Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2024

Cùng nhau thử sức với đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2024 nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Giá trị gần nhất với giá trị λ

    Để xác định bước sóng λ (390 nm ≤ λ ≤ 740 nm) của ánh sáng phát ra từ một nguồn sáng đơn sắc, người ta sử dụng bộ thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng và một nguồn sáng đơn sắc phát ra ánh sáng có bước sóng λ0 = 470 nm. Trong thí nghiệm, khoảng cách giữa hai khe hẹp được giữ cố định, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D thay đổi được, điểm O trên màn luôn là vị trí của vân sáng trung tâm. Trên màn, N là một điểm cố định. Khi D = 4D0 thì tại N là vị trí của vân sáng nếu sử dụng ánh sáng có bước sóng λ. Khi D = 4D0, nếu sử dụng ánh sáng có bước sóng λ0 thì tại N là vị trí của vân sáng, nếu sử dụng ánh sáng có bước sóng λ thì tại N không phải là vị trí của vân sáng hay vân tối. Từ vị trí của màn với D = 4D0, dịch màn từ từ ra xa mặt phẳng chứa hai khe thì trong quá trinh này chỉ còn quan sát được một lần tại N là vị trí của vân sáng nếu sử dụng ánh sáng có bước sóng λ. Giá trị của λ gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khi D = D0 thì N là vị trí vân sáng của bức xạ λ → xN = k1.\frac{{\mathrm{λD}}_0}{\mathrm a} (k1 là số tự nhiên).

    Khi D = 4D0 thì N là vị trí vân sáng của bức xạ λ0 = 470 (nm) → xN = \frac{{\mathrm k}_2.470.4{\mathrm D}_0}{\mathrm a} (k2 là số tự nhiên)

    Khi D = D0 thì N lại không còn là vân sáng hay vân tối của bức xạ λ → xN = \frac{{\mathrm k}_1}4.\frac{\mathrm\lambda4{\mathrm D}_0}{\mathrm a} với \frac{{\mathrm k}_1}4 không phải là số nguyên hay số bán nguyên → \frac{{\mathrm k}_1}4 chia 4 dư 1 hoặc 3 → k1 là số lẻ.

    Màn càng dịch ra xa (D = xD0 với x > 4) thì N chỉ còn 1 lần là vân sán của bức xạ λ → xN = \frac{{\mathrm k}_1}{\mathrm x}.\frac{\mathrm\lambda {\mathrm x}{\mathrm D}_0}{\mathrm a}\frac{{\mathrm k}_1}{\mathrm x} chỉ còn là số nguyên 1 lần duy nhất với x > 4.

    Có λ nằm trong khoảng từ 390 nm đến 740 nm và k2.470 =\frac{{\mathrm k}_1}4

    Lại có từ giá trị \frac{{\mathrm k}_1}4 đến \frac{{\mathrm k}_1}{\mathrm x} chỉ có một lần là vân sáng nên \frac{{\mathrm k}_1}{\mathrm x} và x > 4 và \frac{{\mathrm k}_1}4 < 2.

    → k1 = 5 hoặc k1 = 7.

    • k1 = 5: λ = 376k2; loại vì không tồn tại giá trị λ thỏa mãn với mọi k2 nguyên.

    • k1 = 7; λ = \frac{1880}7k2 → chỉ tồn tại giá trị k2 = 2 và λ = \frac{3760}7 ≈ 573,1 (nm)

  • Câu 2: Nhận biết
    Bộ phận không có trong sơ đồ khối máy phát thanh

    Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản: 

    1. Micrô: thiết bị biến âm thanh thành dao động điện âm tần.

    2. Mạch phát sóng điện từ cao tần: tạo ra dao động cao tần (sóng mang).

    3. Mạch biến điệu: trộn sóng âm tần với sóng mang.

    4. Mạch khuếch đại: tăng công suất (cường độ) của cao tần.

    5. Anten: phát sóng ra không gian. 

    → Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến không có mạch tách sóng. 

  • Câu 3: Nhận biết
    Đặc trưng vật lí của âm

    Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng vật lí của âm?

    Hướng dẫn:

    Đặc trưng vật lí của âm là tần số âm.

  • Câu 4: Nhận biết
    Công suất tiêu thụ trung bình của đoạn mạch

    Đặt điện áp xoay chiều u = U\sqrt{2}cosωt (U > 0) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i = I\sqrt{2}cos(ωt + φ) (l > 0). Công suất điện tiêu thụ trung bình của đoan mạch là

    Hướng dẫn:

    Công suất điện tiêu thụ trung bình của đoan mạch là: P = UI cosφ.

  • Câu 5: Vận dụng
    Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây

    Một khung dây dẫn hình vuông có diện tích 20 cm2 được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Trong khoảng thời gian 0,01 s, cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ giá trị 0,04 T về 0. Trong khoảng thời gian trên, suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn là

    Hướng dẫn:

    Suất điện động cảm ứmg xuất hiện trong khung dây có độ lớn là:

    |Ec| = N.S.cosα.|\frac{{\mathrm B}_2-{\mathrm B}_1}{\operatorname\Delta\mathrm t}| = 1.20.10–4.cos0o.\frac{0-0,04\mathrm T}{0,01} = 8.10–3 V

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Tính giá trị gần nhất với giá trị A0

    Hai con lắc lò xo gồm các lò xo có cùng độ cứng k = 50,0 N/m, các vật nhỏ m1 và m2 có khối lượng lần lượt là 50,0 g và 200 g, được gắn vào giá M như hình dưới sao cho chúng chỉ có thể đao động điều hòa theo phương thẳng đứng.

    Giá M có khối lượng 250 g và được đặt trên bệ đỡ cố định nằm ngang. Biết giới hạn đàn hồi của hai lò xo là lớn. Ban đầu, hai vật m1 và m2 được giữ ở vị trí bên dưới vị trí cân bằng của mỗi vật một khoảng A. Thả nhẹ m2 để nó dao động điều hòa. Sau khi thả m2 một khoảng thời gian Δt thì thả nhẹ vật m1 để nó dao động điều hòa. Biết A0 là giá trị lớn nhất có thể có của A để với khoảng thời gian Δt thích hơp thì giá M không bao giờ rời khỏi bệ đỡ. Lấy g = 9,80 m/s2. Giá trị của A0 gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Chọn chiều dương thẳng đứng hướng lên.

    Có m2 = 4m1 → ω1 = 2ω2.

    Chọn t = 0 lúc vật m1 lên vị trí biên trên ⇒ x1 = Acos(ω1t) ⇒ x2 = Acos(ω2t + Δφ).

    Δφ = ω2Δt là độ lệch pha ban đầu của x2 so với x1.

    Lực đàn hồi của lò xo bên trên tác dụng lên vật M là:

    Fđh1 = kx1 – m1g = kAcos(ω1t) – m1g

    Lực đàn hồi của lò xo bên dưới tác dụng lên vật M là:

    Fđh2 = kx2 – m2g = kAcos(ω2t + Δφ) – m2g

    Để vật M không bao giờ rời sàn: Fđh1 + Fđh2 ≤ Mg

    → kA[cos(ω1t) + cos(ω2t + Δφ) ≤ (m1 + m2 + M)g

    ⇔ kA[cos(2ω2t) + cos(ω2t + Δφ] ≤ (m1 + m2 + M)g

    Để Amax thì Δφ là giá trị cực đại sao cho giá trị cực đại của [cos(2ω2t) + cos(ω2t + Δφ] đạt nhỏ nhất.

    Đặt x = ω2t và a = Δφ, ta muốn tìm a sao cho giá trị cực đại của hàm số f(x) = cos(2x) + cos(x + a) nhỏ nhất.

    Đạo hàm f(x) để tìm các điểm cực trị xC, ta có:

    f'(xC) = –2sin(2xC) – sin(xC + a) = 0 ⇔ 2sin(2xC) = –sin(xC + a)

    Ta sẽ xem tọa độ điểm cực trị xC thỏa mãn phương trình trên là một hàm số theo a.

    Giá trị của hàm số f(x) tại các điểm cực trị này là f(xC) = cos(2xC) + cos(xC + a). Biểu thức này chỉ chứa a (ở trên đã nói xC được biểu diễn theo a). Do đó ta có thể ký hiệu g(a) = f(xC) được.

    Đạo hàm g(a) theo a để tìm các điểm cực trị trong thay đổi f(xC) và ký hiệu x'C là xC đạo hàm theo a, ta được:

    g'(a) = –2sin(2xC)x'C – sin(xC + a)(x'C + 1) = 0

    Ta lại có: 2sin(2xC) = –sin(xC + a) nên phương trình trên tương đương (xC + a) = 0.

    Xét sin(xC + a) = 0, giải được xC + a = kπ với k nguyên.

    Và do 2sin(2xC) = sin(xC + a) = 0 nên xC = \frac{\mathrm k'\mathrm\pi}2 với k' nguyên.

    Như vậy a = (k – \frac{\mathrm k'}2)π với k và k' nguyên, hay a = \frac{\mathrm{nπ}}2 với n nguyên.

    Xét hai trường hợp:

    • n chẵn: f(x) = cos(2x) + (–1)\frac{\mathrm\pi}2cos(x) ≤ 2 tại x = 0 khi chia hết cho 4 hoặc x = π khi chia 4 dư 2.

    • n lẻ: f(x) = cos(2x) + cos(x + \frac{\mathrm{nπ}}2) = 1 – 2sin2(x) – (–1)nsin(x).

    Ta có f(x) = 1 – 2(sin(x) + \frac{{(-1)}^{\mathrm n}}4)2 + \frac18\frac98, dấu bằng xảy ra khi x = arcsin(\frac{{(-1)}^{\mathrm n}}4).

  • Câu 7: Nhận biết
    Xác định đại lượng

    Một con lắc đơn có chiều dài l đang dao động điều hòa với biên độ góc α0 (rad). Đại lượng s0 = 0

    Hướng dẫn:

    Đại lượng s0 = 0 là biên độ dao động của con lắc.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính giá trị cường độ dòng điện cực đại trong mạch

    Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Chọn thời điểm ban đầu (t = 0) khi điện tích của tụ điện có giá trịi cực đại và bằng 5,00 nC. Tại thời điểm t = \frac{5}{6} μs, cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng một nửa cường độ đòng điện cực đại lần thứ hai. Lấy π ≈ 3,14. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch có giá trị là

    Hướng dẫn:

    Ta có: 150o = \frac{5\mathrm T}{12} = \frac{5}{6}μs \Rightarrow T = 2μs

    ω = \frac{{\mathrm I}_0}{{\mathrm Q}_0} ⇒ I0 = \frac{2\mathrm\pi}{\mathrm T}.Q0 = \frac{2\mathrm\pi}{2.10^{-6}}.5.10–9.1000 = 15,7 mA.

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định tuổi của cổ vật

    Một cổ vật bằng gỗ được xác định tuổi theo phương pháp lượng cacbon {}_6^{14}\mathrm C. Trong cổ vật cứ 1016 nguyên tử {}_6^{12}\mathrm C có 8240 nguyên tử {}_6^{12}\mathrm C, trong cây gỗ cùng loại còn sống thì cứ 1012 nguyên tử {}_6^{12}\mathrm C có 1 nguyên tử {}_6^{14}\mathrm C. Biết {}_6^{12}\mathrm C là đồng vị bền còn {}_6^{12}\mathrm C là đồng vị phóng xạ với chu kì bán rã 5730 năm. Tuổi của cổ vât này vào khoảng

    Hướng dẫn:

    Ở hiện tại thì cứ 1016 nguyên tử {}_6^{12}\mathrm C có 8240 nguyên tử {}_6^{14}\mathrm C → cứ 1012 nguyên tử {}_6^{12}\mathrm C có 0,824 nguyên tử {}_6^{14}\mathrm C.

    Với cây gỗ cùng loại khi còn sống thì cứ 1012 nguyên tử {}_6^{12}\mathrm C có 1 nguyên tử {}_6^{14}\mathrm C.

    \frac{\mathrm N}{{\mathrm N}_0} = \frac{0,824}{1} = 2^{-\frac{\mathrm t}{\mathrm T}}  ⇒  t = –log2(0,824).5730 = 1600,29 năm

  • Câu 10: Nhận biết
    Công dụng không phải của tia tử ngoại

    Công dụng nào sau đây không phải của tia tử ngoại?

    Hướng dẫn:

    Công dụng của tia tử ngoại:

    - Tiệt trùng dụng cụ y tế, chữa bệnh còi xương.

    - Tiệt trùng thực phẩm đóng hộp.

    - Tìm vết nứt trên bề mặt kim loại.

    → Tia tử ngoại không được dùng để sấy khô sản phẩm nông nghiệp.

  • Câu 11: Nhận biết
    Lực kéo về tác dụng lên vật

    Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật ở vị trí có li độ x thì lực kéo về tác dụng lên vật là

    Hướng dẫn:

    Khi vật ở vị trí có li độ x thì lực kéo về tác dụng lên vật là F = –kx.

  • Câu 12: Vận dụng
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng trung tâm

    Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 2,00 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,20 m. Trên màn, khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng trung tâm là

    Hướng dẫn:

    Khoảng vân: i = \frac{\lambdaD}{a} = \frac{600.10^{-9}.1,2}{2.10^{-3}} = 3,6.10–4 m = 0,36 mm

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng trung tâm là:

    2i = 2.0,36 = 0,72 mm

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

    Hạt nhân {}_6^{13}\mathrm C có khối lượng 13,0001 u. Cho khối lượng prôtôn và nơtron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Lầy 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của {}_6^{13}\mathrm C là

    Hướng dẫn:

    Độ hụt khối: Δm = [Zmp + (A – Z)mn] – m = 0,1046 u

    Năng lượng liên kết:

    Wlkr = \frac{{\mathrm W}_{\mathrm{lk}}}{\mathrm A}=\frac{\operatorname\Delta\mathrm{mc}^2}{\mathrm A} = \frac{0,1046.931,5}{13} = 7,49 MeV/nuclôn.

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định công thoát của electron khỏi kim loại

    Giới hạn quang điện của kim loại bạc là 260 nm. Lấy h = 6,625.10–34 J.s; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10.–19 J. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là

    Hướng dẫn:

    A = \frac{\mathrm{hc}}{{\mathrm\lambda}_0} = \frac{6,625.10^{–34}.3.10^8}{0,26.10^{-6}} = 7,644.10–19 J = 4,78 eV

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính công suất điện tiêu thụ trung bình của đoạn mạch

    Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V vào hai đầu đoạn mạch có điện trở 110 Ω. Công suất điện tiêu thụ trung bình của đoạn mạch là

    Hướng dẫn:

    Công suất điện tiêu thụ trung bình của đoạn mạch là

    P = \frac{\mathrm U^2}{\mathrm R} = \frac{220^2}{110} = 440 W.

  • Câu 16: Nhận biết
    Thời gian sóng lan truyền

    Một sóng cơ có chu kì T đang lan truyền trong một môi trường. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong khoảng thời gian

    Hướng dẫn:

    Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong khoảng thời gian T.

  • Câu 17: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    - Các phôtôn của một ánh sáng đơn sắc mang năng lượng bằng nhau.

    - Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.

    - Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.

    - Trong các môi trường khác nhau thù tốc độ của phôtôn là khác nhau.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính tốc độ truyền sóng trên dây

    Tiến hành thí nghiệm tạo sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB dài 1,2 m được căng ngang như hình dưới.

    Bật máy rung để cần rung tạo sóng truyền trên sợi dây rồi thay đổi tần số f của máy rung. Khi f = 80 Hz thì trên dây có sóng dừng với ba bụng, hai đầu dây A và B coi là các nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là

    Hướng dẫn:

    l = 3.\frac{\lambda}{2} → λ = \frac{2l}3 = 0,8 m

    v = λf = 0,8.80 = 64 m/s

  • Câu 19: Vận dụng
    Giá trị gần nhất với giá trị biên độ A

    Hai vật A và B dao động điều hòa cùng tần số. Hình dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ xA của A và li độ xB của B theo thời gian t.

    Khi A và B ở vị trí có li độ dương và bằng nhau thì tỉ số giữa li độ của chúng và biên độ dao động của vật A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Từ đồ thị có xA sớm pha hơn xB góc φ = \frac{2\mathrm\pi}{\mathrm T}.\triangle\mathrm t = \frac{2\mathrm\pi}{12}.5 = \frac{5\pi}{6} (rad)

    Từ hai đường tròn ta có:

    α + β = \frac{5\pi}{6}

    \Rightarrow arccos (\frac{\mathrm x}{{\mathrm A}_{\mathrm A}}) + arccos(\frac{\mathrm x}{{\mathrm A}_{\mathrm B}}) =  arccos (\frac{\mathrm x}{{\mathrm 4}}) + arccos(\frac{\mathrm x}{{\mathrm 5}}) =  \frac{5\pi}{6} 

    \Rightarrow x = 1,15  \Rightarrow  \frac{\mathrm x}{{\mathrm A}_{\mathrm A}}\frac{1,15}4  ≈  0,2875

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xác định công thức đúng

    Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và của cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Máy đang hoạt động, điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và hai đầu cuộn thứ cấp lần lượt là U1 và U2. Công thức nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Biểu thức đúng là:\frac{{\mathrm U}_1}{{\mathrm U}_2}=\frac{{\mathrm N}_1}{{\mathrm N}_2}.

  • Câu 21: Vận dụng cao
    Tính số điểm cực đại giao thoa

    Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên bề mặt của một chất lỏng xác định, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết tần số dao động f của hai nguồn có thể thay đổi được trong khỏang từ 0 đến 100 Hz. Trên mặt chất lỏng, I là trung điểm của đoạn thẳng AB và C là điểm sao cho tam giác ABC vuông cân tại C. Thay đổi giá trị của f trong khi giữ nguyên các điều kiện thí nghiệm khác thì thấy f = 35 Hz là giá trị nhỏ nhất của f và f = f0 là giá trị lớn nhất của f để phần tử chất lỏng tại I và C dao động cùng pha. Khi f = f0 thì trên đoạn thằng AB có số điểm cực đại giao thoa là

    Hướng dẫn:

    Phương trình sóng tổng hợp trong giao thoa sóng cơ 2 nguồn đồng bộ:

    u = 2Acos[\frac{\mathrm\pi}{\mathrm\lambda}.(d2 – d1)cos[ωt – \frac{\mathrm\pi}{\mathrm\lambda}.(d2 + d1)]

    Một điểm nằm trên đường trung trực của đoạn nối 2 nguồn có:

    d2 = d1 = d (cực đại 0λ).

    → Phương trình sóng tại điểm nằm trên đường trung trực là: 

    u = 2Acos(ωt – \frac{2\mathrm{πd}}{\mathrm\lambda})

    Tại I có d2I = d1I = dI = \frac{\mathrm{AB}}2 và tại C có d2C = d1C = dC = \sqrt2dI.

    I dao động cùng pha C → \frac{2\mathrm{πd_{C} }}{\mathrm\lambda} = \frac{2\mathrm{πd_{1} }}{\mathrm\lambda} + 2kπ (k = 1, 2, 3,...)

    → dC – dI = dI(\sqrt2 –1) = \frac{\mathrm{AB}}2.(\sqrt2 –1) = kλ (k = 1, 2, 3, ...)

    Khi f = fmin = 35 (Hz) thì λmax → kmin = 1. Lúc này:  \frac{\mathrm{AB}}2.(\sqrt2 –1) = λmax = \fracu{35}.

    Khi f = fmax = f0 (Hz) thì λmin → kmax = k. Lúc này: \frac{\mathrm{AB}}2.(\sqrt2 –1) = kλmin = k\frac{\mathrmu}{{\mathrm f}_0}.

    \fracu{35} = k\frac{\mathrmu}{{\mathrm f}_0} → f0 = 35k với f0 < 100 → kmax = 2 → f0 = 70 (Hz)

    →  trên AB lúc này có số điểm cực đại là 2.9 + 1 = 19.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai về dao động cưỡng bức

    Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Dao động cưỡng bức có tần số không đổi theo thời gian.

  • Câu 23: Nhận biết
    Phản ứng phân hạch

    Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó

    Hướng dẫn:

    Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.

  • Câu 24: Nhận biết
    Cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện

    Một điện trở R nối với nguồn điện một chiều có suất điện động E và điện trở trong r thành mạch điện kín. Dòng điện chạy qua nguồn điện có cường độ là

    Hướng dẫn:

    Dòng điện chạy qua nguồn điện có cường độ là:

    I = \frac{\mathrm E}{\mathrm R+\mathrm r}.

  • Câu 25: Vận dụng
    Xác định biểu thức điện áp giữa hai tụ điện

    Đặt điện áp u = 180\sqrt{2} cos(100πt + \frac{\pi}{3}) (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình dưới.

    Biết điện trở R = 60 Ω, cuộn cảm thuần L, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = \frac{10^{-3}}{2\mathrm\pi\sqrt3} F thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM đạt giá trị cực đại. Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện lúc này là

    Hướng dẫn:

    UAM = I\sqrt{\mathrm R^2+{(\mathrm{ωL})}^2}

    Khi xảy ra cộng hưởng:

    ZL = ZC = \frac1{{\mathrm\omega}_{\mathrm C}} = \frac{2\mathrm\pi\sqrt3}{100\mathrm\pi.10^{-3}} = 20\sqrt{3} Ω

    Imax = \frac{\mathrm U}{\mathrm R} = \frac{180}{60} = 3A

    UC = I.ZC = 3.20\sqrt{3} = 60\sqrt{3} C

    \Rightarrow UC = 60\sqrt{6} cos(100πt – \frac{\pi}{6}) (V)

  • Câu 26: Vận dụng
    Xác định chu kì dao động riêng của mạch

    Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 5,0 μF và cuộn cảm có độ tự cảm 5,0 mH. Lấy π ≈ 3,14. Chu kì dao động riêng của mạch là

    Hướng dẫn:

    Chu kì dao động riêng của mạch là:

    T = 2π\sqrt{LC} = 2π\sqrt{5,0.10^{-6}.5,0.10^{-3}} = 9,9.10–4 s

  • Câu 27: Thông hiểu
    Điện trở của thanh đồng khi tăng nhiệt độ

    Từ nhiệt độ phòng, tăng dần nhiệt độ của một thanh đồng thì điện trở của thanh

    Hướng dẫn:

    Từ nhiệt độ phòng, tăng dần nhiệt độ của một thanh đồng thì điện trở của thanh tăng lên.

  • Câu 28: Nhận biết
    Biên độ của dao động tổng hợp

    Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là A1 và A2, và có pha ban đầu lần lượt là φ1φ2. Nếu độ lệch pha Δφ = φ2 – φ1 = (2n + 1)π, (n = 0, ±1, ±2,…) thì dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

    Hướng dẫn:

    Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là A1 và A2, và có pha ban đầu lầ lượt là φ1φ2. Nếu độ lệch pha Δφ = φ2 – φ1 = (2n + 1)π, (n = 0, ±1, ±2,…) thì dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là |A1 – A2|.

  • Câu 29: Nhận biết
    Ánh sáng đơn sắc

    Ánh sáng đơn sắc

    Hướng dẫn:

    Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

  • Câu 30: Thông hiểu
    Độ lớn của cường độ điện trường tại nơi đặt điện tích thử

    Đặt một điện tích thử q (dương) trong điện trường thì lực điện tác dụng lên điện tích có độ lớn là F. Cường độ điện trường tại nơi đặt điện tích thử có độ lớn là

    Hướng dẫn:

    Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó và được xác định bằng công thức: E = \frac{\mathrm F}{\mathrm q}.

  • Câu 31: Thông hiểu
    Xác định biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch

    Đặt điện áp xoay chiều u = U\sqrt{2} cosωt (U > 0) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thì đòng điện qua đoạn mạch có cường độ hiệu dụng là I. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

    Hướng dẫn:

    Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i = I\sqrt{2}cosωt.

  • Câu 32: Vận dụng
    Xác định giá trị của tỉ số UC/UR

    Đặt điện áp xoay chiều u = U\sqrt{2}cos(ωt + \frac{\pi}{6}) (U và ω là các hằng số dương) vào hai đầu đoạn mąch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có biểu thức uL = 2U cos(ωt + \frac{5\pi}{12}), điện áp hiệu dụng giữa hai đầu C và giữa hai đầu R lần lượt là UC và UR. Tỉ số \frac{{\mathrm U}_{\mathrm C}}{{\mathrm U}_{\mathrm R}} có giá trị là

    Hướng dẫn:

    Độ lệch pha giữa u và uL là: φ = \frac{5\pi}{12}\frac{\pi}{6} = \frac{\pi}{4}

    Theo giản đồ vectơ ta có:

    UR = Usin\frac{\pi}{4} = \frac{\mathrm U}{\sqrt2}

     UC = UL – Ucos\frac{\pi}{4} = \sqrt2\mathrm U\frac{\mathrm U}{\sqrt2} = \frac{\mathrm U}{\sqrt2}

    \frac{{\mathrm U}_{\mathrm C}}{{\mathrm U}_{\mathrm R}} = 1

  • Câu 33: Vận dụng
    Con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì

    Tại một nơi trên mặt đắt, con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì T. Tại đó, con lắc đơn có chiều dài 1,96 l dao động điều hòa với chu kì là

    Hướng dẫn:

    Ta có: T = \sqrt{l}

    \Rightarrow Con lắc đơn có chiều dài 1,96l dao động điều hòa với chu kì là:

    T’ = \sqrt{1,96l} = 1,40T

  • Câu 34: Nhận biết
    Tia không phải tia phóng xạ

    Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?

    Hướng dẫn:

    Tia X không phải là tia phóng xạ.

  • Câu 35: Nhận biết
    Mạch dao động

    Mạch dao động là một mạch điện kín gồm

    Hướng dẫn:

    Mạch dao động là một mạch điện kín gồm một cuộn cảm mắc với một tụ điện.

  • Câu 36: Vận dụng
    Xác định cường độ âm

    Biết I0 là cường độ âm chuẩn. Tại một điềm có mức cường độ âm là 30 dB thì cường độ âm ở đó bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có: L = 10lg\frac{\mathrm I}{{\mathrm I}_0}dB \Rightarrow I = I0.10^\frac{\mathrm L}{10} = 103I0.

  • Câu 37: Thông hiểu
    Giá trị của ω

    Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω thay đổi được vào hai đầu gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Để trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì giá trị của ω là

    Hướng dẫn:

    Để trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì giá trị của ω là \frac{1}{\sqrt{LC}}.

  • Câu 38: Vận dụng cao
    Tín hiệu của tần số f

    Doạn mạch AB như hình HI là mạch điện xoay chiều gồm một điện trở R, một cuộn cảm thuần L có độ tự cảm 0,318H và một tụ điện C có điện dung 8,00 μF mắc nối tiếp. Các phần tử được mắc trong hộp không rõ thứ tự nên mỗi phần tử X,Y, Z của mạch điện là một trong ba phần tử R,L,C. Mạch được sử dụng như một bộ lọc tin hiệu với nguyên tắc: tín hiệu vào là một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng Uv và có tần số f được đưa vào hai đầu A và B, tín hiệu ra là điện áp giữa hai trong ba đằu ra được đánh số 1, 2 và 3 như hình H1, tín hiệu ra sẽ có cùng tần số f và có giá trị hiệ̣u dụng Ur; bộ lọc "chặn" tín hiệu khi Ur < 0,5Uv và cho tín hiệu "qua" khi Ur ≥ 0,5Uv. Hình H2 là đồ thị mô tả sự phụ thuộc của tỉ số Ur/Uv theo tần số f khi hai đầu ra là 1 và 2. Lấy π ≈ 3,14. Nếu chọn hai đầu ra là 2 và 3 thỉ bộ lọc này cho tín hiệu "qua" khi tín hiệu có tần số f nằm trong khoảng

    g

    Hướng dẫn:

    Từ đồ thị thấy nếu chọn đầu ra bộ lọc là 1 – 2 thì XY phải chứa điện trở R và cuộn cảm L và Z phải chứa tụ điện C.

    Vì:

    \frac{{\mathrm U}_{\mathrm r}}{{\mathrm U}_{\mathrm v}}=\frac{{\mathrm U}_{\mathrm{RL}}}{\mathrm U}=\frac{{\mathrm Z}_{\mathrm{RL}}}{\mathrm Z}=\frac{\sqrt{\mathrm R^2+{(\mathrm L2\mathrm{πf})}^2}}{\sqrt{\mathrm R^2+{(\mathrm L.2\mathrm{πf}-{\displaystyle\frac1{\mathrm C2\mathrm{πf}}})}^2}}

    Lúc này: \lim_{\mathrm fightarrow0}\frac{{\mathrm U}_{\mathrm r}}{{\mathrm U}_{\mathrm v}}=0\;\lim_{\mathrm fightarrow\infty }\frac{{\mathrm U}_{\mathrm r}}{{\mathrm U}_{\mathrm v}}=1\;

    Ta có L = 0,318 H và C = 8.10–6 F

    Tại f = 40 Hz → ω = 2πf = 80π (rad/s) → ZL = ωL = 80 Ω; ZC = \frac1{\mathrm{Cω}} ≈ 497,4 Ω

    Lúc này: 

    \frac{{\mathrm U}_{\mathrm r}}{{\mathrm U}_{\mathrm v}}=\frac12=\frac{\sqrt{\mathrm R^2+\mathrm Z_{\mathrm L}^2}}{\sqrt{\mathrm R^2+{({\mathrm Z}_{\mathrm L}-{\mathrm Z}_{\mathrm C})}^2}}=\frac{\sqrt{\mathrm R^2+80^2}}{\sqrt{\mathrm R^2+{(80-497,4)}^2}} ⇔ R ≈ 222,58 Ω

    Bây giờ nếu chọn đầu ra bộ lọc là 2 – 3 thì:

    \frac{{\mathrm U}_{\mathrm r}}{{\mathrm U}_{\mathrm v}}=\frac{{\mathrm U}_{\mathrm C}}{\mathrm U}=\frac{{\mathrm Z}_{\mathrm C}}{\mathrm Z}=\frac{{\mathrm Z}_{\mathrm C}}{\sqrt{\mathrm R^2+({\mathrm Z}_{\mathrm L}-{\mathrm Z}_{\mathrm C})}}\geq\frac12.

    ⇒ 4ZC2 ≥ R2 + (ZL – ZC)2 → R2 + (ωL  – \frac1{\mathrm{Cω}})2

    \frac4{\mathrm c^2} ≥ ω2R2 + (ω2L – \frac1{\mathrm c})2 = ω4L2 + ω2(R2\frac{2\mathrm L}{\mathrm C}) + \frac1{\mathrm c^2}

    Với R = 222,58 Ω; L = 0,318 H và C = 8.10–6 F ta có:

    0 ≥ 0,101124. ω4 – 29958,1436.ω2 – 4,6875.1010

    Suy ra 0 ≤ ω ≤ 919,18 rad/s hay 0 ≤ f ≤ 146,29 Hz.

  • Câu 39: Thông hiểu
    Sóng phản xạ và sóng tới

    Khi phản xạ trên vật cản cố định thì tại điểm phản xạ, sóng phản xạ và sóng tới

    Hướng dẫn:

    Khi phản xạ trên vật cản cố định thì tại điểm phản xạ, sóng phản xạ và sóng tới ngược pha nhau.

  • Câu 40: Thông hiểu
    Quỹ đạo dừng có bán kính nhỏ nhất

    Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Trong số các quỹ đạo dừng K, L, M và N của electron thì quỹ đạo dừng có bán kính nhỏ nhất là

    Hướng dẫn:

    Bán kính quỹ đạo Bo: rn = n2ro.

    Trong các quỹ đạo trên, quỹ đạo K có n nhỏ nhất nên bán kính là nhỏ nhất.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (35%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi THPT Quốc gia

Xem thêm