Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 - Đề 10
Đề kiểm tra học kì 2 Hóa 8 có đáp án
Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 - Đề 10 được VnDoc biên soạn, đăng tải đáp án và lời giải chi tiết giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2 môn Hóa học cũng như củng cố rèn luyện cách giải bài tập tính toán, làm đề thi học kì 2 Hóa học 8 nhanh và chính xác.
Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 - Đề 5
Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 - Đề 7
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2019 - 2020
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 10
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu=64, O=16, Cl=35,5, Mg=24, H = 1, Al = 27
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây có thể tan được trong nước:
A. CuO, FeO, Na2O, SO3
B. CuO, P2O5, CO, Ag2O
C. Na2O, SO3, N2O5, Li2O
D. K2O, Fe2O3, BaO, CO2
Câu 2. Oxit nào dưới đây là oxit lưỡng tính?
A. Al2O3
B. Fe3O4
C. Cu2O
D. CrO3
Câu 3. Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm?
A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
B. 2Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
D. 2H2O \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2H2 + O2
Câu 4. Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 gam HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu dược là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lit
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Câu 5. Tại sao khi chúng ta leo núi, càng lên cao chúng ta lại cảm thấy khó thở, tức ngực
A. Vì oxi khó hóa lỏng trong không khí
B. Vì oxi nặng hơn không khí
C. Vì oxi ít tan trong nước
D. Vì oxi nhẹ hơn không khí
Câu 6. Hòa tan 4,6 gam muối ăn vào 50 gam nước, thu được dung dịch muối ăn. Độ tan của muối ăn là:
A. 9,2 gam
B. 18,4 gam
C. 4,6 gam
D. 9,21 gam
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan
B. Dung dịch bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
C. Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch
D. Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi
Câu 8. Dùng thuốc thử nào sau đây dể nhận biết dung dịch Na2SO4 và HCl, NaOH?
A. Dung dịch KCl
A. Sục vào CO2
B. Quỳ tím
C. Nước
Câu 9. Hợp chất nào sau đây là bazơ
A. Đồng (II) sunfat
B. Canxi hidroxit
C. Sắt (III) clorua
D. Đồng (II) oxit
Câu 10. Người ta thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước là vì:
A. Khí hidro dễ trộn lẫn với không khí
B. Khí hidro nhẹ hơn không khí
C. Khí hidro nặng hơn không khí
D. Khí hidro tan ít trong nước
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Zn → ZnO → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnCl2 → ZnO
Câu 2. (2 điểm) Trộn 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
Câu 3. (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam kim loại Magie vào 300ml dung dịch HCl thu được V lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) Tính V khí H2 sinh ra ở (đktc)
c) Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
d) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên qua ống nghiệm chứa lượng vừa đủ bột CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng kim loại thu được
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề 10
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | A | D | B | B | A | B | B | B | D |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
1) O2 + 2Zn \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2ZnO
2) ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
3) ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2 + Na2SO4
4) Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
5) ZnCl2 + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) ZnO + Cl2
Câu 2. Số gam muối ăn có trong 50 gam dung dịch muối ăn nồng độ 20% là:
\({m_{ct(1)}} = \frac{{20 \times 50}}{{100}} = 10gam\)
Số gam muối ăn có trong 50 gam dung dịch muối ăn nồng độ 10% là:
\({m_{ct(2)}} = \frac{{10 \times 50}}{{100}} = 5gam\)
Dung dịch muối ăn thu được sau phản ứng là: mdd1 + mdd2 = 50 + 50 = 100 gam
Nồng độ % dung dịch muối ăn sau khi trộn là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct(1}}_) + {m_{ct(2}}_)}}{{{m_{dd}}}} \times 100\% = \frac{{10 + 5}}{{100}} \times 100 = 15\%\)
Câu 3.
a) nMg = 0,3 mol
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2+ H2 (1)
b) Dựa vào phương trình (1) ta có n H2 = 0,3 x 1 = 0,3 mol
Thể tích của H2: 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
c) Dựa vào phương trình (1) ta có
nHCl = 2nMg = 0,6 mol
=> Nồng độ mol của HCl đã dùng là: CM = 0,6 : 0,3 = 2M
d) H2 + CuO \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Cu + H2O
Theo phương trình (1)
Số mol của H2 = nCu = 0,3 mol => mCu = 0,3 . 64 = 19,2 gam
Ngoài Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 - Đề 10 trên, các em học sinh lớp 8 còn có thể tham khảo Trắc nghiệm Hóa học 8 và đề thi học kì 2 lớp 8 của các môn Toán lớp 8, môn Lý lớp 8 và Tiếng Anh lớp 8 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Hóa học lớp 8 hơn.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.