Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch ?
Ở điều kiện thường, Al(OH)3 tác dụng được với dung dịch KOH.
Al(OH)3 + KOH → H2O + KAlO2
Cùng nhau Thử sức với Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2023 nhé các bạn!
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch ?
Ở điều kiện thường, Al(OH)3 tác dụng được với dung dịch KOH.
Al(OH)3 + KOH → H2O + KAlO2
Axit picric có nhiều ứng dụng trong y học (định lượng creatinine để chẩn đoán và theo dõi tình trạng suy thận, khử trùng và làm khô da khi điều trị bỏng), trong quân sự (sản xuất đạn, thuốc nổ). Từ 4,7 tấn phenol điều chế được m tấn axit picric theo phương trình hóa học sau (xác tác H2SO4 đặc, hiệu suất 80% tính theo phenol):
Giá trị của m là
Tỉ lệ: 94 gam phenol điều chế được 229 gam axit picric (H = 100%)
→ Từ 4,7 tấn phenol (H = 80%) điều chế được:
mPicric = 80%.4,7.229/94 = 9,16 tấn
Cho dãy các kim loại: Ca, Al, Mg, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Cả 4 kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng:
Ca + H2SO4 → CaSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
E + NaOH (t°) → X + T
F + NaOH (t°) → Y + Q
G + 2NaOH (t°) → 2X + R
Y + HCl → M + NaCl
Biết: E, F, G là ba este (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol); E và F đều có tỉ khối hơi so với H2 bằng 37; G có tỉ khối hơi so với H2 bằng 59; T và Q thuộc cùng dãy đồng đẳng; phân tử R không có nhóm metyl (-CH3).
Cho các phát biểu sau:(a) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn chất M.
(b) Trong môi trường kiềm, cất R hòa tan được Cu(OH)2
(c) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Dung dịch chất M hòa tan được CaCO3.
(đ) Trong phòng thí nghiệm, khí C2H4 được điều chế trực tiếp từ chất T.
Số phát biểu đúng là:
E, F đơn chức và ME = MF = 74 → E, F là C3H6O2
G hai chức và MG = 118 → G là C4H6O4
T và Q thuộc cùng dãy đồng đẳng nên X và Y cũng thuộc cùng dãy đồng đẳng, Y là muối nên X cũng là muối
→ G là (HCOO)2C2H4; X là HCOONa, R là C2H4(OH)2; M là HCOOH.
E là HCOOC2H5; T là C2H5OH
F là CH3COOCH3; Y là CH3COONa; Q là CH3OH
(a) Đúng, T (C2H5OH) có cùng phân tử khối nhưng có liên kết H liên phân tử kém bền hơn M (HCOOH) nên nhiệt độ sôi của T thấp hơn.
(b) Đúng: C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu + H2O
(c) Đúng, X có thể viết dưới dạng NaO-CHO nên có tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Đúng: HCOOH + CaCO3 → (HCOO)2Ca + CO2 + H2O
(đ) Đúng: C2H5OH → C2H4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C)
Hình bên mô tả bộ dụng cụ trong phòng thí nghiệm dùng để điều chế và thử tính chất hóa học của khí Y sinh ra từ phản ứng của hợp chất X với nước.
Biết rằng, khi kết thúc thí nghiệm dung dịch Br2 bị mất màu. Khí Y là khí nào sau đây?
X + H2O tạo ra khí Y và khí Y làm nhạt màu dung dịch Br2
→ Chọn Y là C2H2; X là CaC2:
Phương trình hóa học
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho kim loại Mg tác dụng với lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kim loại Fe.
(b) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa.
(c) Điện phân dung dịch CuSO4 (với các điện cực trơ) thu được dung dịch có pH > 7.
(d) Cho Fe2O3 phản ứng với dung dịch HNO3 sinh ra khí màu nâu đỏ.
(đ) Cho dung dịch NaHSO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 sinh ra kết tủa và khí.
Số phát biểu sai là
(a) Sai: Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4
(b) Đúng: Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(c) Sai: 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4
Sản phẩm tạo thành có H2SO4 nên dung dịch có pH < 7.
(d) Sai: Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
(đ) Đúng: 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaOH 30%, thêm vài giọt dung dịch CuSO4 2%.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 3 ml dung dịch protein (lòng trắng trứng), lắc đều hỗn hợp rồi đặt lên giá ống nghiệm khoảng 2 – 3 phút.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
(b) Sau bước 2, kết tủa trong ống nghiệm bị hòa tan và xuất hiện màu tím.
(c) Kết quả thí nghiệm chứng tỏ trong phân tử protein có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) ở vị trí kế nhau.
(d) Thí nghiệm này còn được dùng để nhận biết dung dịch protein.
Số phát biểu đúng là
Bottom of Form
(a) Đúng: CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
(b) Đúng, lòng trắng trứng là protein đơn giản, tan được nên có phản ứng màu biure (hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím).
(c) Sai
(d) Đúng, đây là phản ứng màu đặc trưng của dung dịch protein.
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm?
K tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Khí X sinh ra trong quá trình sàn xuất công nghiệp, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và là nguyên nhân chú yếu gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
Khi X là CO2.
(CO2 là một loại khí thải phát sinh từ các hoạt động của con người, chẳng hạn như đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, chăn nuôi gia súc, phân hủy rác thải và khai thác rừng. CO2 có khả năng hấp thụ và phản xạ lại bức xạ nhiệt từ Mặt Trời, tạo ra hiệu ứng nhà kính.)
Canxi clorua khan là chất hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô một số chất khí và dung môi hữu cơ. Hòa tan hoàn toàn 50 gam CaCO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 128 gam dung dịch X. Làm lạnh 128 gam X đến khi có m gam tinh thể CaCl2.6H2O tách ra thì thu được dung dịch CaCl2 có nồng độ 37,5%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
X chứa nCaCl2 = nCaCO3 = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng CaCl2:
0,5.111 = + 37,5%(128 – m)
→ m = 56,88 gam
Tristearin có nhiều trong mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà. Số nguyên từ cacbon trong phân tử tristearin là
Công thức của tristearin là (C17H35COO)3C3H5, có chứa 57 nguyên tử cacbon.
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
Trimetylamin: (CH3)3N (amin bậc III)
Dimetylamin: CH3NHCH3 (amin bậc II)
Anilin: C6H5NH2 (amin bậc I)
Metylamin: CH3NH2 (amin bậc I)
Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Thủy phân 171 gam saccarozơ với hiệu suất 62,5%, thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Sơ đồ phản ứng
Saccarozơ → (Glucozơ + Fructozơ) → 4Ag
nSaccarozơ = 171:342 = 0,5
H = 62,5% → nAg = 0,5.4.62,5% = 1,25
→ mAg = 135,0 gam
Một mẫu rắn X có thành phần chính là Fe3O4, còn lại là các tạp chất trơ không chứa nguyên tố sắt. Cho 0,54 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y và chất rắn là các tạp chất trơ. Cho lượng dư kim loại Fe vào Y, thu được dung dịch Z và 0,009 mol H2. Thêm nước cất vào Z thu được 200 ml dung dịch T. Biết 10 ml T phản ứng vừa đủ với 7,5 ml dung dịch KMnO4 0,02M trong môi trường axit H2SO4 loãng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt trong X là
Bottom of Form
nFe3O4 = a; nFe phản ứng = b
Z chỉ chứa Fe2+ nên bảo toàn electron: 2a + 0,009.2 = 2b
Z với KMnO4, bảo toàn electron:
nFe2+ = 3a + b = 5.20.0,0075.0,02
→ a = 0,0015; b = 0,0105
Cho 6 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
nGly = 6:75 = 0,08 < nNaOH → nH2O = 0,08
Bảo toàn khối lượng:
mGly + mNaOH = mchất tan + mH2O
→ mchất tan = 9,36 gam
Xenlulozo trinitrat được dùng làm
Xenlulozơ trinitrat chỉ được dùng làm thuốc súng không khói.
Xà phòng hóa hoàn toàn 53,04 gam triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối và 5,52 gam glixerol. Giá trị của m là
nC3H5(OH)3 = 5,52:92 = 0,06
→ nNaOH phản ứng = 0,06.3 = 0,18
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH phản ứng = mmuối + mC3H5(OH)3
→ mmuối = 54,72 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(b) Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.
(c) Phân tử axit glutamic có 2 nguyên tử nitơ.
(d) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
(đ) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch mạng không gian.
Số phát biểu đúng là
a) Đúng
(b) Đúng, triolein là chất béo không no, là chất lỏng trong điều kiện thường.
(c) Sai, phân tử axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) có 1 nguyên tử nitơ.
(d) Đúng
(đ) Đúng
Số oxi hóa của crom trong NaCrO2 là
Số oxi hóa của crom trong là +3
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2 xuất hiện kết tùa màu
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2 xuất hiện kết tủa màu trắng.
Phương trình phản ứng
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl
Phương pháp thu khí bằng cách đầy không khí dựa trên nguyên tắc khí được thu chiếm chỗ của không khí trong bình thu. Khí nhẹ hơn không khí được thu bằng cách úp bình; khí nặng hơ không khi được thu bằng cách ngửa bình.
Trong phòng thí nghiệm, khí được thu vào bình tam giác như hình bên. Khí X là khí nào sau đây?
Khí X thu bằng cách úp bình nên khí X nhẹ hơn không khí (MX <29)
→ Chọn X là NH3 (M = 17).
Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
Dung dịch HCl có pH < 7
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đúng: Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Đồng trùng hợp buta - 1,3-đien với acrilonitrin thu được poliisopren. Sai, đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin thu được cao su Buna-N.
Poli(vinyl clorua) được dùng để chế tạo thùy tinh hữu cơ plexiglas. Sai, poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
Trùng ngưng hỗn hợp hexametylendiamin và axit ađipic thu được policaproamit. Sai, trùng ngưng hỗn hợp hexametylendiamin và axit adipic thu được tơ nilon-6,6.
Chất nào sau đây tác dung với dung dịch thu được ancol etylic?
CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic (C2H5OH).
Phương trình phản ứng
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
Tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
Phân tử chất nào sau đây chứa nhóm hiđroxyl (-OH)?
Etanol chứa nhóm hiđroxyl (-OH)
Amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra H2N-CH(CH3)-COONa. Tên của X là
Tên của X là alanin.
H2NCH(CH3)COOH (X) + NaOH → H2NCH(CH3)COONa + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Trong công nghiệp dược phấm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc Đúng.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozo Sai, thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
Xenlulozơ là chất rắn vô định hình, dễ tan trong nước nóng Sai, xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng và các dung môi hữu cơ thông thường.
Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu vàng Sai dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
Hỗn hợp T gồm hai este mạch hở E (hai chức), F (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,7 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T trong lượng dư dung dịch NaOH, thu được 26,9 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no và 57,1 gam hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn 26,9 gam X trong khí O2 dư, thu được 0,85 mol CO2 và 1,55 mol H2O. Phần trăm khối lượng của F trong T là
nX = nH2O – nCO2 = 0,7 mol
→ nCOO = nNaOH = 0,85 mol
Dễ thấy nC(T) = nCOO + nC(X) nên T gồm các gốc ancol, COO và không còn C nào khác.
X có nC = nO → Các ancol trong X có số C = số O = 0,85/0,7 = 1,214
X gồm CH3OH (0,55) và C2H4(OH)2 (0,15) hoặc X gồm CH3OH (0,625) và C3H5(OH)3 (0,075)
Muối gồm HCOONa (0,15) và (COONa)2 (0,35) → Chọn cặp ancol đầu tiên thì mới ghép thành este được:
E là (COOCH3)2: 0,2 mol
F là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-CH3: 0,15 mol
→ %F = 52,80%
Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được 3,2 gam Cu. Giá trị của m là
Phương trình hóa học
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
→ nFe = nCu = 0,05 → mFe = 2,80 gam
Chia dung dịch X gồm NaHCO3, KHCO3 và Ca(HCO3)2 thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,12 mol CO2 và dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối. Đun nóng phần hai ở nhiệt độ cao, thu được H2O; 0,07 mol CO2 và 6,22 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Giá trị của m là
Mỗi phần X gồm NaHCO3 , KHCO3 và Ca(HCO3)2 có số mol lần lượt là x, y, z
Phần 1: nCO2 = x + y + 2z = 0,12 (1)
Phần 2: nCO2 = 0,5z + 0,5y + 2z = 0,07 (2)
Z gồm Na2CO3 (0,5x), K2CO3 (0,5y) và CaO (z)
mZ = 106.0,5x + 138.0,5y + 56z = 6,22 (3)
Giải hệ phương trình (1); (2); (3) ta được
→ x = 0,0775; y = 0,0225; z = 0,01
Muối trong Y gồm NaCl (x), KCl (y) và CaCl2 (z)
→ mmuối = 7,32 gam
Kim loại Al phản ứng với chất nào sau đây sinh ra AlCl3?
Kim loại Al phản ứng Cl2 sinh ra AlCl3.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Hấp thụ hoàn toàn 0,07 mol CO2 vào dung dịch chứa 8,55 gam Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nBa(OH)2 = 0,05
1 < < 2 nên tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 có số mol lần lượt là x, y
nBa(OH)2 = x + y = 0,05 và nCO2 = x + 2y = 0,07
→ x = 0,03; y = 0,02
→ mBaCO3 = 197a = 5,91 gam
Trong các ion kim loại sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất
Muối sắt (III) sunfat có công thức là
Muối sắt(III) sunfat có công thức là Fe2(SO4)3.
Kim loại X có khối lượng riêng nhỏ nhất, dùng chế tạo hợp kim siêu nhẹ. Kim loại X là
Kim loại Li có khối lượng riêng nhỏ nhất, dùng chế tạo hợp kim siêu nhẹ
Khử 7,04 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí X và hỗn hợp kim loại Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được b mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được 21,67 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của b là
nFe3O4 = x; nCuO = y → 232x + 80y = 7,04
nBaCO3 = 4x + y = 0,11
→ x = 0,02; y = 0,03
Y gồm Fe (0,06) và Cu (0,03)
Bảo toàn electron: 2nSO2 = 3nFe + 2nCu
→ nSO2 = b = 0,12 mol
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Kim loại kiềm thổ Ba
Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng toàn phần?
Na2CO3 có khả năng làm mềm nước có tính cứng toàn phần.
CO32- + Mg2+→ MgCO3↓
CO32- + Ca2+→ CaCO3↓
Điện phân kali clorua nóng chảy thu được kim loại nào sau đây?
Điện phân kali clorua nóng chảy thu được kim loại K
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: