Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2024

Cùng nhau Thử sức với Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2023 nhé các bạn!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chất tác dụng được với dung dịch KOH

    Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KOH?

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện thường, Al(OH)3 tác dụng được với dung dịch KOH.

    Al(OH)3 + KOH → H2O + KAlO2

  • Câu 2: Vận dụng
    Giá trị của m

    Axit picric có nhiều ứng dụng trong y học (định lượng creatinine để chẩn đoán và theo dõi tình trạng suy thận, khử trùng và làm khô da khi điều trị bỏng), trong quân sự (sản xuất đạn, thuốc nổ). Từ 4,7 tấn phenol điều chế được m tấn axit picric theo phương trình hóa học sau (xác tác H2SO4 đặc, hiệu suất 80% tính theo phenol):

    Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Tỉ lệ: 94 gam phenol điều chế được 229 gam axit picric (H = 100%)

    → Từ 4,7 tấn phenol (H = 80%) điều chế được:

    mPicric = 80%.4,7.229/94 = 9,16 tấn

  • Câu 3: Nhận biết
    Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng

    Cho dãy các kim loại: Ca, Al, Mg, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

    Hướng dẫn:

    Cả 4 kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng:

    Ca + H2SO4 → CaSO4 + H2

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Câu 4: Vận dụng
    Số phát biểu đúng

    Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
    E + NaOH (t°) → X + T
    F + NaOH (t°) → Y + Q
    G + 2NaOH (t°) → 2X + R
    Y + HCl → M + NaCl
    Biết: E, F, G là ba este (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol); E và F đều có tỉ khối hơi so với H2 bằng 37; G có tỉ khối hơi so với H2 bằng 59; T và Q thuộc cùng dãy đồng đẳng; phân tử R không có nhóm metyl (-CH3).

    Cho các phát biểu sau:(a) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn chất M.

    (b) Trong môi trường kiềm, cất R hòa tan được Cu(OH)2

    (c) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    (d) Dung dịch chất M hòa tan được CaCO3.

    (đ) Trong phòng thí nghiệm, khí C2H4 được điều chế trực tiếp từ chất T.

    Số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    E, F đơn chức và ME = MF = 74 → E, F là C3H6O2

    G hai chức và MG = 118 → G là C4H6O4

    T và Q thuộc cùng dãy đồng đẳng nên X và Y cũng thuộc cùng dãy đồng đẳng, Y là muối nên X cũng là muối

    → G là (HCOO)2C2H4; X là HCOONa, R là C2H4(OH)2; M là HCOOH.

    E là HCOOC2H5; T là C2H5OH

    F là CH3COOCH3; Y là CH3COONa; Q là CH3OH

    (a) Đúng, T (C2H5OH) có cùng phân tử khối nhưng có liên kết H liên phân tử kém bền hơn M (HCOOH) nên nhiệt độ sôi của T thấp hơn.

    (b) Đúng: C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu + H2O

    (c) Đúng, X có thể viết dưới dạng NaO-CHO nên có tham gia phản ứng tráng bạc.

    (d) Đúng: HCOOH + CaCO3 → (HCOO)2Ca + CO2 + H2O

    (đ) Đúng: C2H5OH → C2H4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C)

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định khí Y

    Hình bên mô tả bộ dụng cụ trong phòng thí nghiệm dùng để điều chế và thử tính chất hóa học của khí Y sinh ra từ phản ứng của hợp chất X với nước.

    Biết rằng, khi kết thúc thí nghiệm dung dịch Br2 bị mất màu. Khí Y là khí nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    X + H2O tạo ra khí Y và khí Y làm nhạt màu dung dịch Br2

    → Chọn Y là C2H2; X là CaC2:

    Phương trình hóa học

    CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

    C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

  • Câu 6: Thông hiểu
    Số phát biểu sai

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Cho kim loại Mg tác dụng với lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kim loại Fe.

    (b) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa.

    (c) Điện phân dung dịch CuSO4 (với các điện cực trơ) thu được dung dịch có pH > 7.

    (d) Cho Fe2O3 phản ứng với dung dịch HNO3 sinh ra khí màu nâu đỏ.

    (đ) Cho dung dịch NaHSO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 sinh ra kết tủa và khí.

    Số phát biểu sai là

    Hướng dẫn:

    (a) Sai: Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4

    (b) Đúng: Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

    (c) Sai: 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4

    Sản phẩm tạo thành có H2SO4 nên dung dịch có pH < 7.

    (d) Sai: Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

    (đ) Đúng: 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

  • Câu 7: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaOH 30%, thêm vài giọt dung dịch CuSO4 2%.

    Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 3 ml dung dịch protein (lòng trắng trứng), lắc đều hỗn hợp rồi đặt lên giá ống nghiệm khoảng 2 – 3 phút.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.

    (b) Sau bước 2, kết tủa trong ống nghiệm bị hòa tan và xuất hiện màu tím.

    (c) Kết quả thí nghiệm chứng tỏ trong phân tử protein có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) ở vị trí kế nhau.

    (d) Thí nghiệm này còn được dùng để nhận biết dung dịch protein.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    Bottom of Form

    (a) Đúng: CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    (b) Đúng, lòng trắng trứng là protein đơn giản, tan được nên có phản ứng màu biure (hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím).

    (c) Sai

    (d) Đúng, đây là phản ứng màu đặc trưng của dung dịch protein.

  • Câu 8: Nhận biết
    Kim loại tác dụng với nước

    Kim loại nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm?

    Hướng dẫn:

    K tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm

    2K + 2H2O → 2KOH + H2

  • Câu 9: Thông hiểu
    Khí X sinh ra trong quá trình sàn xuất công nghiệp

    Khí X sinh ra trong quá trình sàn xuất công nghiệp, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và là nguyên nhân chú yếu gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là

    Hướng dẫn:

    Khi X là CO2.

    (CO2 là một loại khí thải phát sinh từ các hoạt động của con người, chẳng hạn như đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, chăn nuôi gia súc, phân hủy rác thải và khai thác rừng. CO2 có khả năng hấp thụ và phản xạ lại bức xạ nhiệt từ Mặt Trời, tạo ra hiệu ứng nhà kính.)

  • Câu 10: Vận dụng
    Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

    Canxi clorua khan là chất hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô một số chất khí và dung môi hữu cơ. Hòa tan hoàn toàn 50 gam CaCO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 128 gam dung dịch X. Làm lạnh 128 gam X đến khi có m gam tinh thể CaCl2.6H2O tách ra thì thu được dung dịch CaCl2 có nồng độ 37,5%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    X chứa nCaCl2 = nCaCO3 = 0,5 mol

    Bảo toàn khối lượng CaCl2:

    0,5.111 = \frac{111m}{219}+ 37,5%(128 – m)

    → m = 56,88 gam

  • Câu 11: Nhận biết
    Số nguyên từ cacbon trong phân tử tristearin

    Tristearin có nhiều trong mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà. Số nguyên từ cacbon trong phân tử tristearin là

    Hướng dẫn:

    Công thức của tristearin là (C17H35COO)3C3H5, có chứa 57 nguyên tử cacbon.

  • Câu 12: Nhận biết
    Amin bậc ba

    Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

    Hướng dẫn:

    Trimetylamin: (CH3)3N (amin bậc III)

    Dimetylamin: CH3NHCH3 (amin bậc II)

    Anilin: C6H5NH2 (amin bậc I)

    Metylamin: CH3NH2 (amin bậc I)

  • Câu 13: Vận dụng
    Giá trị của m

    Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Thủy phân 171 gam saccarozơ với hiệu suất 62,5%, thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng

    Saccarozơ → (Glucozơ + Fructozơ) → 4Ag

    nSaccarozơ = 171:342 = 0,5

    H = 62,5% → nAg = 0,5.4.62,5% = 1,25

    → mAg = 135,0 gam

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt trong X

    Một mẫu rắn X có thành phần chính là Fe3O4, còn lại là các tạp chất trơ không chứa nguyên tố sắt. Cho 0,54 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y và chất rắn là các tạp chất trơ. Cho lượng dư kim loại Fe vào Y, thu được dung dịch Z và 0,009 mol H2. Thêm nước cất vào Z thu được 200 ml dung dịch T. Biết 10 ml T phản ứng vừa đủ với 7,5 ml dung dịch KMnO4 0,02M trong môi trường axit H2SO4 loãng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt trong X là

    Hướng dẫn:

    Bottom of Form

    nFe3O4 = a; nFe phản ứng = b

    Z chỉ chứa Fe2+ nên bảo toàn electron: 2a + 0,009.2 = 2b

    Z với KMnO4, bảo toàn electron:

    nFe2+ = 3a + b = 5.20.0,0075.0,02

    → a = 0,0015; b = 0,0105

    \% Fe(X) = \frac{56.3a}{0,54}.100\% =
46,67\%

  • Câu 15: Thông hiểu
    Giá trị của m

    Cho 6 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nGly = 6:75 = 0,08 < nNaOH → nH2O = 0,08

    Bảo toàn khối lượng:

    mGly + mNaOH = mchất tan + mH2O

    → mchất tan = 9,36 gam

  • Câu 16: Nhận biết
    Ứng dụng Xenlulozo trinitrat

    Xenlulozo trinitrat được dùng làm

    Hướng dẫn:

    Xenlulozơ trinitrat chỉ được dùng làm thuốc súng không khói.

  • Câu 17: Vận dụng
    Giá trị của m

    Xà phòng hóa hoàn toàn 53,04 gam triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối và 5,52 gam glixerol. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nC3H5(OH)3 = 5,52:92 = 0,06

    → nNaOH phản ứng = 0,06.3 = 0,18

    Áp dụng bảo toàn khối lượng:

    mX + mNaOH phản ứng = mmuối + mC3H5(OH)3

    → mmuối = 54,72 gam

  • Câu 18: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí, tan nhiều trong nước.

    (b) Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.

    (c) Phân tử axit glutamic có 2 nguyên tử nitơ.

    (d) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.

    (đ) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch mạng không gian.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    a) Đúng

    (b) Đúng, triolein là chất béo không no, là chất lỏng trong điều kiện thường.

    (c) Sai, phân tử axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) có 1 nguyên tử nitơ.

    (d) Đúng

    (đ) Đúng

  • Câu 19: Nhận biết
    Số oxi hóa của crom trong NaCrO2

    Số oxi hóa của crom trong NaCrO2 là

    Hướng dẫn:

    Số oxi hóa của crom trong {NaCrO}_{2} là +3

  • Câu 20: Nhận biết
    Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2

    Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2 xuất hiện kết tùa màu

    Hướng dẫn:

    Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2 xuất hiện kết tủa màu trắng.

    Phương trình phản ứng

    Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl

  • Câu 21: Thông hiểu
    Xác định khí X

    Phương pháp thu khí bằng cách đầy không khí dựa trên nguyên tắc khí được thu chiếm chỗ của không khí trong bình thu. Khí nhẹ hơn không khí được thu bằng cách úp bình; khí nặng hơ không khi được thu bằng cách ngửa bình.

    Trong phòng thí nghiệm, khí X được thu vào bình tam giác như hình bên. Khí X là khí nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khí X thu bằng cách úp bình nên khí X nhẹ hơn không khí (MX <29)

    → Chọn X là NH3 (M = 17).

  • Câu 22: Nhận biết
    Dung dịch nào sau đây có pH < 7

    Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch HCl có pH < 7

  • Câu 23: Thông hiểu
    Phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Đúng: Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

    Đồng trùng hợp buta - 1,3-đien với acrilonitrin thu được poliisopren. Sai, đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin thu được cao su Buna-N.

    Poli(vinyl clorua) được dùng để chế tạo thùy tinh hữu cơ plexiglas. Sai, poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.

    Trùng ngưng hỗn hợp hexametylendiamin và axit ađipic thu được policaproamit. Sai, trùng ngưng hỗn hợp hexametylendiamin và axit adipic thu được tơ nilon-6,6.

  • Câu 24: Nhận biết
    Chất tác dụng NaOH

    Chất nào sau đây tác dung với dung dịch NaOH thu được ancol etylic?

    Hướng dẫn:

    CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic (C2H5OH).

    Phương trình phản ứng

    CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

  • Câu 25: Nhận biết
    Tơ nhân tạo

    Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?

    Hướng dẫn:

    Tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.

  • Câu 26: Nhận biết
    Chứa nhóm hiđroxyl (-OH)

    Phân tử chất nào sau đây chứa nhóm hiđroxyl (-OH)?

    Hướng dẫn:

    Etanol chứa nhóm hiđroxyl (-OH)

  • Câu 27: Nhận biết
    Tên của X

    Amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra H2N-CH(CH3)-COONa. Tên của X là

    Hướng dẫn:

    Tên của X là alanin.

    H2NCH(CH3)COOH (X) + NaOH → H2NCH(CH3)COONa + H2O.

  • Câu 28: Thông hiểu
    Phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong công nghiệp dược phấm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc \Rightarrow Đúng.

    Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozo \Rightarrow Sai, thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

    Xenlulozơ là chất rắn vô định hình, dễ tan trong nước nóng \Rightarrow Sai, xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng và các dung môi hữu cơ thông thường.

    Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu vàng \Rightarrow Sai dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

  • Câu 29: Vận dụng cao
    Phần trăm khối lượng của F trong T

    Hỗn hợp T gồm hai este mạch hở E (hai chức), F (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,7 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T trong lượng dư dung dịch NaOH, thu được 26,9 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no và 57,1 gam hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn 26,9 gam X trong khí O2 dư, thu được 0,85 mol CO2 và 1,55 mol H2O. Phần trăm khối lượng của F trong T là

    Hướng dẫn:

    nX = nH2O – nCO2 = 0,7 mol

    n_{O(X)} = \frac{m_{X} - m_{C} -
m_{H}}{16} = 0,85\ mol

    → nCOO = nNaOH = 0,85 mol

    Dễ thấy nC(T) = nCOO + nC(X) nên T gồm các gốc ancol, COO và không còn C nào khác.

    X có nC = nO → Các ancol trong X có số C = số O = 0,85/0,7 = 1,214

    X gồm CH3OH (0,55) và C2H4(OH)2 (0,15) hoặc X gồm CH3OH (0,625) và C3H5(OH)3 (0,075)

    Muối gồm HCOONa (0,15) và (COONa)2 (0,35) → Chọn cặp ancol đầu tiên thì mới ghép thành este được:

    E là (COOCH3)2: 0,2 mol

    F là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-CH3: 0,15 mol

    → %F = 52,80%

  • Câu 30: Thông hiểu
    Giá trị của m

    Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được 3,2 gam Cu. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    → nFe = nCu = 0,05 → mFe = 2,80 gam

  • Câu 31: Vận dụng
    Giá trị của m

    Chia dung dịch X gồm NaHCO3, KHCO3 và Ca(HCO3)2 thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,12 mol CO2 và dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối. Đun nóng phần hai ở nhiệt độ cao, thu được H2O; 0,07 mol CO2 và 6,22 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Mỗi phần X gồm NaHCO3 , KHCO3 và Ca(HCO3)2 có số mol lần lượt là x, y, z

    Phần 1: nCO2 = x + y + 2z = 0,12 (1)

    Phần 2: nCO2 = 0,5z + 0,5y + 2z = 0,07 (2)

    Z gồm Na2CO3 (0,5x), K2CO3 (0,5y) và CaO (z)

    mZ = 106.0,5x + 138.0,5y + 56z = 6,22 (3)

    Giải hệ phương trình (1); (2); (3) ta được

    → x = 0,0775; y = 0,0225; z = 0,01

    Muối trong Y gồm NaCl (x), KCl (y) và CaCl2 (z)

    → mmuối = 7,32 gam

  • Câu 32: Nhận biết
    Xác định chất

    Kim loại Al phản ứng với chất nào sau đây sinh ra AlCl3?

    Hướng dẫn:

    Kim loại Al phản ứng Cl2 sinh ra AlCl3.

    2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

  • Câu 33: Vận dụng
    Giá trị của m

    Hấp thụ hoàn toàn 0,07 mol CO2 vào dung dịch chứa 8,55 gam Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nBa(OH)2 = 0,05

    1 < \frac{n_{OH -}}{n_{CO_{2}}} =
\frac{0,05.2}{0,07\ } < 2 nên tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 có số mol lần lượt là x, y

    nBa(OH)2 = x + y = 0,05 và nCO2 = x + 2y = 0,07

    → x = 0,03; y = 0,02

    → mBaCO3 = 197a = 5,91 gam

  • Câu 34: Nhận biết
    Ion có tính oxi hóa mạnh nhất

    Trong các ion kim loại sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

    Hướng dẫn:

    Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất

  • Câu 35: Nhận biết
    Muối sắt(III) sunfat có công thức

    Muối sắt (III) sunfat có công thức là

    Hướng dẫn:

    Muối sắt(III) sunfat có công thức là Fe2(SO4)3.

  • Câu 36: Nhận biết
    Kim loại X có khối lượng riêng nhỏ nhất

    Kim loại X có khối lượng riêng nhỏ nhất, dùng chế tạo hợp kim siêu nhẹ. Kim loại X là

    Hướng dẫn:

    Kim loại Li có khối lượng riêng nhỏ nhất, dùng chế tạo hợp kim siêu nhẹ

  • Câu 37: Vận dụng
    Giá trị của b

    Khử 7,04 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí X và hỗn hợp kim loại Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được b mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được 21,67 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của b là

    Hướng dẫn:

    nFe3O4 = x; nCuO = y → 232x + 80y = 7,04

    nBaCO3 = 4x + y = 0,11

    → x = 0,02; y = 0,03

    Y gồm Fe (0,06) và Cu (0,03)

    Bảo toàn electron: 2nSO2 = 3nFe + 2nCu

    → nSO2 = b = 0,12 mol

  • Câu 38: Nhận biết
    Kim loại kiềm thổ

    Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

    Hướng dẫn:

    Kim loại kiềm thổ Ba

  • Câu 39: Nhận biết
    Chất làm mềm được nước có tính cứng toàn phần

    Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng toàn phần?

    Hướng dẫn:

    Na2CO3 có khả năng làm mềm nước có tính cứng toàn phần.

    CO32- + Mg2+→ MgCO3

    CO32- + Ca2+→ CaCO3

  • Câu 40: Nhận biết
    Điện phân kali clorua nóng chảy

    Điện phân kali clorua nóng chảy thu được kim loại nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Điện phân kali clorua nóng chảy thu được kim loại K

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi THPT Quốc gia

Xem thêm