Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi Toán THPT Quốc gia 2023

Mời các bạn học cùng thử sức với đề thi THPT Quốc gia môn Toán năm 2023.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 50 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 50 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A^{'}B^{'}C^{'}D^{'}AB = 1,BC = 2,AA^{'} = 2 (tham khảo hình bên).

    Khoảng cách giữa hai đường thẳng AD^{'}DC^{'} bằng:

    Hướng dẫn:

    Kí hiệu hình vẽ như sau:

    Ta có AD^{'} \subset \left(
AD^{'}B^{'} ight),DC^{'} \subset \left( DC^{'}B
ight)\left(
AD^{'}B^{'} ight)//\left( DC^{'}B ight) nên khoảng cách giữa hai đường thẳng AD^{'}DC^{'} bằng khoảng cách giữa \left( AD^{'}B^{'} ight)\left( DC^{'}B ight).

    d\left( \left( AD^{'}B^{'}
ight);\left( DC^{'}B ight) ight) = d\left( A;\left(
DC^{'}B ight) ight) = d\left( C;\left( DC^{'}B ight)
ight) = h

    Xét tứ diện C.BC^{'}D có các cạnh CD,CB,CC^{'} đôi một vuông góc nên ta có:

    \frac{1}{h^{2}} = \frac{1}{CB^{2}} +
\frac{1}{CD^{2}} + \frac{1}{CC^{12}} = \frac{1}{2^{2}} + \frac{1}{1^{2}}
+ \frac{1}{2^{2}} = \frac{3}{2} \Rightarrow h =
\frac{\sqrt{6}}{3}.

    Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng AD^{'}DC^{'} bằng \frac{\sqrt{6}}{3}.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính số đo góc giữa hai mặt phẳng

    Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy bằng a chiều cao bằng \frac{\sqrt{3}a}{6}. Góc giữa mặt phẳng (SCD) và mặt phẳng đáy bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi O là tâm mặt đáy, H là trung điểm cạnh CD

    Suy ra (SOH)\bot CD \Rightarrow SHO =
((SCD),(ABCD))

    SO = \frac{\sqrt{3}a}{6};OH =
\frac{a}{2}

    \Rightarrow \tan(SHO) = \dfrac{SO}{OH} =\dfrac{\dfrac{\sqrt{3}a}{6}}{\dfrac{a}{2}} =\dfrac{\sqrt{3}}{3}

    Suy ra \widehat{SHO} =
30^{\circ}

    Vậy góc giữa mặt phẳng (SCD)(ABCD)30^{\circ}.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Gọi S là tập hợp các số phức z = a + bi(a,b \in
\mathbb{R}) thỏa mãn |z + \bar{z}|
+ |z - \bar{z}| = 6ab \leq
0. Xét z_{1}z_{2} thuộc S sao cho \frac{z_{1} - z_{2}}{- 1 + i} là số thực dương. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \left|
z_{1} + 3i ight| + \left| z_{2} ight| bằng:

    Hướng dẫn:

    Cách 1:

    Từ giả thiết suy ra |a| + |b| = 3
\Rightarrow a - b = \pm 3 (do ab
\leq 0 )

    Do \frac{z_{1} - z_{2}}{- 1 + i} là số thực dương nên a_{1} - a_{2} = -
\left( b_{1} - b_{2} ight) < 0

    Suy ra a_{1} < a_{2}a_{1} + b_{1} = a_{2} + b_{2} (1)

    Nếu a_{1} - b_{1} = a_{2} -
b_{2} thì z_{1} = z_{2} (loại)

    Vậy a_{1} - b_{1} = - \left( a_{2} -
b_{2} ight) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra a_{1} = b_{2},a_{2}
= b_{1} \Rightarrow a_{1} < a_{2} = b_{1}

    Do đó a_{1} - b_{1} = - 3 \Rightarrow
b_{1} = a_{1} + 3 = x + 3

    \Rightarrow z_{1} = x + (x + 3)i,z_{2} =
x + 3 + xi

    Vậy \left| z_{1} + 3i ight| + \left|
z_{2} ight| = \sqrt{x^{2} + (x + 6)^{2}} + \sqrt{(x + 3)^{2} + x^{2}}
\geq \sqrt{3^{2} + 6^{2}} = 3\sqrt{5}

    Dấu "=" xảy ra khi x = - 2.

    Cách 2:

    Hình vẽ minh họa

    Từ giả thiết suy ra |a| + |b| = 3
\Rightarrow a - b = \pm 3 (do ab
\leq 0)

    Trên mặt phẳng Oab, vẽ 2 đoạn thẳng

    \lbrack ABbrack:a - b = 3,(0 \leq a \leq3) với A(3;0),B(0; -
3)

    \left\lbrack A^{'}B^{'}ightbrack:a - b = - 3;( - 3 \leq a \leq 0) với A^{'}( - 3;0),B^{'}(0;3)

    Gọi M(a;b) biểu diễn cho số phức z_{1},N\left( a^{'};b^{'}
ight) biểu diễn cho số phức z_{2}.

    Thế thì M,N chạy trên \lbrack ABbrack hoặc \left\lbrack A^{'}B^{'}
ightbrack

    Ta có \frac{z_{1} - z_{2}}{- 1 + i} =
\frac{1}{2}\left\lbrack \left( b - b^{'} ight) - \left( a -
a^{'} ight) - \left( a - a^{'} ight)i - \left( b - b^{'}
ight)i ightbrack

    Do \frac{z_{1} - z_{2}}{- 1 + i} là số thực dương nên ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
\left( b - b^{'} ight) - \left( a - a^{'} ight) > 0 \\
\left( b - b^{'} ight) + \left( a - a^{'} ight) = 0 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \ \left\{ \begin{matrix}
a < a^{'} \\
b > b^{'} \\
a + b = a^{'} + b^{'} \\
\end{matrix} ight.\  ight.

    Khi đó M \in \left\lbrack
A^{'}B^{'} ightbrack,N \in \lbrack ABbrack.

    Vậy M(a;a + 3),N\left(
a^{'};a^{'} - 3 ight)

    Ta có:

    a + b = a^{'} +
b^{'}

    \Leftrightarrow a + a - 3 = a^{'} +
a^{'} + 3

    \Leftrightarrow a^{'} = a +
3 nên N(a + 3;a)

    Do vậy

    \left| z_{1} + 3i ight| + \left| z_{2}
ight| = \sqrt{a^{2} + (a + 6)^{2}} + \sqrt{(a + 3)^{2} +
a^{2}}

    = \sqrt{( - a)^{2} + (a + 6)^{2}} +
\sqrt{(a + 3)^{2} + ( - a)^{2}}

    \geq \sqrt{3^{2} + 6^{2}} =
3\sqrt{5}

    Dấu "=" xảy ra khi \frac{a + 6}{- a} =
\frac{- a}{a + 3} > 0 \Leftrightarrow a = - 2.

    Vậy giá trị nhỏ nhất cần tìm bằng  3\sqrt{5} .

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính tích phân

    Cho hàm số bậc hai y = f(x) có đồ thị (P) và đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm như trong hình vẽ bên.

    Biết rằng hình phẳng giới hạn bởi (P)d có diện tích S = \frac{125}{9}. Tích phân \int_{1}^{6}\mspace{2mu}(2x -
5)f^{'}(x)dx bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    S_{hinhthang} = \frac{(8 + 3).5}{2} =
\frac{55}{2}

    \Rightarrow \int_{1}^{6}\mspace{2mu}
f(x)dx = \frac{55}{2} - \frac{125}{9} = \frac{245}{18}.

    Đặt \left\{ \begin{matrix}
u = 2x - 5 \Rightarrow du = 2dx \\
dv = f^{'}(x)dx \Rightarrow v = f(x) \\
\end{matrix} ight. nên ta có:

    \int_{1}^{6}{(2x - 5)f'(x)dx} = (2x
- 5)f(x)|_{1}^{6} - 2\int_{1}^{6}{f(x)dx}

    = 7f(6) + 3f(1) -
2.\frac{245}{18}

    = 7.8 + 3.3 - 2.\frac{245}{18} =
\frac{340}{9}

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm các giá trị x nguyên thỏa mãn điều kiện

    Có bao nhiêu số nguyên x thoả mãn điều kiện: \left( 7^{x} - 49 ight)\left(
\log_{3}^{2}x - 7\log_{3}x + 6 ight) < 0?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( 7^{x} - 49 ight)\left(
\log_{3}^{2}x - 7\log_{3}x + 6 ight) < 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
7^{x} - 49 > 0 \\
\log_{3}^{2}x - 7\log_{3}x + 6 < 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
7^{x} - 49 < 0 \\
\log_{3}^{2}x - 7\log_{3}x + 6 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  \left\{ \begin{gathered}
  {7^x} > 49 \hfill \\
  1 < {\log _3}x < 6 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \hfill \\
  \left\{ \begin{gathered}
  {7^x} < 49 \hfill \\
  \left[ \begin{gathered}
  {\log _3}x < 1 \hfill \\
  {\log _3}x > 6 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  \left\{ \begin{gathered}
  x > 2 \hfill \\
  3 < x < {3^6} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \hfill \\
  \left\{ \begin{gathered}
  x < 2 \hfill \\
  \left[ \begin{gathered}
  0 < x < 3 \hfill \\
  x > {3^6} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
0 < x < 2 \\
3 < x < 3^{6} \\
\end{matrix} ight.

    x \in \mathbb{Z} \Rightarrow x \in \{
1;4;5;\ldots;728\}

    Vây có 726 số thỏa mãn.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Biết đường thẳng y = x - 1 cắt đồ thị hàm số y = \frac{- x + 5}{x - 2} tại hai điểm phân biệt có hoành độ là x_{1},x_{2}. Giá trị x_{1} + x_{2} bằng:

    Hướng dẫn:

    Phương trình hoành độ giao điểm là:

    x - 1 = \frac{- x + 5}{x - 2}
\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 2 \\
(x - 1)(x - 2) + x - 5 = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 2 \\
x^{2} - 3x + 2 + x - 5 = 0 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 2 \\
x^{2} - 2x - 3 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 3 \\
x = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra x_{1} + x_{2} = - 1 + 3 =
2.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho hàm số f(x) =\cos x - x. Khẳng định nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có \int f(x)dx = \int(\cos x - x)dx = \sin x - \frac{1}{2}x^{2} + C với C
\in \mathbb{R}.

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định số điểm cực tiểu của hàm số

    Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là:

    Hướng dẫn:

    Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là 2.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính tích phân

    Đường gấp khúc ABC trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y = f(x) trên đoạn \lbrack - 2;3brack.

    Tích phân \int_{- 2}^{3}\mspace{2mu}
f(x)dx bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \int_{- 2}^{3}\mspace{2mu}\mspace{2mu}
f(x)dx = S_{ABGH} + S_{BGD} - S_{CDE}

    \int_{- 2}^{3}\mspace{2mu}\mspace{2mu}
f(x)dx = 3.1 + \frac{1}{2}.1.1 - \frac{1}{2}.1.1 = 3

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính thể tích khối chóp

    Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, SA = SB = SC = AC = a, SB tạo với mặt phẳng (SAC) một góc bằng 30^{0}. Thể tích khối chóp đã cho bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vẽ BH\bot(SAC) tại H suy ra (SB;(SAC)) = (SB;BH) = \widehat{BSH} =
30^{\circ}

    Từ đó ta có V_{S.ABCD} = 2V_{S.ABC} =
2V_{B.SAC}

    Xét \bigtriangleup SHB vuông tại H ta có:

    \sin\widehat{BSH} = \frac{BH}{SB}\Rightarrow \sin30^{\circ} = \frac{BH}{a} \Leftrightarrow BH =\frac{a}{2}

    Ta có V_{B.SAC} =
\frac{1}{3}BH.S_{\bigtriangleup SAC} =
\frac{1}{3}.\frac{a}{2}.\frac{a^{2}\sqrt{3}}{4} =
\frac{a^{3}\sqrt{3}}{24}

    Vậy V_{S.ABCD} = 2V_{B.SAC} =
2.\frac{a^{3}\sqrt{3}}{24} = \frac{a^{3}\sqrt{3}}{12}

  • Câu 11: Nhận biết
    Tìm tọa độ vecto

    Trong không gian Oxyz, cho hai vecto \overrightarrow{u} = (1;2; - 2)\overrightarrow{v} = (2; - 2;3). Tọa độ của vecto \overrightarrow{u} +
\overrightarrow{v}

    Hướng dẫn:

    Ta có \overrightarrow{u} +
\overrightarrow{v} = \left( 1 + 2;2 + ( - 2); - 2 + 3 ight) =
(3;0;1).

  • Câu 12: Nhận biết
    Tính tích phân

    Nếu \int_{0}^{1}\mspace{2mu} f(x)dx = 2\int_{1}^{3}\mspace{2mu} f(x)dx = 5 thì \int_{0}^{3}\mspace{2mu} f(x)dx bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \int_{0}^{3}\mspace{2mu} f(x)dx =
\int_{0}^{1}\mspace{2mu} f(x)dx + \int_{1}^{3}\mspace{2mu} f(x)dx = 2 +
5 = 7.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (Oxz) có phương trình là:

    Hướng dẫn:

    Mặt phẳng (Oxz) có phương trình là: y = 0.

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tìm số cặp số (a; b) thỏa mãn yêu cầu

    Trên tập số thực, xét phương trình z^{2} + az + b = 0,\left( a;b\mathbb{\in R}
ight). Có bao nhiêu cặp số (a;b) để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt z_{1};z_{2} thỏa mãn \left| z_{1} - 2 ight| = 2\left| z_{2} + 1 - 4i ight| =
4?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \Delta = a^{2} - 4b

    TH1. \Delta > 0 \Rightarrow
z_{1},z_{2} \in \mathbb{R}

    \left| z_{1} - 2 ight| = 2
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
z_{1} - 2 = 2 \\
z_{1} - 2 = - 2 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
z_{1} = 4 \\
z_{1} = 0 \\
\end{matrix} ight.\  ight.

    \left| z_{2} + 1 - 4i ight| = 4
\Rightarrow \left( z_{2} + 1 ight)^{2} + 16 = 16 \Leftrightarrow z_{2}
+ 1 = 0 \Leftrightarrow z_{2} = - 1

    Với \ z_{1} = 4,z_{2} = - 1\
\text{có~}\left\{ \begin{matrix}
z_{1} + z_{2} = - a \\
z_{1}z_{2} = b \\
\end{matrix} \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = - 3(tm) \\
b = - 4(tm) \\
\end{matrix} ight.\  ight.

    Với \ z_{1} = 0,z_{2} = - 1\
\text{có~}\left\{ \begin{matrix}
z_{1} + z_{2} = - a \\
z_{1}z_{2} = b \\
\end{matrix} \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1(tm) \\
b = 0(tm) \\
\end{matrix} ight.\  ight.

    Với z_{1} = 0,z_{2} = - 1\left\{ \begin{matrix}
z_{1} + z_{2} = - a \\
z_{1}z_{2} = b \\
\end{matrix} \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1(tm) \\
b = 0(tm) \\
\end{matrix} ight.\  ight.

    Suy ra TH1 có 2 cặp số (a;b) thỏa mãn.

    TH2. \Delta < 0 \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
z_{1} = x + yi \\
z_{2} = x - yi \\
\end{matrix} ight.

    \ \text{Vì~}\left\{ \begin{matrix}
|z_{1} - 2| = 2 \\
|z_{2} + 1 - 4i| = 4 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
|x + yi - 2| = 2 \\
|x - yi + 1 - 4i| = 4 \\
\end{matrix} ight.\  ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
(x - 2)^{2} + y^{2} = 4 \\
(x + 1)^{2} + (y + 4)^{2} = 16 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x^{2} + y^{2} - 4x = 0(1) \\
x^{2} + y^{2} + 2x + 8y + 1 = 0(2) \\
\end{matrix} ight.

    Lấy (2) - (1) vế theo vế ta được:

    6x + 8y + 1 = 0 \Rightarrow y = \frac{-
6x - 1}{8}

    \Rightarrow x^{2} + \left( \frac{6x +
1}{8} ight)^{2} - 4x = 0

    \Leftrightarrow 100x^{2} - 244x + 1 =
0

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x_{1} = \dfrac{61 + 4\sqrt{231}}{50} \\x_{2} = \dfrac{61 - 4\sqrt{231}}{50} \\\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}y_{1} = \dfrac{- 416 - 24\sqrt{231}}{400} \\y_{2} = \dfrac{- 416 + 24\sqrt{231}}{400} \\\end{matrix} ight.\  ight.

    Suy ra TH2 có 2 cặp số (a;b) thỏa mãn.

    Vậy có 4 cặp số (a;b) cần tìm.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Với a,b là các số thực dương tùy ý thỏa mãn a eq
1\log_{a}b = 2, giá trị của \log_{a^{2}}\left( ab^{2}
ight) bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \log_{a^{2}}\left( ab^{2} ight) =
\log_{a^{2}}a + \log_{a^{2}}b^{2}

    = \log_{a^{2}}a + \log_{a}b = \frac{1}{2}
+ 2 = \frac{5}{2}.

  • Câu 16: Nhận biết
    Giải bất phương trình logarit

    Tập nghiệm của bất phương trình \log_{3}(2x) \geq \log_{3}2 là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện: x > 0.

    Ta có: \log_{3}(2x) \geq \log_{3}2
\Leftrightarrow 2x \geq 2 \Leftrightarrow x \geq 1.

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình \log_{3}(2x) \geq \log_{3}2 là: \lbrack 1; + \infty).

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Tính thể tích khối nón

    Xét khối nón (\mathcal{N}) có đỉnh và đường tròn đáy cùng nằm trên một mặt cầu bán kính bằng 2. Khi (\mathcal{N}) có độ dài đường sinh bằng 2\sqrt{3}, thể tích của nó bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi H là tâm đường tròn đáy của (\mathcal{N}) đỉnh S

    TH1: I thuộc đoạn SH. Đặt IH = x;(0 <
x < 2) suy ra AH = \sqrt{IA^{2}
- IH^{2}} = \sqrt{4 - x^{2}}

    Ta có: SA^{2} = SH^{2} +
HA^{2}

    \Rightarrow 12^{2} = (2 + x)^{2} + 4 -
x^{2}

    \Rightarrow x = 1(tm) \Rightarrow SH =
3;AH = \sqrt{3}

    \Rightarrow V = \frac{1}{2}\pi R^{2}h =
\frac{1}{3}.\pi.3.3 = 3\pi

    TH2: H thuộc đoạn SI. Đặt IH = x;(0 <
x < 2) suy ra AH = \sqrt{IA^{2}
- IH^{2}} = \sqrt{4 - x^{2}}

    Ta có: SA^{2} = SH^{2} +
HA^{2}

    \Rightarrow \left( 2\sqrt{3} ight)^{2}
= (2 - x)^{2} + 4 - x^{2}

    \Rightarrow x = - 1(ktm)

    Vậy thể tích cần tìm bằng 3\pi.

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Xác định các giá trị nguyên của bán kính R

    Trong không gian Oxyz, xét mặt cầu (S) có tâm I(4;8;12) và bán kính R thay đổi. Có bao nhiêu giá trị nguyên của R sao cho ứng với mỗi giá trị đó, tồn tại hai tiếp tuyến của (S) trong mặt phẳng (Oyz) mà hai tiếp tuyến đó cùng đi qua (O) và góc giữa chúng không nhỏ hơn 60^{0}

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Giả sử hai tiếp tuyến OA; OB. Theo giả thiết suy ra \left( \overrightarrow{OA};\overrightarrow{OB}
ight) \geq 60^{0}suy ra

    30^{0} \leq \widehat{AOH} \leq
60^{0}

    Gọi H là hình chiếu của I trên (Oyz) suy ra H(0;8;12)suy ra OH = 4\sqrt{13}

    Xét tam giác AOHHA = OH.sin\widehat{AOH} \geq 4\sqrt{3}.sin30^{0}
= 2\sqrt{13}

    Ta có:

    2\sqrt{13} \leq HA < 2\sqrt{39}
\Rightarrow 52 \leq HA^{2} \leq 156

    \Rightarrow 52 + 16 \leq HA^{2} + IH^{2}
\leq 156 + 16

    \Rightarrow 68 \leq IA^{2} \leq 172
\Rightarrow 68 \leq R^{2} \leq 172 \Rightarrow 8,24 \leq R \leq
13,11

    Do R\mathbb{\in Z \Rightarrow}R \in
\left\{ 9;10;...;13 ight\}

    Vậy có tất cả 5 giá trị của R thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tính xác suất của biến cố

    Từ một nhóm học sinh gồm 5 nam và 8 nữ, chọn ngẫu nhiên 4 học sinh. Xác suất để 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ bằng:

    Hướng dẫn:

    Số cách để chọn ngẫu nhiên 4 học sinh từ 5 + 8 = 13 học sinh là: C_{13}^{4}.

    Khi đó n(\Omega) =
C_{13}^{4}.

    Gọi A là biến cố để 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ.

    Khi đó: n(A) = C_{5}^{1}.C_{8}^{3} +
C_{5}^{2}.C_{8}^{2} + C_{5}^{3}.C_{8}^{1} = 640

    Nên P(A) = \frac{n(A)}{n(\Omega)} =
\frac{640}{C_{13}^{4}} = \frac{128}{143}.

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Với b,c là hai số thực dương tùy ý thỏa mãn \log_{5}b \geq \log_{5}c, khẳng định nào dưới đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \log_{5}b \geq \log_{5}c
\Leftrightarrow b \geq c.

  • Câu 21: Vận dụng
    Xác định khoảng giá trị theo yêu cầu

    Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):(x - 1)^{2} + (y + 2)^{2} + (z + 1)^{2} =
4 và đường thẳng d đi qua điểm A(1;0; - 2), nhận \overrightarrow{u} = (1;a;1 - a) (với a \in \mathbb{R}) làm vectơ chỉ phương. Biết rằng d cắt (S) tại hai điểm phân biệt mà các tiếp diện của (S) tại hai điểm đó vuông góc với nhau. Hỏi a^{2} thuộc khoảng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Mặt cầu (S) có tâm I(1; - 2; - 1), bán kính R = 2

    Gọi B,C là giao điểm giữa d(S), và O là hình chiếu vuông góc của I trên giao tuyến hai mặt tiếp diện.

    Theo đề d cắt (S) tại hai điểm phân biệt mà các tiếp diện của (S) tại hai điểm đó vuông góc với nhau, nghĩa là tứ giác OBIC là hình vuông, từ đó suy ra BC =
2\sqrt{2}

    Gọi H là trung điểm BC suy ra BH
= \frac{BC}{2} = \sqrt{2}

    Kẻ IH\bot BC, ta có IH = \sqrt{IB^{2} - BH^{2}} =
\sqrt{2}

    Từ đó ta có d(I;d) =
\sqrt{2}

    Ta có \overrightarrow{AI} = (0; -
2;1),\overrightarrow{u} = (1;a;1 - a) suy ra \lbrack\overrightarrow{AI};\overrightarrow{u}brack
= (a - 2;1;2)

    Từ đó d(I;d) = \sqrt{2} \Leftrightarrow
\frac{\lbrack\overrightarrow{AI};\overrightarrow{u}brack
\mid}{|\overrightarrow{u}|} = \sqrt{2}

    \Leftrightarrow \frac{\sqrt{(a - 2)^{2} +
1^{2} + 2^{2}}}{\sqrt{1 + a^{2} + (1 - a)^{2}}} = \sqrt{2}
\Leftrightarrow a^{2} = \frac{5}{3} \in \left( \frac{3}{2};2
ight).

  • Câu 22: Nhận biết
    Tính tích phân

    Cho hàm số f(x) liên tục trên \mathbb{R}. Biết hàm số F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên \mathbb{R}F(2) = 6,F(4) = 12. Tích phân \int_{2}^{4}\mspace{2mu} f(x)dx bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \int_{2}^{4}\mspace{2mu} f(x)dx = F(4) -
F(2) = 12 - 6 = 6

  • Câu 23: Vận dụng cao
    Tìm các giá trị nguyên của m thỏa mãn điều kiện

    Cho hàm số f(x)
= x^{4} - 32x^{2} + 4. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho ứng với mỗi m, tổng giá trị các nghiệm phân biệt thuộc khoảng ( - 3;2) của phương trình f\left( x^{2} + 2x + 3 ight) =
m bằng - 4?

    Hướng dẫn:

    Phương trình x^{2} + 2x + 3 = a;(a \in \mathbb{R}) có hai nghiệm x_{1};x_{2} thì ta có: x_{1} + x_{2} = - 2

    Phương trình f\left( x^{2} + 2x + 3
ight) = m\ \ \ (*) có tổng nghiệm bằng - 4

    \Leftrightarrow Phương trình (*) có nghiệm xảy ra ở trường hợp: 4 nghiệm phân biệt x_{1};x_{2};x_{3};x_{4}\
\ \ (**)

    (Vì khi đó: x_{1} + x_{2} + x_{3} +
x_{4}\  = ( - 2) + ( - 2) = - 4)

    Đặt x^{2} + 2x + 3 = t

    Ta có bảng biến thiên:

    Điều kiện để (**) tương đương với Tìm giá trị tham số m để phương trình f(t) = m có hai nghiệm 2 < t < 6\ \ \ (1)

    Xét f(t) = t^{4} - 32t^{2} + 4
\Rightarrow f'(t) = 4t^{3} - 64t

    f'(t) = 0 \Leftrightarrow 4t^{3} -
64t = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 0 \\
t = 4 \\
t = - 4 \\
\end{matrix} ight.

    Theo yêu cầu bài toán \Leftrightarrow -
252 < m < - 108. Mà m là giá trị nguyên suy ra có 143 giá trị m thỏa mãn.

    Vậy có tất cả 143 giá trị tham số m cần tìm.

  • Câu 24: Nhận biết
    Tính đạo hàm của hàm số

    Đạo hàm của hàm số y = \log_{2}(x - 1)

    Hướng dẫn:

    Ta có y = \log_{2}(x - 1) \Rightarrow y^{'} = \dfrac{(x - 1)^{'}}{(x - 1)\ln2} = \dfrac{1}{(x -1)\ln2}.

  • Câu 25: Thông hiểu
    Viết phương trình đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;2; - 1) và mặt phẳng (P):x + 2y + z = 0. Đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P) có phương trình là:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (P):x
+ 2y + z = 0 nên nhận vector pháp tuyến \overrightarrow{n} = (1;2;1) của (P) là vector chỉ phương.

    Mặt khác đường thẳng đi qua A(1;2; -
1) nên ta có phương trình: \left\{\begin{matrix}x = 1 + t \\y = 2 + 2t\  \\z = - 1 + t \\\end{matrix} ight. (t \in \mathbb{R})

  • Câu 26: Nhận biết
    Viết phương trình đường thẳng d

    Trong không gia Oxyz phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(2;1; - 1) và có một véc tơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1; - 2;3) là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(2;1; - 1) và có một véc tơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1; -
2;3) là: \frac{x - 2}{1} = \frac{y
- 1}{- 2} = \frac{z + 1}{3}.

  • Câu 27: Nhận biết
    Xác định phần ảo của số phức

    Cho số phức z =
1 - 2i. Phần ảo của số phức \bar{z} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có \bar{z} = 1 + 2i nên phần ảo của số phức \bar{z} là 2.

  • Câu 28: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Cho hàm số y =
f(x) có đạo hàm f^{'}(x) = x(x
- 4),\forall x \in \mathbb{R}. Khẳng định nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f^{'}(x) = x(x - 4)\Rightarrow f^{'}(x) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = 0 \\x = 4 \\\end{matrix} ight.

    Bảng biến thiên

    Dựa vào bảng biến thiên suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng (0;4) nên f(0) >
f(2).

  • Câu 29: Nhận biết
    Tìm điểm biểu diễn của số phức

    Điểm M trong hình bên là điểm biểu diễn của số phức nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Điểm M(2;1) biểu diễn số 2 + i.

  • Câu 30: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho dãy số \left( u_{n} ight) với u_{n} = \frac{1}{n + 1},\forall n \in
\mathbb{N}^{*}. Giá trị của u_{3} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có u_{3} = \frac{1}{3 + 1} =
\frac{1}{4}.

  • Câu 31: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Có bao nhiêu tam giác mà ba đỉnh của nó được lấy từ các đỉnh của một lục giác đều?

    Hướng dẫn:

    Số tam giác là số cách chọn 3 đỉnh của tam giác. Số tam giác mà ba đỉnh của nó được lấy từ các đỉnh của một lục giác đều là C_{6}^{3} = 20 tam giác.

  • Câu 32: Nhận biết
    Tìm tiệm cận của hàm phân thức

    Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{3x - 1}{x - 2} có phương trình là:

    Hướng dẫn:

    Ta có \lim_{x ightarrow 2^{+}}\frac{3x
- 1}{x - 2} = + \infty;\lim_{x ightarrow 2^{-}}\frac{3x - 1}{x - 2} =
- \infty 

    Suy ra tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{3x - 1}{x - 2} có phương trình là x = 2.

  • Câu 33: Nhận biết
    Tính giá trị của hàm số

    Cho hàm số y =
\left( 2x^{2} - 1 ight)^{\frac{1}{2}}. Giá trị của hàm số đã cho tại điểm x = 2 bằng:

    Hướng dẫn:

    Giá trị của hàm số y = f(x) = \left(
2x^{2} - 1 ight)^{\frac{1}{2}} tại điểm x = 2 là:

    f(2) = \left( {2.2}^{2} - 1
ight)^{\frac{1}{2}} = 7^{\frac{1}{2}} = \sqrt{7}

  • Câu 34: Nhận biết
    Tính thể tích khối chóp

    Nếu khối lăng trụ ABC \cdot A^{'}B^{'}C^{'} có thể tích V thì khối chóp A^{'}.ABC có thể tích bằng:

    Hướng dẫn:

    Gọi h là chiều cao của khối lăng trụ ABC.A^{'}B^{'}C^{'}.

    Khi đó V = h.S_{ABC}.

    Ta có V_{A^{'} \cdot ABC} =
\frac{1}{3}h.S_{ABC} = \frac{1}{3}V.

  • Câu 35: Vận dụng
    Tìm khoảng chứa giá trị f(2) của hàm số

    Cho hàm số f(x) nhận giá trị dương trên khoảng (0; + \infty), có đạo hàm trên khoảng đó và thỏa mãn: f(x)lnf(x) = x\left( f(x) -
f^{'}(x) ight),\forall x \in (0; + \infty). Biết f(1) = f(3), giá trị f(2) thuộc khoảng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f(x)\ln{f(x)} = x\left( f(x) -
f^{'}(x) ight)

    \Leftrightarrow \ln f(x) = x\left( 1 -\frac{f^{'}(x)}{f(x)} ight)

    \Leftrightarrow \ln f(x) = x\left( 1 -( \ln f(x))^{'} ight)

    \Leftrightarrow (x)^{'}\ln f(x) +x(\ln f(x))^{'} = x

    \Leftrightarrow (x\ln f(x))^{'} =x.

    Từ đó:

    x\ln f(x) = \int xdx = \frac{1}{2}x^{2} +C.

    Cho x = 1 ta được: \ln f(1) = \frac{1}{2} + C

    Cho x = 3 ta được: 3\ln f(3) = \frac{9}{2} + C

    Theo bài ra thì f(1) = f(3), từ đó suy ra C = \frac{3}{2} nên f(x) = e^{\frac{1}{2}x +
\frac{3}{2x}}.

    Cho x = 2 ta được f(2) = e^{\frac{7}{4}} \approx 5,75.

    Vậy giá trị f(2) thuộc khoảng (4;6).

  • Câu 36: Nhận biết
    Viết phương trình mặt cầu

    Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(1;2; - 1) và bán kính R = 2. Phương trình của (S) là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1;2; - 1) và bán kính R = 2 là:

    (x - 1)^{2} + (y - 2)^{2} + (z + 1)^{2} =
2^{2}

    \Leftrightarrow (x - 1)^{2} + (y - 2)^{2}
+ (z + 1)^{2} = 4.

  • Câu 37: Nhận biết
    Tính diện tích xung quanh hình trụ

    Cho hình trụ có chiều cao h = 3 và bán kính đáy r = 4. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng:

    Hướng dẫn:

    Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng:

    S = 2\pi hr = 2.\pi.4 =
24\pi.

  • Câu 38: Thông hiểu
    Tìm tọa độ trung điểm của MN

    Gọi z_{1},z_{2} là hai nghiệm phức của phương trình z^{2} - 6z + 14 = 0M,N lần lượt là điểm biểu diễn của z_{1},z_{2} trên mặt phẳng toạ độ. Trung điểm của đoạn MN có tọa độ là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình z^{2} - 6z + 14 =
0

    Ta có \Delta^{'} = 9 - 14 = - 5 =
5i^{2}

    Suy ra \sqrt{\Delta^{'}} =
\sqrt{5i^{2}} = i\sqrt{3}

    Phương trình có 2 nghiệm là z_{1} = 3 +
i\sqrt{3};z_{2} = 3 - i\sqrt{3}

    Tọa độ M\left( 3;\sqrt{3} ight),N(3; -
\sqrt{3})

    Trung điểm của đoạn thẳng MN có tọa độ là (3;0).

  • Câu 39: Nhận biết
    Xác định số nghiệm của phương trình

    Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên.

    Số nghiệm thực của phương trình f(x) =
2 là:

    Hướng dẫn:

    Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của hai đồ thị.

    Do số giao điểm của đồ thị hàm số y =
f(x) và đường thẳng y = 2 là 3 nên số nghiệm thực của phương trình f(x) = 2 là 3.

  • Câu 40: Vận dụng cao
    Tìm số phần tử của tập hợp S

    Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của y sao cho ứng với mỗi y, tồn tại duy nhất một giá trị x \in \left\lbrack
\frac{3}{2};\frac{9}{2} ightbrack thỏa mãn \log_{3}\left( x^{3} - 6x^{2} + 9x + y ight) =
\log_{2}\left( - x^{2} + 6x - 5 ight). Số phần tử của S là:

    Hướng dẫn:

    Xét hàm số:

    f(x) = \log_{3}\left( x^{3} - 6x^{2} +
9x + y ight) - \log_{2}\left( - x^{2} + 6x - 5 ight)

    \Rightarrow f^{'}(x) = \frac{3x^{2}- 12x + 9}{\left( x^{3} - 6x^{2} + 9x + y ight)\ln3} + \frac{2x -6}{\left( - x^{2} + 6x - 5 ight)\ln2}

    \Leftrightarrow f^{'}(x) = (x -3)\left\lbrack \frac{3x - 3}{\left( x^{3} - 6x^{2} + 9x + y ight)\ln3}+ \frac{2}{\left( - x^{2} + 6x - 5 ight)\ln2}ightbrack

    Xét trên tập x \in \left\lbrack
\frac{3}{2};\frac{9}{2} ightbrack thì ta dễ thấy:

    f^{'}(x) > 0\ \text{với~}x >
3

    f^{'}(x) < 0\ \text{với~}x <
3

    Nếu x = 3 thỏa mãn điều kiện.

    Ta có:

    f(3) = \log_{3}y - 2;f\left( \frac{3}{2}
ight) = \log_{3}\left( \frac{27}{8} + y ight) -
\log_{2}\frac{7}{4}

    f\left( \frac{9}{2} ight) =
\log_{3}\left( \frac{81}{8} + y ight) -
\log_{2}\frac{7}{4}

    TH1. f(3) > 0 \Leftrightarrow y > 9
\Rightarrow Phương trình f(x) =
0 vô nghiệm.

    TH2. f(3) = 0 \Leftrightarrow y = 9
\Rightarrow Phương trình có nghiệm duy nhất x = 3.

    TH3. f(3) < 0 hoặc x = 3 không thuộc tập xác định của phương trình, khi đó phương trình có nghiệm duy nhất

    \Rightarrow - 7,7 < y < -
0,9

    Do y nguyên \Rightarrow y \in \{ - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2;
- 1\}.

    Vậy số phần tử của S là 8.

  • Câu 41: Vận dụng
    Tìm tham số m thỏa mãn điều kiện

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho ứng với mọi m, hàm số y =
- x^{3} + 3x^{2} - 3mx + \frac{5}{3} có đúng một cực trị thuộc khoảng ( - 2;5)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    y^{'} = - 3x^{2} + 6x -
3m

    Hàm số y = - x^{3} + 3x^{2} - 3mx +
\frac{5}{3} có đúng một cực trị thuộc khoảng ( - 2;5) khi và chỉ khi y^{'} = 0 có một nghiệm thuộc khoảng ( - 2;5)

    \Leftrightarrow x^{2} - 2x + m =
0 có một nghiệm thuộc khoảng ( -
2;5)

    \Leftrightarrow x^{2} - 2x = -
m

    g(x) = x^{2} - 2x \Rightarrow
g^{'}(x) = 2x - 2

    g^{'}(x) = 0 \Leftrightarrow 2x - 2
= 0 \Leftrightarrow x = 1

    Ta có bảng biến thiên như sau:

    Để hàm số có 1 cực trị

    \Rightarrow 8 \leq - m < 15
\Leftrightarrow - 15 < m \leq - 8

    Mà m cần tìm là giá trị nguyên

    \Rightarrow m \in \{ - 14; - 13; - 12; -
11; - 10; - 9; - 8\}

    Vậy có 7 giá trị m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 42: Nhận biết
    Tìm giá trị cực đại của hàm số

    Cho hàm số y =
ax^{3} + bx^{2} + cx + d;(a,b,c,d \in \mathbb{R}) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng:

    Hướng dẫn:

    Giá trị cực đại của hàm số là 3.

  • Câu 43: Nhận biết
    Xác định chiều cao khối nón

    Cho khối nón có thể tích bằng 12 và diện tích đáy bằng 9. Chiều cao của khối nón đã cho bằng:

    Hướng dẫn:

    Chiều cao của khối nón đã cho bằng: h =
\frac{3V}{S} = \frac{3.12}{9} = 4.

  • Câu 44: Nhận biết
    Tìm phần thực của số phức

    Cho hai số phức z_{1} = 2 - iz_{2} = 1 + 3i. Phần thực của số phức z_{1} - z_{2} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    z_{1} - z_{2} = 2 - i - (1 + 3i) = 1 -
4i.

    Phần thực của số phức z_{1} -
z_{2} bằng 1.

  • Câu 45: Nhận biết
    Tính thể tích khối chóp

    Cho khối chóp S.ABCD có chiều cao bằng 4 và đáy ABCD có diện tích bằng 3. Thể tích khối chóp đã cho bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    V_{S.ABCD} = \frac{1}{3}.h.S_{ABCD} =\frac{1}{3}.4.3 = 4.

  • Câu 46: Nhận biết
    Xác định hàm số tương ứng với bảng biến thiên

    Hàm số nào dưới đây có bảng biến thiên như sau?

    Hướng dẫn:

    Ta có: y = - x^{3} + 3x + 1 suy ra y^{'} = - 3x^{2} + 3 = 0
\Leftrightarrow x = \pm 1.

    Vậy x = \pm 1 là các điểm cực trị của hàm số.

    Đối chiếu với bảng biến thiên suy ra  y = - x^{3} + 3x + 1  là hàm số cần tìm.

  • Câu 47: Nhận biết
    Giải bất phương trình

    Tập nghiệm của bất phương trình 2^{2x} < 8

    Hướng dẫn:

    Ta có 2^{2x} < 8 \Leftrightarrow
2^{2x} < 2^{3} \Leftrightarrow 2x < 3 \Leftrightarrow x <
\frac{3}{2}.

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là  \left( - \infty;\frac{3}{2}
ight) .

  • Câu 48: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Khẳng định nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có \int x^{\frac{1}{3}}dx =\frac{1}{\frac{1}{3} + 1}x^{\frac{1}{3} + 1} + C =\frac{3}{4}x^{\frac{4}{3}} + C với C \in \mathbb{R}.

  • Câu 49: Nhận biết
    Xác định khoảng đồng biến của hàm số

    Cho hàm số y =
f(x) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (2; +
\infty).

  • Câu 50: Thông hiểu
    Viết phương trình mặt cầu

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(5;2;1)B(1;0;1). Phương trình của mặt cầu đường kính AB là:

    Hướng dẫn:

    Do AB là đường kính của mặt cầu nên trung điểm I(3;1;1) của AB là tâm mặt cầu, bán kính của mặt cầu là:

    R = \frac{AB}{2} = \frac{\sqrt{(5 -
1)^{2} + (2 - 0)^{2} + (1 - 1)^{2}}}{2} = \sqrt{5}.

    Ta có phương trình mặt cầu:

    (C):(x - 3)^{2} + (y - 1)^{2} + (z -
1)^{2} = 5.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (56%):
    2/3
  • Thông hiểu (22%):
    2/3
  • Vận dụng (12%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi THPT Quốc gia

Xem thêm