Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí 12 Kết nối tri thức theo từng bài

Lớp: Lớp 12
Môn: Địa Lý
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề cương ôn thi cuối học kì 2 Địa lí 12 Kết nối tri thức theo từng bài học

Đề cương ôn tập thi học kì 2 Địa lí 12 Kết nối tri thức theo từng bài được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp nội dung kiến thức và bài tập ôn thi học kì 2 lớp 12 môn Địa lí Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

BÀI 19: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ

I. DẠNG I

Câu 1. Nhân tố ảnh hưởng quyết định đến tốc độ tăng trưởng, trình độ và quy mô ngành dịch vụ nước ta là

A. dân cư và lao động.

B. cơ sở vật chất - kĩ thuật.

C. tài nguyên thiên nhiên.

D. trình độ phát triển kinh tế.

Câu 2. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ nước ta?

A. Tạo tiền đề phát triển dịch vụ.

B. Mở rộng các loại hình dịch vụ.

C. Định hướng, tạo cơ hội phát triển.

D. Thu hút đầu tư, nâng cao chất lượng.

Câu 3. Nhóm nhân tố giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta là

A. Vị trí địa lí.

B. Điều kiện tự nhiên.

C. Tài nguyên thiên nhiên.

D. Điều kiện kinh tế - xã hội.

Câu 4: Những nơi có nguồn nước khoáng, nước nóng thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nào sau đây?

A. Du lịch cộng đồng.

B. Du lịch mua sắm.

C. Du lịch chăm sóc sức khoẻ.

D. Du lịch sinh thái.

Câu 5: Những địa phương có lịch sử văn hoá lâu đời với các bản sắc văn hoá đặc sắc, đa dạng thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nào sau đây?

A. Du lịch mạo hiểm.

B. Du lịch mua sắm.

C. Du lịch văn hoá.

D. Du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 6: Đặc điểm về hình thái, cấu trúc địa hình và cảnh quan nước ta đa dạng, phong phú là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

A. Du lịch.

B. Giao thông vận tải.

C. Thương mại.

D. Bưu chính viễn thông.

Câu 7: Những nơi có nét địa hình cao và khí hậu mát mẻ thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nào sau đây?

A. Du lịch mạo hiểm.

B. Du lịch mua sắm.

C. Du lịch kết hợp hội thảo.

D. Du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 8. Sự phân bố các ngành dịch vụ nước ta chịu ảnh hưởng chủ yếu của

A. sự phân bố các ngành kinh tế.

B. đặc điểm vị trí địa lí.

C. đặc điểm phạm vi lãnh thổ.

D. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây của dân số nước ta tác động chủ yếu đến sự phân bố các ngành dịch vụ?

A. Sự gia tăng dân số.

B. Nhu cầu của dân cư.

C. Sự phân bố dân cư.

D. Cơ cấu dân số theo tuổi.

Câu 10. Nhân tố chủ yếu tác động đến sự xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới ở nước ta là

A. khoa học – công nghệ.

B. vị trí địa lí.

C. tài nguyên thiên nhiên.

D. đặc điểm dân số.

.......................................

BÀI 20: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

I. DẠNG I

Câu 1: Tuyến đường sắt nào sau đây dài nhất nước ta?

A. Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.

B. Thống Nhất.

C. Hà Nội - Đồng Đăng.

D. Hà Nội - Lào Cai.

Câu 2: Trục đường bộ xuyên quốc gia có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của phía tây nước ta là

A. Đường Hồ Chí Minh.

B. Quốc lộ 9.

C. Quốc lộ 26.

D. Đường 14C.

Câu 3: Tuyến đường ống vận chuyển xăng dầu B12 là tuyến từ

A. Đà Nẵng tới Dung Quất.

B. Vũng Tàu tới Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Nha Trang tới Cam Ranh.

D. Bãi Cháy tới Đồng bằng sông Hồng.

Câu 4: Loại hình vận tải có vai trò không đáng kể về vận chuyển hành khách của nước ta là

A. đường biển.

B. đường hàng không.

C. đường sông.

D. đường ô tô.

Câu 5: Ngành giao thông vận tải trẻ nhưng tốc độ phát triển rất nhanh ở nước ta là

A. đường biển.

B. đường sắt.

C. đường hàng không.

D. đường ô tô. 

Câu 6. Điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển ở nước ta là

A. có nhiều càng nước sâu và cụm càng quan trọng,

B. khối lượng hàng hóa luân chuyển tương đối lớn.

C. các tuyến đường ven bở chủ yếu hướng bắc - nam.

D. đường bờ biển dài, nhiều vùng, vịnh rộng, kín gió.

Câu 7: Bốn trung tâm thông tin đường dài cấp vùng ở nước ta hiện nay là

A. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng.

B. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng.

C. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Nghệ An, Kon Tum.

D. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ.

Câu 8: Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta hiện nay là

A. phong phú đa dạng về loại hình.

B. về cơ bản đã phủ kín ở các vùng

C. mạng lưới nhìn chung còn lạc hậu.

D. tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.

Câu 9. Tuyến đường quốc lộ 1 của nước ta không có ý nghĩa nào sau đây?

A. Nốii các vùng kinh tế của nước ta lại với nhau.

B. Là tuyến đường bộ xương sống của đất nước.

C. Phát triển kinh tế của vùng phía Tây nước ta.

D. Đã được kết nối với các tuyến đường xuyên Á.

Câu 10. Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa ở nước ta chủ yếu là do

A. vận chuyển trên các tuyển có chiều dài lớn.

B. có thời gian vận chuyển hàng hóa kéo dài.

C. chở được những hàng hóa nặng, cồng kềnh.

D. có các đội tàu vận chuyển hàng trọng tải lớn.

............................................

BÀI 21: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

DANG I

Câu 1: Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu ở nước ta trong những năm gần đây là

A. Khu vực Mỹ Latinh và Châu Đại Dương.

B. Khu vực Tây Nam Á và ASEAN.

C. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.

D. Khu vực ASEAN và châu Phi.

Câu 2. Hoạt động xuất khẩu của nước ta hiện nay

A. có thị trường chủ yếu là ở châu Phi.

B. bạn hàng ngày càng đa dạng hơn.

C. rất ít thành phần kinh tế tham gia.

D. các mặt hàng chủ đạo là máy móc,

Câu 3. Nội thương của nước ta hiện nay

A. có thị trường chính ở các vùng núi.

B. hoàn toàn do Nhà nước đảm nhiệm.

C. phát triển đồng đều giữa các vùng.

D. có các mặt hàng trao đổi đa dạng.

Câu 4. Hoạt động nhập khẩu của nước ta hiện nay

A. phân bổ đồng đều ở các địa phương.

B. hoàn toàn phụ thuộc kinh tế tư nhân.

C. chi tập trung vào mặt hàng tiêu dùng.

D. ngày càng có sự mở rộng thị trường.

Câu 5. Hoạt động ngoại thương của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do

A. chính sách mở cửa, hội nhập sâu rộng.

B. xuất khẩu nhiều mặt hàng về công nghiệp nặng.

C. chú trọng các thị trường châu Á - Mỹ.

D. đầu tư phương tiện vận chuyển bằng đường bộ.

Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển và phân bố của ngành ngoại thương ở nước ta hiện nay?

A. Khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta.

B. Thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu là các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á

C. Đang chú trọng vào việc đa dạng hoá các mặt hàng xuất khẩu.

D. Tư liệu sản xuất là nhóm hàng nhập khẩu chính hiện nay ở nước ta.

Câu 7. Để ổn định giá và nâng cao chất lượng hàng hoá, hoạt động nội thương của nước ta đang đẩy mạnh theo hướng

A. đa dạng hoá các mặt hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân.

B. thu hút sự tham gia của nhiều thành phần phần kinh tế.

C. phát triển các mạng lưới siêu thị và trung tâm thương mại.

D. phát triển mô hình chợ truyền thống và chợ đầu mối.

Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng với tình hình phát triển của ngành du lịch ở nước ta hiện nay?

A. Là ngành kinh tế mũi nhọn.

B. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng.

C. Phân bố chủ yếu ở các thành phố lớn.

D. Đã hình thành được các vùng du lịch và trung tâm du lịch.

Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là

A. cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.

B. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.

C. nâng cao trình độ văn minh xã hội.

D. tạo động lực cho phát triển kinh tế.

Câu 10. Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng xuất khẩu ở nước ta là

A. chất lượng sản phẩm chưa cao.

B. giá trị thuế xuất khẩu cao.

C. tỉ trọng mặt hàng gia công lớn.

D. nguy cơ ô nhiễm môi trường.

Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm