Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Sinh học trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2020 - 2021
Nhằm giúp các bạn học sinh chuẩn bị tốt cho đợt thi học kì 2 sắp tới, VnDoc.com xin giới thiệu: Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Sinh học trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2020 - 2021 có đáp án kèm theo. Hi vọng tài liệu này giúp các bạn đạt điểm cao trong bài thi cuối năm lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 10 năm 2021
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.
- Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Vật lý trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2020 - 2021
- Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 10 trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hoá học trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2020 - 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Sinh học trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2019 - 2020
1. Đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 11 môn Sinh
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN MÃ ĐỀ 01 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: SINH HỌC - Lớp: 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Đưa vi sinh vật vào môi trường nhiều đường, muối
A. có tác dụng ôxi hóa mạnh làm vi sinh vật bị bất hoạt
B. làm ôxi hóa các thành phần tế bào nên vi sinh vật bị chết
C. gây co nguyên sinh làm sinh vật không thể phân chia
D. làm cho prôtêin của vi sinh vật bị biến tính.
Câu 2: Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong?
A. Không cân đối giữa chất dinh dưỡng và chất độc hại.
B. Vi sinh vật tiết lượng chất độc hại quá nhiều vào môi trường.
C. Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.
D. Chất dinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy bị cạn kiệt.
Câu 3: Bệnh nào dưới đây là bệnh truyền nhiễm lây qua đường hô hấp?
A. Sars B. Aids C. bại liệt D. viêm gan B
Câu 4: Ứng dụng để sản xuất các protêin đơn bào chủ yếu nhờ vào quá trình tổng hợp của
A. nấm men. B. vi sinh vật. C. các nấm ăn. D. tảo Chlorella.
Câu 5: AIDS là gì?
A. Hội chứng suy giảm miễn dịch do HIV gây ra
B. Hội chứng tăng hệ miễn dịch
C. Hội chứng HIV kéo dài
D. Bệnh không lây lan trong cộng đồng.
Câu 6: Những ưu điểm của thuốc trừ sâu làm từ vi rút là gì?
(1) Hiệu quả cao (2) Gây ô nhiễm môi trường
(3) An toàn cho người (4) Ít tốn kém
(5) Không ảnh hưởng xấu đến hệ sinh thái
A. (1), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (1), (4), (2), (5) D. (1), (2), (4)
Câu 7: Làm thế nào để phòng ngừa các bệnh lây qua đường tiêu hóa?
(1) Ăn chín, uống sôi (2) Ăn thức ăn nhanh
(3) Ăn thực phẩm không qua chế biến (4) Không ăn thực phẩm sống
(5) Giữ gìn vệ sinh môi trường
A. (1), (3), (5) B. (1), (4), (5) C. (2), (4), (5) D. (1), (2), (5)
Câu 8: Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut là
A. vỏ lipit và lõi axit amin B. vỏ lipit và lõi axit nuclêic
C. vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic D. vỏ prôtêin và lõi axit amin
Câu 9: Vi sinh vật kí sinh ở động vật thường là những vi sinh vật
A. ưa nhiệt. B. ưa lạnh. C. ưa siêu nhiệt. D. ưa ấm.
Câu 10: Làm sữa chua là ứng dụng của quá trình nào sau đây?
A. Phân giải tinh bột. B. Lên men êtilic.
C. Lên men lactic. D. Phân giải xenlulôzơ.
Câu 11: Vi khuẩn không thể sinh sản bằng hình thức nào?
A. Phân đôi. B. Nội bào tử. C. Nẩy chồi D. Bào tử đốt.
Câu 12: Có bao nhiêu nhận định đúng?
(I) Nấm pennicilium sinh sản bằng bào tử trần
(II) Tảo đơn bào và động vật nguyên sinh có thể sinh sản bằng hình thức phân đôi
(III) Nấm men có thể sinh sản bằng nảy chồi, phân đôi
(IV) Bào tử trần là bào tử được hình thành trong túi
(V) Vi sinh vật dinh dưỡng mêtan có hình thức sinh sản bằng nội bào tử
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 13: Ghép các cột với nhau sao cho có nội dung phù hợp
Nhóm vi sinh vật | Kiểu dinh dưỡng |
1. Vi khuẩn lam 2. Nấm, động vật nguyên sinh 3. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía 4. Vi khuẩn nitrat hóa | A. Quang dị dưỡng B. Quang tự dưỡng C. Hóa dị dưỡng D. Hóa tự dưỡng |
A. 1-C, 2-B, 3-A, 4-D. B. 1-B, 2-C, 3-A, 4-D.
C. 1-D, 2-C, 3-D, 4-A. D. 1-A, 2-B, 3-C, 4-D.
Câu 14: Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, một quần thể vi sinh vật gồm 25 tế bào. Sau 120 phút, số tế bào của quần thể vi sinh vật đó là 200. Thời gian thế hệ g của quần thể trên là bao nhiêu?
A. 30 phút. B. 15 phút. C. 20 phút. D. 40 phút.
Câu 15: Virut nào có cấu trúc phức tạp nhất trong các vi rút dưới đây?
A. Virut sởi B. virut quai bị C. virut bại liệt D. virut đậu mùa
Câu 16: Vì sao quần áo, chăn, màng để nơi ẩm thấp thường bị ố vàng, dễ rách?
A. Do vi sinh vật tiết enzim phân giải xenlulôzơ.
B. Do bị chuột, gián cắn phá.
C. Do bị mọt, mối tấn công.
D. Do bị hơi nước làm hư hại.
Câu 17: Virut thực vật không thể lan truyền theo con đường nào?
A. Qua côn trùng tiêm, chích ăn lá
B. Qua vết trầy xước hoặc ghép cành
C. Qua phấn hoa hoặc qua hạt từ cây đã nhiễm
D. Tự xâm nhập qua thành tế bào thực vật
Câu 18: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là
A. sự gia tăng kích thước tế bào.
B. giữ nguyên số lượng tế bào trong quần thể.
C. sự giảm số lượng tế bào của quần thể
D. sự gia tăng số lượng tế bào của quần thể
Câu 19: Vi sinh vật gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau, chúng có bao nhiêu đặc điểm chung dưới đây?
I. Hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh.
II. Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
III. Phân bố rất rộng ở hầu hết các môi trường.
IV. Đều có đời sống kí sinh bắt buộc.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 20: Để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở pha nào?
A. Cuối pha cân bằng B. Cuối pha lũy thừa
C. Pha lũy thừa D. Pha cân bằng
Câu 21: Các chất diệt khuẩn, ức chế sự sinh trưởng của vsv thường dùng trong gia đình, trường học, bệnh viện là
A. các loại cồn, các chất kháng sinh
B. các chất dinh dưỡng, chất kháng sinh
C. các loại rượu trái cây, nước rửa tay khô
D. xà phòng, các loại cồn.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM):
Câu 1 (1,5đ): Nêu các đặc điểm theo hình thái của virut, cho ví dụ.
Câu 2 (1,5đ): Trình bày đặc điểm các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ.
2. Đáp án đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 11 môn Sinh
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Mỗi câu trắc nghiệm trả lời đúng: 0,33 điểm → 3 câu: 1 điểm
Mã đề 01 | |||
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | C | 12 | C |
2 | C | 13 | B |
3 | A | 14 | D |
4 | B | 15 | D |
5 | A | 16 | A |
6 | A | 17 | D |
7 | B | 18 | D |
8 | C | 19 | B |
9 | D | 20 | B |
10 | C | 21 | A |
11 | B |
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1 (1,5đ): Nêu các đặc điểm theo hình thái của virut, cho ví dụ.
Hướng dẫn:
Theo hình thái virut có 3 dạng cấu trúc:
- Cấu trúc xoắn: Capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axit nucleic. Cấu trúc xoắn thường làm cho virut có hình que, hình sợi (virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại) nhưng cũng có loại hình cầu (virut cúm, virut sởi). (0,5 đ)
- Cấu trúc khối: Capsome sắp xếp theo khối đa diện với 20 mặt tam giác đều (virut bại liệt) (0,5 đ)
- Cấu trúc hỗn hợp: phần đầu có cấu trúc khối chứa axit nucleic, phần đuôi có cấu trúc xoắn (phagơ) (0,5 đ)
Câu 2 (1,5đ): Trình bày đặc điểm các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ.
Hướng dẫn:
- Sự hấp phụ: Virut bám vào bề mặt tế bào vật chủ nhờ có gai glicôprotêin đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào. (0,5 đ)
- Xâm nhập: Đưa bộ gen vào tế bào chủ. Mỗi loại virut có cách xâm nhập khác nhau vào tế bào chủ (0,25 đ)
- Sinh tổng hợp: Virut sử dụng enzim và năng lượng của tế bào để tổng hợp axit nucleic và protein cho riêng mình. (0,25 đ)
- Lắp ráp: Lắp axit nuclêic vào protêin vỏ để tạo virut hoàn chỉnh (0,25 đ)
- Phóng thích: Virut phá vỡ tế bào để ồ ạt chui ra ngoài. (0,25 đ)
--------------------------
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Sinh học trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2020 - 2021. Mong rằng qua đây bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết thêm các môn Toán lớp 10, Ngữ văn 10, Tiếng Anh 10, đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10...