta năm 2021:
(2 922,3/3 743,8)*100 = 78,1%.
IV. TỰ LUẬN
Câu 19:
a) Vẽ biểu đồ:

b) Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét:
Vùng Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng lớn, có sự biến động trong giai đoạn 2010 – 2021:
+ Giai đoạn 2010 – 2020: tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ tăng mạnh và liên tục từ 616,1 nghìn tỉ đồng lên 1 570,1 nghìn tỉ đồng.
+ Giai đoạn 2020 – 2021: tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ giảm từ 1 570,1 nghìn tỉ đồng xuống 1334,4 nghìn tỉ đồng.
- Giải thích: đây là vùng tập trung đông dân cư nên thị trường tiêu thụ rộng lớn, các hoạt động công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh.