Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề 3

Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3 có đáp án được để dưới dạng file word và pdf, đây là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Văn cũng là tài liệu hữu ích cho các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao. Sau đây là nội dung đề thi Ngữ văn 8, mời thầy cô và các em tham khảo.

1. Ma trận đề thi giữa kì 1  Văn 8 KNTT

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I

Môn: Ngữ Văn 8 ( KNTT)

(Thời gian 90’ không kể thời gian giao đề)

* BẢNG MA TRẬN

TT

Kĩ năng

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Thơ Đường luật

3

0

5

0

0

2

0

60

2

Viết

Viết bài văn kể lại một chuyến đi

0

0

0

0

1*

40

Tổng điểm

1,5

0

2,5

0

0

2,0

0

4,0

100

Tỉ lệ %

20%

40%

30

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

2. Đề thi giữa kì 1 Văn 8 KNTT

ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I

Môn Ngữ văn lớp 8

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi :

Bạn đến chơi nhà

(Tác giả: Nguyễn Khuyến)

Đã bấy lâu nay, bác tới nhà
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.

Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây ta với ta!

(Hợp tuyển thơ văn Việt Nam, tập IV, NXB Văn hóa, Hà Nội, 1963)

Câu 1: "Bạn đến chơi nhà" thuộc thể thơ gì?

A. Thất ngôn bát cú C. Lục bát

B. Thất ngôn tứ tuyệt D. Năm chữ

Câu 2: Bài thơ sử dụng luật gì?

A. Luật bằng C. Không theo luật nào

B. Luật trắc D. Cả luật bằng trắc

Câu 3: Cách ngắt nhịp của bài thơ là?

A. Nhịp 4/3 C. Nhịp 3/4

B. Nhịp 5/2 D. Nhịp 2/2/3

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng trong bài thơ là?

A.Đảo ngữ, liệt kê C. So sánh, liệt kê

B. Nhân hóa, liệt kê D. Nói quá, liệt kê

Câu 5: Nhận định nào không đúng về bài thơ?

A. Bài thơ thể hiện tâm trạng mừng vui khi có bạn đến chơi nhà.

B. Thể hiện cuộc sống nghèo túng, khốn khó và nỗi hổ thẹn với bạn.

C. Sử dụng từ ngữ thuần việt, giản dị, gần gũi cuộc sống thôn quê.

D. Thể hiện tình bạn đậm đà, thắm thiết.

Câu 6: Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ?

A. Bầu vừa rụng rốn C. Ao sâu nước cả

B. Cải chửa ra cây D. Đầu trò tiếp khách

Câu 7: Từ câu thơ thứ hai đến câu sáu, tác giả nói về sự thiếu thốn về vật chất nhằm mục đích gì?

A. Miêu tả cảnh nghèo của mình

B. Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình

C. Không muốn tiếp đãi bạn

D. Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành, sâu sắc

Câu 8: Nhận xét về tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ "Bạn đến chơi nhà"?

A. Tình bạn chân thành, thắm thiết, trong sáng, không màng tới vật chất

B. Tình bạn nghèo nàn, thiếu thốn đủ đường

C. Tình bạn chỉ có vật chất, giàu tình cảm.

D. Tình bạn chỉ có vật chất, không có tình cảm

Câu 9: Qua bài thơ, em cảm nhận như thế nào về cuộc sống của Nguyễn Khuyến?

Câu 10: Bài học mà em rút ra cho mình trong cuộc sống sau khi đọc bài thơ này là gì?

II. VIẾT (4.0 điểm)

Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa)

------------------------- Hết -------------------------

3. Đáp án đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 8 KNTT

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

6,0

1

B

0,5

2

B

0,5

3

A

0,5

4

D

0,5

5

B

0,5

6

C

0,5

7

D

0,5

8

A

0,5

9

- HS nêu được cảm nhận của mình về cuộc sống của Nguyễn Khuyến, VD:

+ Vui thú điền viên, hết sức thanh bạch

+ Cuộc sống nghèo khó nhưng tràn đầy niềm vui

+ Thiếu thốn về vật chất nhưng phong phú về tâm hồn, tình cảm

...

(HS có thể nêu những cảm nhận khác miễn phù hợp với nội dung bài thơ thì vẫn cho điểm)

1,0

10

- Học sinh nêu được bài học cụ thể.

VD: +Tình bạn là vô cùng quí giá.

+ Tình bạn được xây dựng không phụ thuộc vào những giá trị về vật chất.

+ Phải biết trân trọng, bảo vệ tình bạn

+ Phải biết vượt qua khó khăn thử thách để giữ gìn tình bạn

1,0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn bài văn kể chuyện về một chuyến đi tham quan di tích lịch sử, văn hóa

0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Viết bài văn kể chuyện về một chuyến đi tham quan di tích lịch sử, văn hóa

0,25

c. Yêu cầu đối với bài văn kể chuyện

HS có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

0,5

1. Mở bài:

- Giới thiệu khái quát về chuyến tham quan di tích lịch sử, văn hóa và bày tỏ cảm xúc về chuyến đi.

2. Thân bài:

- Kể lại cụ thể diễn biến của chuyến tham quan:

+ Trên đường đi

+ Lúc đến điểm tham quan, trình tự các điểm đến thăm, những hoạt động chính trong chuyến đi...

+ Thuyết minh, miêu tả và nêu ấn tượng về những nét nổi bật của di tích lịch sử văn hóa đó: cảnh quan thiên nhiên, công trình kiến trúc, ý nghĩa văn hóa, lịch sử...

3. Kết bài:

- Nêu cảm xúc, suy nghĩ về chuyến đi tham quan di tích, lịch sử.

2.5

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25

e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm...

0,25

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức

    Xem thêm