Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 3 trường Tiểu học Tả Van, Lào Cai năm học 2016 - 2017
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 3
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Tả Van, Lào Cai năm học 2016 - 2017 có đáp án đi kèm, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức sau dịp nghỉ hè lớp 2, chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 3 tỉnh Đồng Nai năm 2012 - 2013
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 3 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Phương Trung 2, Hà Nội
PHÒNG GD & ĐT SA PA TRƯỜNG TH TẢ VAN | ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - Lớp 3 Năm học: 2016 - 2017 Môn: Tiếng Việt |
I. LUYỆN ĐỌC
A. Đọc thành tiếng: GV mời từng HS lên bảng đọc một đoạn trong bài khoảng 50 chữ trong bài văn dưới đây:
Cô giáo tí hon
Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị làm như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp lên tấm bảng. Nó đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo.
Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng dành phần đọc xong trước. Cái Thanh ngồi cao hơn hai em một đầu. Nó mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, nó vừa đọc, vừa mân mê mớ tóc mai.
B. Đọc hiểu: Dựa vào nội dung bài đọc trên, chọn và viết ý trước câu trả lời đúng và đầy đủ nhất:
Câu 1: Nêu tên các nhân vật trong bài?
a. Thằng Hiển, cái Thanh
b. Thằng Hiển, cái Thanh, cái Anh và Bé
c. Cái Thanh, cái Anh và Bé.
Câu 2: Bạn Bé trong bài bắt chước ai?
a. Bắt chước cô giáo?
b. Bắt chước đám học trò.
c. Bắt chước các em nhỏ.
Câu 3: Bé dùng vật gì làm thước?
a. Nhánh hoa.
b. Nhánh cây.
c. Nhánh trâm bầu.
C. Luyện từ và câu
Câu 1: Trong câu "Đàn em ríu rít đánh vần theo"; bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai?
a. Ríu rít đánh vần theo
b. Đàn em ríu rít
c. Đàn em.
Câu 2: Dòng nào có tất cả các từ là từ chỉ sự vật?
a. Bé, nhịp nhịp, đánh vần, bảng, nón.
b. Bảng, nón, Bé, tóc, học trò.
c. Bé, học trò, cười, yêu quý.
II. LUYỆN VIẾT
A. Chính tả: Nghe - viết
Cô giáo tí hon
Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
B. Tập làm văn: Kể về người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất theo gợi ý:
- Người đó là ai? Năm nay khoảng bao nhiêu tuổi, làm nghề gì?
- Dáng người như thế nào? Mái tóc, làn da, khuôn mặt... ra sao?
- Hàng ngày, người đó làm những công việc gì?
- Nêu suy nghĩ (tình cảm) của em về người ấy.
Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 3
I. LUYỆN ĐỌC (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Đọc đúng tốc độ to, rõ ràng, lưu loát 5 điểm
- Đọc sai 3 tiếng nhưng vẫn đảm bảo tốc độ 4 điểm
- Đọc đúng tốc độ nhưng sai 5 tiếng 3 điểm
- Đọc đúng tốc độ nhưng sai 7 tiếng được 2 điểm
- Đọc đúng tốc độ nhưng sai 10 tiếng được 1 điểm
- Đọc sai trên 10 tiếng không chấm điểm
B. Đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm) b
Câu 2: (1 điểm) a
Câu 3: (1 điểm) c
C. Luyện từ và câu (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm) c
Câu 2: (1 điểm) b
II. LUYỆN VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả (5 điểm)
- HS viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp được 5 điểm
- Viết sai 3 lỗi trừ 0,5 điểm
B. Tập làm văn (5 điểm)
- Viết được câu giới thiệu về người định kể, tên tuổi, nghề nghiệp của người đó (1,5 điểm).
- Kể được hình dáng, mái tóc, là da, khuôn mặt, hàm răng... Công việc chính của người đó (2,5 điểm)
- Nêu được suy nghĩ, tình cảm của mình với người vừa kể (1 điểm)