Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó
Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
Cùng nhau thử sức với đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2024 nhé!
Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó
Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
Tại một nơi trên mặt đắt, con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì T. Tại đó, con lắc đơn có chiều dài 1,96 l dao động điều hòa với chu kì là
Ta có: T =
Con lắc đơn có chiều dài 1,96l dao động điều hòa với chu kì là:
T’ = = 1,40T
Công dụng nào sau đây không phải của tia tử ngoại?
Công dụng của tia tử ngoại:
- Tiệt trùng dụng cụ y tế, chữa bệnh còi xương.
- Tiệt trùng thực phẩm đóng hộp.
- Tìm vết nứt trên bề mặt kim loại.
→ Tia tử ngoại không được dùng để sấy khô sản phẩm nông nghiệp.
Đặt một điện tích thử q (dương) trong điện trường thì lực điện tác dụng lên điện tích có độ lớn là F. Cường độ điện trường tại nơi đặt điện tích thử có độ lớn là
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó và được xác định bằng công thức: E = .
Mạch dao động là một mạch điện kín gồm
Mạch dao động là một mạch điện kín gồm một cuộn cảm mắc với một tụ điện.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật ở vị trí có li độ x thì lực kéo về tác dụng lên vật là
Khi vật ở vị trí có li độ x thì lực kéo về tác dụng lên vật là F = –kx.
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Chọn thời điểm ban đầu (t = 0) khi điện tích của tụ điện có giá trịi cực đại và bằng 5,00 nC. Tại thời điểm t = μs, cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng một nửa cường độ đòng điện cực đại lần thứ hai. Lấy π ≈ 3,14. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch có giá trị là
Ta có: 150o = =
μs
T = 2μs
ω = ⇒ I0 =
.Q0 =
.5.10–9.1000 = 15,7 mA.
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên bề mặt của một chất lỏng xác định, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết tần số dao động f của hai nguồn có thể thay đổi được trong khỏang từ 0 đến 100 Hz. Trên mặt chất lỏng, I là trung điểm của đoạn thẳng AB và C là điểm sao cho tam giác ABC vuông cân tại C. Thay đổi giá trị của f trong khi giữ nguyên các điều kiện thí nghiệm khác thì thấy f = 35 Hz là giá trị nhỏ nhất của f và f = f0 là giá trị lớn nhất của f để phần tử chất lỏng tại I và C dao động cùng pha. Khi f = f0 thì trên đoạn thằng AB có số điểm cực đại giao thoa là

Phương trình sóng tổng hợp trong giao thoa sóng cơ 2 nguồn đồng bộ:
u = 2Acos[.(d2 – d1)cos[ωt –
.(d2 + d1)]
Một điểm nằm trên đường trung trực của đoạn nối 2 nguồn có:
d2 = d1 = d (cực đại 0λ).
→ Phương trình sóng tại điểm nằm trên đường trung trực là:
u = 2Acos(ωt – )
Tại I có d2I = d1I = dI = và tại C có d2C = d1C = dC =
dI.
I dao động cùng pha C → =
+ 2kπ (k = 1, 2, 3,...)
→ dC – dI = dI( –1) =
.(
–1) = kλ (k = 1, 2, 3, ...)
Khi f = fmin = 35 (Hz) thì λmax → kmin = 1. Lúc này: .(
–1) = λmax =
.
Khi f = fmax = f0 (Hz) thì λmin → kmax = k. Lúc này: .(
–1) = kλmin = k
.
→ = k
→ f0 = 35k với f0 < 100 → kmax = 2 → f0 = 70 (Hz)
→ trên AB lúc này có số điểm cực đại là 2.9 + 1 = 19.
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và của cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Máy đang hoạt động, điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và hai đầu cuộn thứ cấp lần lượt là U1 và U2. Công thức nào sau đây đúng?
Biểu thức đúng là:
Giới hạn quang điện của kim loại bạc là 260 nm. Lấy h = 6,625.10–34 J.s; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10.–19 J. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là
A = =
= 7,644.10–19 J = 4,78 eV
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Trong số các quỹ đạo dừng K, L, M và N của electron thì quỹ đạo dừng có bán kính nhỏ nhất là
Bán kính quỹ đạo Bo: rn = n2ro.
Trong các quỹ đạo trên, quỹ đạo K có n nhỏ nhất nên bán kính là nhỏ nhất.
Đặt điện áp u = 180 cos(100πt +
) (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình dưới.
![]()
Biết điện trở R = 60 Ω, cuộn cảm thuần L, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = F thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM đạt giá trị cực đại. Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện lúc này là
![]()
UAM = I
Khi xảy ra cộng hưởng:
ZL = ZC = =
= 20
Ω
Imax = =
= 3A
UC = I.ZC = 3.20 = 60
C
UC = 60
cos(100πt –
) (V)
Khi phản xạ trên vật cản cố định thì tại điểm phản xạ, sóng phản xạ và sóng tới
Khi phản xạ trên vật cản cố định thì tại điểm phản xạ, sóng phản xạ và sóng tới ngược pha nhau.
Tiến hành thí nghiệm tạo sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB dài 1,2 m được căng ngang như hình dưới.

Bật máy rung để cần rung tạo sóng truyền trên sợi dây rồi thay đổi tần số f của máy rung. Khi f = 80 Hz thì trên dây có sóng dừng với ba bụng, hai đầu dây A và B coi là các nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là
= 3.
→ λ =
= 0,8 m
v = λf = 0,8.80 = 64 m/s
Ánh sáng đơn sắc
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
Dao động cưỡng bức có tần số không đổi theo thời gian.
Từ nhiệt độ phòng, tăng dần nhiệt độ của một thanh đồng thì điện trở của thanh
Từ nhiệt độ phòng, tăng dần nhiệt độ của một thanh đồng thì điện trở của thanh tăng lên.
Một con lắc đơn có chiều dài l đang dao động điều hòa với biên độ góc α0 (rad). Đại lượng s0 = lα0 là
Đại lượng s0 = lα0 là biên độ dao động của con lắc.
Đặt điện áp xoay chiều u = Ucosωt (U > 0) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i = I
cos(ωt + φ) (l > 0). Công suất điện tiêu thụ trung bình của đoan mạch là
Công suất điện tiêu thụ trung bình của đoan mạch là: P = UI cosφ.
Đặt điện áp xoay chiều u = Ucos(ωt +
) (U và ω là các hằng số dương) vào hai đầu đoạn mąch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có biểu thức uL = 2U cos(ωt +
), điện áp hiệu dụng giữa hai đầu C và giữa hai đầu R lần lượt là UC và UR. Tỉ số
có giá trị là

Độ lệch pha giữa u và uL là: φ = –
=
Theo giản đồ vectơ ta có:
UR = Usin =
Và UC = UL – Ucos =
–
=
⇒ = 1
Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 2,00 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,20 m. Trên màn, khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng trung tâm là
Khoảng vân: i = =
= 3,6.10–4 m = 0,36 mm
Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng trung tâm là:
2i = 2.0,36 = 0,72 mm
Hai con lắc lò xo gồm các lò xo có cùng độ cứng k = 50,0 N/m, các vật nhỏ m1 và m2 có khối lượng lần lượt là 50,0 g và 200 g, được gắn vào giá M như hình dưới sao cho chúng chỉ có thể đao động điều hòa theo phương thẳng đứng.

Giá M có khối lượng 250 g và được đặt trên bệ đỡ cố định nằm ngang. Biết giới hạn đàn hồi của hai lò xo là lớn. Ban đầu, hai vật m1 và m2 được giữ ở vị trí bên dưới vị trí cân bằng của mỗi vật một khoảng A. Thả nhẹ m2 để nó dao động điều hòa. Sau khi thả m2 một khoảng thời gian Δt thì thả nhẹ vật m1 để nó dao động điều hòa. Biết A0 là giá trị lớn nhất có thể có của A để với khoảng thời gian Δt thích hơp thì giá M không bao giờ rời khỏi bệ đỡ. Lấy g = 9,80 m/s2. Giá trị của A0 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn chiều dương thẳng đứng hướng lên.
Có m2 = 4m1 → ω1 = 2ω2.
Chọn t = 0 lúc vật m1 lên vị trí biên trên ⇒ x1 = Acos(ω1t) ⇒ x2 = Acos(ω2t + Δφ).
Δφ = ω2Δt là độ lệch pha ban đầu của x2 so với x1.
Lực đàn hồi của lò xo bên trên tác dụng lên vật M là:
Fđh1 = kx1 – m1g = kAcos(ω1t) – m1g
Lực đàn hồi của lò xo bên dưới tác dụng lên vật M là:
Fđh2 = kx2 – m2g = kAcos(ω2t + Δφ) – m2g
Để vật M không bao giờ rời sàn: Fđh1 + Fđh2 ≤ Mg
→ kA[cos(ω1t) + cos(ω2t + Δφ) ≤ (m1 + m2 + M)g
⇔ kA[cos(2ω2t) + cos(ω2t + Δφ] ≤ (m1 + m2 + M)g
Để Amax thì Δφ là giá trị cực đại sao cho giá trị cực đại của [cos(2ω2t) + cos(ω2t + Δφ] đạt nhỏ nhất.
Đặt x = ω2t và a = Δφ, ta muốn tìm a sao cho giá trị cực đại của hàm số f(x) = cos(2x) + cos(x + a) nhỏ nhất.
Đạo hàm f(x) để tìm các điểm cực trị xC, ta có:
f'(xC) = –2sin(2xC) – sin(xC + a) = 0 ⇔ 2sin(2xC) = –sin(xC + a)
Ta sẽ xem tọa độ điểm cực trị xC thỏa mãn phương trình trên là một hàm số theo a.
Giá trị của hàm số f(x) tại các điểm cực trị này là f(xC) = cos(2xC) + cos(xC + a). Biểu thức này chỉ chứa a (ở trên đã nói xC được biểu diễn theo a). Do đó ta có thể ký hiệu g(a) = f(xC) được.
Đạo hàm g(a) theo a để tìm các điểm cực trị trong thay đổi f(xC) và ký hiệu x'C là xC đạo hàm theo a, ta được:
g'(a) = –2sin(2xC)x'C – sin(xC + a)(x'C + 1) = 0
Ta lại có: 2sin(2xC) = –sin(xC + a) nên phương trình trên tương đương (xC + a) = 0.
Xét sin(xC + a) = 0, giải được xC + a = kπ với k nguyên.
Và do 2sin(2xC) = sin(xC + a) = 0 nên xC = với k' nguyên.
Như vậy a = (k – )π với k và k' nguyên, hay a =
với n nguyên.
Xét hai trường hợp:
• n chẵn: f(x) = cos(2x) + (–1)cos(x) ≤ 2 tại x = 0 khi chia hết cho 4 hoặc x = π khi chia 4 dư 2.
• n lẻ: f(x) = cos(2x) + cos(x + ) = 1 – 2sin2(x) – (–1)nsin(x).
Ta có f(x) = 1 – 2(sin(x) + )2 +
≤
, dấu bằng xảy ra khi x = arcsin(
).
Để xác định bước sóng λ (390 nm ≤ λ ≤ 740 nm) của ánh sáng phát ra từ một nguồn sáng đơn sắc, người ta sử dụng bộ thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng và một nguồn sáng đơn sắc phát ra ánh sáng có bước sóng λ0 = 470 nm. Trong thí nghiệm, khoảng cách giữa hai khe hẹp được giữ cố định, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D thay đổi được, điểm O trên màn luôn là vị trí của vân sáng trung tâm. Trên màn, N là một điểm cố định. Khi D = 4D0 thì tại N là vị trí của vân sáng nếu sử dụng ánh sáng có bước sóng λ. Khi D = 4D0, nếu sử dụng ánh sáng có bước sóng λ0 thì tại N là vị trí của vân sáng, nếu sử dụng ánh sáng có bước sóng λ thì tại N không phải là vị trí của vân sáng hay vân tối. Từ vị trí của màn với D = 4D0, dịch màn từ từ ra xa mặt phẳng chứa hai khe thì trong quá trinh này chỉ còn quan sát được một lần tại N là vị trí của vân sáng nếu sử dụng ánh sáng có bước sóng λ. Giá trị của λ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Khi D = D0 thì N là vị trí vân sáng của bức xạ λ → xN = k1. (k1 là số tự nhiên).
Khi D = 4D0 thì N là vị trí vân sáng của bức xạ λ0 = 470 (nm) → xN = (k2 là số tự nhiên)
Khi D = D0 thì N lại không còn là vân sáng hay vân tối của bức xạ λ → xN = với
không phải là số nguyên hay số bán nguyên →
chia 4 dư 1 hoặc 3 → k1 là số lẻ.
Màn càng dịch ra xa (D = xD0 với x > 4) thì N chỉ còn 1 lần là vân sán của bức xạ λ → xN = →
chỉ còn là số nguyên 1 lần duy nhất với x > 4.
Có λ nằm trong khoảng từ 390 nm đến 740 nm và k2.470 =.λ
Lại có từ giá trị đến
chỉ có một lần là vân sáng nên
và x > 4 và
< 2.
→ k1 = 5 hoặc k1 = 7.
• k1 = 5: λ = 376k2; loại vì không tồn tại giá trị λ thỏa mãn với mọi k2 nguyên.
• k1 = 7; λ = k2 → chỉ tồn tại giá trị k2 = 2 và λ =
≈ 573,1 (nm)
Hạt nhân có khối lượng 13,0001 u. Cho khối lượng prôtôn và nơtron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Lầy 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của
là
Độ hụt khối: Δm = [Zmp + (A – Z)mn] – m = 0,1046 u
Năng lượng liên kết:
Wlkr = =
= 7,49 MeV/nuclôn.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
- Các phôtôn của một ánh sáng đơn sắc mang năng lượng bằng nhau.
- Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
- Trong các môi trường khác nhau thù tốc độ của phôtôn là khác nhau.
Hai vật A và B dao động điều hòa cùng tần số. Hình dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ xA của A và li độ xB của B theo thời gian t.

Khi A và B ở vị trí có li độ dương và bằng nhau thì tỉ số giữa li độ của chúng và biên độ dao động của vật A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Từ đồ thị có xA sớm pha hơn xB góc ∆φ = =
=
(rad)
Từ hai đường tròn ta có:
α + β =
arccos (
) + arccos(
) = arccos (
) + arccos(
) =
x = 1,15
≈
≈ 0,2875
Doạn mạch AB như hình HI là mạch điện xoay chiều gồm một điện trở R, một cuộn cảm thuần L có độ tự cảm 0,318H và một tụ điện C có điện dung 8,00 μF mắc nối tiếp. Các phần tử được mắc trong hộp không rõ thứ tự nên mỗi phần tử X,Y, Z của mạch điện là một trong ba phần tử R,L,C. Mạch được sử dụng như một bộ lọc tin hiệu với nguyên tắc: tín hiệu vào là một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng Uv và có tần số f được đưa vào hai đầu A và B, tín hiệu ra là điện áp giữa hai trong ba đằu ra được đánh số 1, 2 và 3 như hình H1, tín hiệu ra sẽ có cùng tần số f và có giá trị hiệ̣u dụng Ur; bộ lọc "chặn" tín hiệu khi Ur < 0,5Uv và cho tín hiệu "qua" khi Ur ≥ 0,5Uv. Hình H2 là đồ thị mô tả sự phụ thuộc của tỉ số Ur/Uv theo tần số f khi hai đầu ra là 1 và 2. Lấy π ≈ 3,14. Nếu chọn hai đầu ra là 2 và 3 thỉ bộ lọc này cho tín hiệu "qua" khi tín hiệu có tần số f nằm trong khoảng
g
Từ đồ thị thấy nếu chọn đầu ra bộ lọc là 1 – 2 thì XY phải chứa điện trở R và cuộn cảm L và Z phải chứa tụ điện C.
Vì:
Lúc này: và
Ta có L = 0,318 H và C = 8.10–6 F
Tại f = 40 Hz → ω = 2πf = 80π (rad/s) → ZL = ωL = 80 Ω; ZC = ≈ 497,4 Ω
Lúc này:
⇔ R ≈ 222,58 Ω
Bây giờ nếu chọn đầu ra bộ lọc là 2 – 3 thì:
.
⇒ 4ZC2 ≥ R2 + (ZL – ZC)2 → R2 + (ωL – )2
⇒ ≥ ω2R2 + (ω2L –
)2 = ω4L2 + ω2(R2 –
) +
Với R = 222,58 Ω; L = 0,318 H và C = 8.10–6 F ta có:
0 ≥ 0,101124. ω4 – 29958,1436.ω2 – 4,6875.1010
Suy ra 0 ≤ ω ≤ 919,18 rad/s hay 0 ≤ f ≤ 146,29 Hz.
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản:
1. Micrô: thiết bị biến âm thanh thành dao động điện âm tần.
2. Mạch phát sóng điện từ cao tần: tạo ra dao động cao tần (sóng mang).
3. Mạch biến điệu: trộn sóng âm tần với sóng mang.
4. Mạch khuếch đại: tăng công suất (cường độ) của cao tần.
5. Anten: phát sóng ra không gian.
→ Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến không có mạch tách sóng.
Một điện trở R nối với nguồn điện một chiều có suất điện động E và điện trở trong r thành mạch điện kín. Dòng điện chạy qua nguồn điện có cường độ là
Dòng điện chạy qua nguồn điện có cường độ là:
I = .
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là A1 và A2, và có pha ban đầu lần lượt là φ1 và φ2. Nếu độ lệch pha Δφ = φ2 – φ1 = (2n + 1)π, (n = 0, ±1, ±2,…) thì dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là A1 và A2, và có pha ban đầu lầ lượt là φ1 và φ2. Nếu độ lệch pha Δφ = φ2 – φ1 = (2n + 1)π, (n = 0, ±1, ±2,…) thì dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là |A1 – A2|.
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω thay đổi được vào hai đầu gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Để trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì giá trị của ω là
Để trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì giá trị của ω là .
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V vào hai đầu đoạn mạch có điện trở 110 Ω. Công suất điện tiêu thụ trung bình của đoạn mạch là
Công suất điện tiêu thụ trung bình của đoạn mạch là
P = =
= 440 W.
Đặt điện áp xoay chiều u = U cosωt (U > 0) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thì đòng điện qua đoạn mạch có cường độ hiệu dụng là I. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i = Icosωt.
Biết I0 là cường độ âm chuẩn. Tại một điềm có mức cường độ âm là 30 dB thì cường độ âm ở đó bằng
Ta có: L = 10lgdB
I = I0.
= 103I0.
Một sóng cơ có chu kì T đang lan truyền trong một môi trường. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong khoảng thời gian
Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong khoảng thời gian T.
Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 5,0 μF và cuộn cảm có độ tự cảm 5,0 mH. Lấy π ≈ 3,14. Chu kì dao động riêng của mạch là
Chu kì dao động riêng của mạch là:
T = 2π = 2π
= 9,9.10–4 s
Một cổ vật bằng gỗ được xác định tuổi theo phương pháp lượng cacbon . Trong cổ vật cứ 1016 nguyên tử
có 8240 nguyên tử
, trong cây gỗ cùng loại còn sống thì cứ 1012 nguyên tử
có 1 nguyên tử
. Biết
là đồng vị bền còn
là đồng vị phóng xạ với chu kì bán rã 5730 năm. Tuổi của cổ vât này vào khoảng
Ở hiện tại thì cứ 1016 nguyên tử có 8240 nguyên tử
→ cứ 1012 nguyên tử
có 0,824 nguyên tử
.
Với cây gỗ cùng loại khi còn sống thì cứ 1012 nguyên tử có 1 nguyên tử
.
⇒ =
=
⇒ t = –log2(0,824).5730 = 1600,29 năm
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng vật lí của âm?
Đặc trưng vật lí của âm là tần số âm.
Một khung dây dẫn hình vuông có diện tích 20 cm2 được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Trong khoảng thời gian 0,01 s, cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ giá trị 0,04 T về 0. Trong khoảng thời gian trên, suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn là
Suất điện động cảm ứmg xuất hiện trong khung dây có độ lớn là:
|Ec| = N.S.cosα.|| = 1.20.10–4.cos0o.
= 8.10–3 V
Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
Tia X không phải là tia phóng xạ.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: