Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi iên quan đến tính chất của Lưu huỳnh. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số câu hỏi liên quan:

Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

A. Cl2, O3, S.

B. S, Cl2, Br2.

C. Na, F2, S.

D. Br2, O2, Ca.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Dãy đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là S, Cl2, Br2.

Loại A vì O3 chỉ có tính oxi hóa, loại C vì F2 chỉ có tính oxi hóa, loại D vì Ca chỉ có tính khử.

Đáp án B

Tính chất hóa học của lưu huỳnh 

1. Tác dụng với kim loại và hidro

S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.

- Tác dụng với hiđro:

H2 + S → H2S (350oC)

Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).

Fe + S \overset{t^{o} }{\rightarrow}  FeS

Zn + S \overset{t^{o} }{\rightarrow} ZnS

Hg + S \overset{t^{o} }{\rightarrow} HgS

(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

- Muối sunfua được chia thành 3 loại:

+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.

+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, ...

+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, ...

2. Tác dụng với phi kim và hợp chất

S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.

Tác dụng với oxi:

S + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}SO2

S + 3F2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}SF6

Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

S + 2H2SO4 đặc \overset{t^{o} }{\rightarrow}3SO2 + 2H2

S + 4HNO3 đặc \overset{t^{o} }{\rightarrow}2H2O + 4NO2 + SO2

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

A. H2S.

B. O3.

C. SO2.

D. H2SO4.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2. Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách

A. Nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.

B. Nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.

C. Rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.

D. Rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 3. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro là thể hiện

A. Tính oxi hóa

B. Tính khử

C. Cả tính oxi hóa và khử

D. Tính kim loại

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 4. Dãy nào sau đây có khả năng thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử?

A. O2; S; SO2.

B. S; SO2; Cl2.

C. O3; H2S; SO2.

D. H2SO4; S; Cl2.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 5. Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có khả năng thể hiện tính oxi hoá?

A. O3, H2SO4, F2

B. O2, Cl2, H2S

C. H2SO4, Br2, HCl

D. Cl2, S, SO3

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 6. Cho phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl.

Phát biểu nào là đúng trong các phát biểu sau?

A. H2O là chất oxi hoá , H2S là chất khử

B. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử

C. H2O là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá

D. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 7. Bạc để trong không khí lâu ngày sẽ có màu đen xám vì có xảy ra phản ứng:

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O.

Phát biểu nào là đúng trong các phát biểu sau?

A. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa

B. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử

C. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa

D. H2S là chất oxi hóa, Ag là chất khử

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 8. SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với dãy chất nào dưới đây?

A. H2S, O2, nước Br2.

B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.

C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.

D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.

Xem đáp án
Đáp án D

-----------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
1 8.707
Sắp xếp theo

    Hóa 10 - Giải Hoá 10

    Xem thêm