Đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí 12 Cánh diều theo từng bài
Đề cương ôn thi cuối học kì 2 Địa lí 12 Cánh diều theo từng bài học
Đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí 12 Cánh diều theo từng bài là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì 2 lớp 12 sắp tới nhé. Bài viết được tổng hợp nội dung kiến thức và bài tập ôn thi môn Địa lí 12 sách Cánh diều theo từng bài. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3.0 điểm)
Câu 1.1. Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành du lịch nước ta?
A. Số lượt khách nội địa ít hơn lượt khách quốc tế.
B. Doanh thu từ du lịch và số lượt khách biến động.
C. Khách quốc tế chiếm tỉ trọng cao hơn khách nội địa.
D. Số lượt khách quốc tế đến nước ta tăng liên tục.
Câu 1.2. Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng
A. chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.
B. chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Á.
C. đa dạng hoá và đa phương hoá thị trường.
D. chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.
Câu 1.3. Hoạt động ngoại thương của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. chính sách mở cửa, hội nhập sâu rộng.
B. chú trọng các thị trường châu Á - Mỹ.
C. xuất khẩu nhiều mặt hàng về công nghiệp nặng.
D. đầu tư phương tiện vận chuyển bằng đường bộ.
Câu 2.1. Tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có chung biên giới với cả Lào và Trung Quốc?
A. Lai Châu.
B. Điện Biên.
C. Lạng Sơn
D. Lào Cai.
Câu 2.2. Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí và lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Giáp vùng biển giàu tiềm năng.
B. Có diện tích tự nhiên lớn nhất.
C. Có biên giới với Trung Quốc và Lào.
D. Giáp với Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2.3. Các nhà máy thuỷ điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đà?
A. Hoà Bình và Thác Bà.
B. Hoà Bình và Tuyên Quang.
C. Thác Bà và Sơn La.
D. Hoà Bình và Sơn La.
Câu 3.1. Trong các chỉ số sau, chỉ số nào của Đồng bằng sông Hồng cao nhất so với các vùng khác?
A. Mật độ dân số trung bình.
B. GDP bình quân đầu người.
C. Giá trị sản xuất lương thực.
D. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
Câu 3.2. Loại đất nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu đất tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Đất phù sa ngọt.
B. Đất mặn.
C. Đất phèn.
D. Đất cát.
Câu 3.3. Khoáng sản có giá trị kinh tế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng là
A. than.
B. đất sét.
C. đá vôi.
D. cao lanh.
........................
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (2.0 điểm)
Câu 1.1. Cho thông tin sau:
Tây Nguyên có khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa với mùa mưa và mùa khô rõ rệt, phù hợp đặc điểm sinh thái của nhiều loại cây công nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay do biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, mùa khô kéo dài, cộng thêm các công trình thủy lợi xuống cấp nên không đáp ứng đủ nước cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp nói chung và phát triển cây công nghiệp chủ lực nói riêng của vùng. Biến đổi khí hậu làm thay đổi quy luật thời tiết, từ đó gia tăng dịch bệnh hại cây trồng làm tăng chi phí sản xuất, tần suất mất mùa gia tăng. Vì vậy, sản xuất cây công nghiệp chủ lực ở Tây Nguyên thiếu ổn định, hiệu quả thấp và chưa bền vững.
a) Mùa khô kéo dài thuận lợi cho bảo quản nông sản ở Tây Nguyên.
b) Khí hậu của Tây Nguyên thuật lợi cho phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
c) Biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất của cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
d) Đầu tư nghiên cứu giống cây thích nghi với biến đổi khí hậu là giải pháp hiệu quả nhất trong việc chống hạn để phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay.
Câu 1.2. Cho thông tin sau:
Tây Nguyên là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta. Vùng có cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng, bao gồm cả cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, hồ tiêu, cao su, điều,... và cây công nghiệp cận nhiệt như chè.
a) Chè là cây công nghiệp cận nhiệt.
b) Cà phê là cây công nghiệp lâu năm quan trọng của Tây Nguyên.
c) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và phân hoá theo độ cao thuận lợi để Tây Nguyên đa dạng cơ cấu cây công nghiệp.
d) Hiệu quả kinh tế trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên được nâng lên do đẩy mạnh chế biến và ứng dụng công nghệ, kĩ thuật.
Câu 1.3. Cho thông tin sau:
Vùng Tây Nguyên đã khai thác thế mạnh và phát triển thủy điện từ rất sớm, trữ năng thủy điện tập trung chủ yếu trên các sông Sê San, Srê Pôk và Đồng Nai. Tổng sản lượng điện toàn vùng chiếm 10% sản lượng điện của cả nước (2021). Xây dựng nhà máy thủy điện cũng như hình thành các bậc thang thủy điện Tây Nguyên góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tiết kiệm nguồn nước và chi phí xây dựng, bảo vệ tài nguyên môi trường, đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân, ngoài ra phát triển du lịch và nuôi trồng thủy sản tại các hồ thủy lợi.
a) Các sông Sê San và Đồng Nai thuận lợi cho phát triển thủy điện.
b) Tây Nguyên là vùng có sản lượng thủy điện lớn nhất cả nước.
c) Các hồ thủy điện góp phần cung cấp nước tưới vào mùa khô cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
d) Để đảm bảo cân bằng hệ sinh thái thì Tây Nguyên cần phải tăng cường xây dựng các công trình thủy điện.
................................
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ đề cương