Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 4 - Nghỉ do dịch Corona

Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 4 bao gồm các bài tập môn Tiếng Việt có trắc nghiệm và tự luận giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.

Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)

(Thời gian: 35 phút)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM

Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.

Xoài thanh ca, xoài tượng…đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.

Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương, thì đối với em không thứ quà gì ngon bằng.

(1). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Ông em trồng cây xoài cát ở đâu?

A. Trước sân

B. Trong vườn

C. Ngoài đồng.

D. Ngoài ngõ

(2). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Vào mùa xoài, mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất để làm gì?

a. Đem ra chợ bán

b. Biếu bác hàng xóm

c. Bày lên bàn thờ ông.

d. Cho cả nhà ăn.

(3). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Vì sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?

a. Vì mùi thơm dịu dàng, vị ngọt gắt, màu sắc vàng đẹp.

b. Vì quả xoài này rất ngon, màu sắc vàng đẹp.

c. Vì mẹ muốn dạy bé tôn thờ tổ tiên.

d. Vì để tưởng nhớ ông, tỏ lòng biết ơn ông.

(4). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Vì sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất?

a. Vì mùi thơm dịu dàng, vị ngọt gắt.

b. Vì quả xoài này rất ngon, là giống xoài tượng.

c. Vì quả xoài này là của giống xoài ngon nhất.

d. Vì cây xoài này gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.

(5). Em nêu nội dung bài?

…. ……………………………………………………………………………

…. ……………………………………………………………………………

(6). Em học được ở bạn nhỏ điều gì?

…. ……………………………………………………………………………

…. ……………………………………………………………………………

…. ……………………………………………………………………………

…. ……………………………………………………………………………

(7). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Từ nào sau đây là từ chỉ hoạt động?

a. đi c. thước kẻ

b. bút d. cây

(8). Điền dấu phẩy vào chỗ chấm thích hợp trong các câu sau:

Quả táo quả na chín đầy vườn.

(9). Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:

Mùi xoài thơm dịu dàng.

…. ……………………………………………………………………………

(10). Em hãy tìm một từ chỉ hoạt động, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? với từ vừa tìm được.

…. ……………………………………………………………………………

…. ……………………………………………………………………………

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)

Viết bài: Bông hoa Niềm Vui (Sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104). Viết đầu bài và đoạn: “Em hãy hái ……cô bé hiếu thảo”.

…. ……………………………………………………………………………

…. ……………………………………………………………………………

…. ……………………………………………………………………………

…. ……………………………………………………………………………

2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)

Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) nói về cô giáo đã dạy em ở lớp 1.

…. ……………………………………………………………………………

…. ……………………………………………………………………………

…. ……………………………………………………………………………

…. ……………………………………………………………………………

2. Đáp án Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2

A. Bài kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm):

- Tốc độ viết đạt yêu cầu, viết đủ bài: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn (6 điểm):

Đảm bảo các yêu cầu:

- Nội dung: 3 điểm

+ Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5câu theo nội dung của đề bài:

Câu 1: Giới thiệu được tên cô giáo, cô dạy năm lớp 1: 0,5 điểm

Câu 2; 3: Nêu được hình dáng, tính cách,. . : 1 điểm

Câu 4: Nêu được những việc làm thể hiện tình cảm của cô giáo đối với học sinh, em nhớ nhất điều gi về cô: 1 điểm

Câu 5: Tình cảm của em đối với cô giáo: 0,5 điểm

- Kĩ năng: 3 điểm

+ Thể hiện tình cảm chân thực, câu văn dùng từ đúng: 1 điểm

+ Không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm

+ Câu văn có sự liên kết, có hình ảnh: 0,5 điểm

+ Bài làm trình bày sạch sẽ rõ ràng: 0,5 điểm

Lưu ý: Nếu chép văn mẫu, các bài văn giống nhau chấm tối đa 2 điểm.

B. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):

Câu 1: ý a: 0,5 điểm.

Câu 2: ý c: 0,5 điểm.

Câu 3: ý d: 0,5 điểm

Câu 4: ý d: 0,5 điểm

Câu 5: Tả cây xoài cát ông trồng và tình cảm yêu thương, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất. 1 điểm

Câu 6: Em học ở bạn nhỏ lòng hiếu thảo, biết ơn,…: 1 điểm

Câu 7: ý a: 0,5 điểm

Câu 8: 0,5 điểm

Quả táo, quả na chín đầy vườn.

Câu 9: Mùi xoài thế nào?: 0,5 điểm

Câu 10: Tìm từ đúng (0,25 điểm), đặt câu đúng theo nội dung: 0,25 điểm.

2. Đọc thành tiếng (4 điểm):

- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2 do GV lựa chọn và chuẩn bị trước (ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng).

- Cách đánh giá, cho điểm:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

Chú ý: - Điểm số của mỗi bài kiểm tra đọc, viết có thể là điểm lẻ ( 0,5). Điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc, viết là điểm kiểm tra định kì được tính là một số theo nguyên tắc làm tròn 0,5 thành 1.

Tham khảo thêm:

Mời các bạn tham khảo Bộ đề ôn tập kiểm tra học kì môn Tiếng Việt lớp 2 được VnDoc.com sưu tầm đề dành cho thầy cô và các em học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt cho kiểm tra định kì cuối học kì môn Tiếng Việt sắp tới.

Ngoài Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 4 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng caobài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
27
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 2

    Xem thêm