Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cho tam giác ABC cân tại A Toán lớp 7

Cho tam giác ABC - Toán lớp 7

Bài tập về tam giác cân, tam giác đều lớp 7 là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 7 chương 1, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 7 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Cho tam giác ABC cân tại A – Toán lớp 7

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho tam giác ABC có AB = AC. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

A. Tam giác vuôngB. Tam giác cân
C. Tam giác đềuD. Tam giác vuông cân

Câu 2: Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau là tam giác gì?

A. Tam giác cânB. Tam giác đều
C. Tam giác vuông cânD. Tam giác vuông

Câu 3: Trong tam giác đều có số đo các góc bằng bao nhiêu độ?

A. {30^0}\({30^0}\)B. {90^0}\({90^0}\)C. {45^0}\({45^0}\)D. {60^0}\({60^0}\)

Câu 4: Trong tam giác vuông cân có số đo các góc là:

A. {90^0},{30^0},{60^0}\({90^0},{30^0},{60^0}\)B. {90^0},{45^0},{45^0}\({90^0},{45^0},{45^0}\)
C. {90^0},{50^0},{40^0}\({90^0},{50^0},{40^0}\)D. {90^0},{35^0},{55^0}\({90^0},{35^0},{55^0}\)

Câu 5: Khẳng định nào đúng trong các khẳng định dưới đây?

A. Tam giác cân là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

B. Tam giác có một góc bằng 600 là tam giác đều.

C. Tam giác đều là tam giác cân.

D. Tam giác cân là tam giác có một góc bằng 600

Câu 6: Cho tam giác ABC cân tại A, số đo góc B bằng 400. Số đo góc A là bao nhiêu?

A. 400B. 1000C. 500D. 300

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Các đường phân giác BD và CE.

a. Chứng minh DE // BC.

b. Tính độ dài AB biết DE = 6cm, BC = 15cm

Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A, biết góc A có số đo 400. Tính số đo các góc còn lại.

Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AN.

a. Chứng minh \Delta ABN = \Delta ACN\(\Delta ABN = \Delta ACN\)

b. Chứng minh AN vuông góc với BC.

c. Đường trung tuyến BM cắt AN tại G. Biết AB = AC = 5cm, BC = 8 cm. Tính dộ dài các cạnh AN và BG

Bài 4: Cho Δ ABC cân tại A. Kẻ BH ⊥ AC tại H. Biết AH = 7cm, HC = 2cm. Tính BC

Bài 5: Cho tam giác ABC cân tại A, O là giao điểm các đường trung trực. Trên tia đối của tia AB và CA lấy điểm M và N sao cho AM = CN.

a. Chứng minh \widehat {OAB} = \widehat {OCA}\(\widehat {OAB} = \widehat {OCA}\)

b. Chứng minh \Delta AOM = \Delta CON\(\Delta AOM = \Delta CON\)

Bài 6: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ BD vuông góc với AC, kẻ CE vuông góc với AB. Gọi K là giao điểm của BD và CE. Chứng minh AK là tia phân giác của góc A.

Bài 7: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H.

a. Chứng minh tam giác ABH = tam giác ACH

b. Vẽ trung tuyến BM. Gọi G là giao điểm của AH và BM. Chứng minh G là trọng tâm tam giác ABC

c. Cho AB = 30cm, BH = 18cm. Tính AG, AH

d. Từ H kẻ HD // AC (D thuộc AB). Chứng minh C, G, D thẳng hàng.

Còn tiếp

Mời bạn đọc tham khảo tài liệu đầy đủ!

-------------------------------------------------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 7 Tam giác cân, tam giác đều. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 7, Giải SBT Toán 7, Chuyên đề Toán 7,... để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán 7

    Xem thêm