Công thức tính áp suất
Vật lý 8: Công thức tính áp suất là
Công thức tính áp suất được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn tìm hiều áp suất là gì? Áp suất là một đại lượng vật lí không còn xa lạ với các bạn học sinh. Áp suất gắn liền và cho ra nhiều công dụng đối với đời sống. Tài liệu giúp bạn đọc ngoài nắm được công thức tính áp suất ra, còn đưa ra các nội dung lý thuyết liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
1. Áp suất là gì?
Áp suất là đơn vị được dùng để tính toán áp lực trên một bề mặt lớn bằng cách chia nhỏ diện tích chịu lực và tính lực tác động lên đơn vị đó.
Đơn vị của áp suất là N/m2 – được gọi là Pascal (Pa).
Chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản, áp suất là tỉ số của áp lực lên diện tích bị ép. Diện tích càng nhỏ thì áp suất càng lớn.
Công thức tính áp suất sẽ dựa vào đó là tính áp suất của chất lỏng, chất rắn,…
2. Công thức tính áp suất
2.1. Công thức tính áp suất chất rắn
Chú ý: kí hiệu của áp suất là chữ cái P viết thường
Công thức tính áp suất khí trong vật lí
Ta có phương trình:
\(F\;=\frac PS\)
Trong đó:
F: là áp lực (N)
S: là diện tích bị ép (m2)
P: là áp suất (N/m2)
Công thức tính áp suất chất rắn
\(P=\frac FS\)
Dựa vào công thức tính áp suất: \(P=\frac FS\), ta suy ra:
+ Công thức tính áp lực: F = P.S
+ Công thức tính diện tích mặt bị ép: \(F=\frac SP\)
2.2. Công thức tính áp suất chất lỏng, chất khí
P = d.h
Trong đó:
P: áp suất tại đáy cộ chấy lỏng hoặc chất khí ( đơn vị Pa)
d: trọng lượng riêng chất loại chất lỏng hoặc chất khí ( đơn vị N/m2)
h: Chiều cao của cột chất lỏng, chất khí (m)
Từ công thức tính áp suất chất lỏng: P = d.h, ta suy ra công thức tính chiều cao của cột chất lỏng (độ sâu của điểm tính áp suất): \(h\;=\frac{\;P}d\)
Đổi từ khối lượng riêng ra trọng lượng riêng: d = 10.D.
Nếu bình chứa hai chất lỏng không hòa tan thì áp suất tại một điểm ở đáy bình được tính bằng công thức: p = d1.h1 + d2.h2
Trong đó:
h1 và h2 là độ cao của cột chất lỏng thứ nhất và thứ hai.
d1 và d2 là trọng lượng riêng của cột chất lỏng thứ nhất và thứ hai.
3. Đơn vị của áp suất là
Đơn vị của áp suất là Paxcan (Pa): 1 Pa = 1 N/m2.
4. Câu hỏi vận dụng liên quan
Ví dụ 1: Một chiếc tủ lạnh gây ra một áp suất 1600 Pa lên sàn nhà. Biết diện tích tiếp xúc của tủ và sàn nhà là 0,5 m2. Hãy tính khối lượng của chiếc tủ lạnh?
Hướng dẫn giải chi tiết
Áp lực mà tủ lạnh tác dụng lên sàn nhà là:
F = p.S =1600.0,5 = 800 (N)
Áp lực F do tủ lạnh tác dụng lên sàn nhà có độ lớn bằng trọng lượng P của tủ:
P = 10.m = F = 800 (N)
Vậy khối lượng của tủ lạnh là:
m = P/10 = 800/10 = 80 kg
Ví dụ 2: Một bể chứa nước cao 1,5m chứa đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bể và lên một điểm cách đáy bể 50 cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đổi: h2 = 50 cm = 0,5 m.
Áp suất nước tác dụng lên đáy bể là:
p1 = d.h1 = 10000.1,5 = 15000 (Pa).
Áp suất nước tác dụng lên một điểm cách đáy bể 50 cm là:
p2 = d.h2 = 10000.0,5 = 5000 (Pa).
---------------------------------
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Như vậy VnDoc đã chia sẻ tới các em bài Công thức tính áp suất. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em nắm chắc kiến thức, vận dụng tốt giải bài tập tính công. Chúc các em học tốt, nếu thấy tài liệu hữu ích, hãy chia sẻ cho các bạn cùng tham khảo nhé
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Vật lý 8: Công thức tính công. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Vật lý 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc | |
Hỏi - Đáp | Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập |