Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Toán trường THCS Lý Tự Trọng năm học 2024 - 2025
Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Toán có đáp án
Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Toán trường THCS Lý Tự Trọng năm học 2024 - 2025 được biên soạn theo đúng chương trình mới, bám sát nội dung dạy học. Tài liệu cung cấp ma trận đặc tả, đáp án chi tiết và hướng dẫn chấm giúp học sinh dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm. Đây là nguồn tài liệu hữu ích dành cho giáo viên, học sinh và phụ huynh trong quá trình ôn luyện giữa kì 1 năm học 2025 – 2026.
Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Toán
|
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Họ và tên: ...................................... Lớp: 8/... |
KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn: Toán - Lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể giao đề) |
A. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào một trong các đáp án mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Biểu thức nào sau đây là đơn thức?
A.
\(\frac{8}{x} y^{2}\) B. x + 3. C. 7x
\(\sqrt{y}\) D.
\(\frac{1}{2}\).
Câu 2: Đơn thức đồng dạng với đơn thức 7x3y2z là
A.
\(-\tfrac{3}{2}\)x3y2z. B. 7x3yz. C. -7x3y2. D. xy2z.
Câu 3: Phần hệ số của đơn thức -x2y3 là
A. 0. B. -1. C. 1. D. 5.
Câu 4: Biểu thức nào sau đây là đa thức?
A. x + 1/x. B. 5x -
\(\sqrt{y}\). C. xy + 7. D.
\(\sqrt{x}\)y4.
Câu 5: Bậc của đa thức 4x5y – x4 + 8x2 là
A. 8. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 6: Số hạng tử của đa thức 7x6 – 2x4y + x là
A. 2. B. 3. C. 6. D. 7.
Câu 7: Hằng đẳng thức (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 có tên là
A. hiệu hai bình phương. B. bình phương của một hiệu.
C. bình phương của một tổng. D. tổng hai bình phương.
Câu 8: Tìm hằng đẳng thức trong các đẳng thức sau?
A. (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3. B. (A + B)3 = A3 + 3A2B - 3AB2 + B3.
C. (A + B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3. D. (A - B)3 = A3 - 3A2B - 3AB2 - B3.
Câu 9: Hãy chọn câu Sai.
A. Tứ giác lồi là tứ giác mà hai đỉnh thuộc một cạnh bất kì luôn nằm về một phía của đường thẳng đi qua hai đỉnh còn lại.
B. Tứ giác ABCD là hình gồm đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng.
C. Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
D. Trong tứ giác ABCD, các điểm A, B, C, D là các đỉnh, các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh.
Câu 10: Tứ giác có các cạnh đối song song là
A. Hình bình hành. B. Hình thang cân. C. Hình thoi. D. Hình chữ nhật.
Câu 11: Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là
A. Hình thang cân. B. Hình thoi. C. Hình chữ nhật. D. Hình vuông.
Câu 12: Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là
A. Hình chữ nhật. B. Hình thang cân. C. Hình vuông. D. Hình thoi.
B. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Bài 1 (2 điểm):
a) Cho hai đa thức A = x3 – 5x + 2x2y – 6 và B = -x3 + 7x2y + 6. Hãy tính A + B.
b) Tính giá trị của đa thức A tại x = 1 và y = 0.
Bài 2 (1,5 điểm):
a) Làm tính nhân: 4x.(2x3 – 5xy + 6).
b) Thực hiện phép chia: (10x5y3 – x4y2 + 8x2y4) : 2x2y2.
c) Khai triển: A2 – B2.
Bài 3 (0,5 điểm):
Cho tứ giác ABCD như hình vẽ bên, biết AB // CD và AC = BD. Hỏi tứ giác ABCD là hình gì?

Bài 4 (1 điểm):
Tính các góc còn lại của hình bình hành AEDH trong hình vẽ bên, biết
\(\hat{H}\)= 700.

Bài 5 (1 điểm): Hãy giải thích tại sao hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường?
Bài 6 (1 điểm): Bác Hùng có mảnh đất hình vuông có cạnh là (x + 400) mét, bác dự định làm một sân bóng đá dạng hình chữ nhật ở giữa có chiều rộng x mét, chiều dài (x + 150) mét, phần còn lại làm lối đi và các hoạt động thể thao khác (như hình vẽ). Viết biểu thức biểu thị diện tích sân bóng đá. Viết đa thức biểu thị diện tích phần còn lại để làm lối đi và các hoạt động thể thao khác.

--------------------Hết------------------------
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Toán
