Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2024

Cùng nhau thử sức với Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2024 nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Sinh vật không phải là sinh vật sản xuất

    Trong hệ sinh thái đồng ruộng, sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất?

    Hướng dẫn:

    Sinh vật sản xuất gồm các sinh vật tự dưỡng như thực vật, vi sinh vật tự dưỡng.

    → Cây ngô, cây rau mác, cây lúa là sinh vật sản xuất; sâu ăn lá là sinh vật tiêu thụ.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Cơ chế của sự thấp thụ ion

    Trong một thí nghiệm, ban đầu nồng độ ion K+ trong dung dịch đất trồng là 1 mM và trong bào tương tế bào lông hút của một loài cây trông trên đất đó là 50 mM. Theo lí thuyết, sự hấp thụ ion K+ ở tế bào lông hút của cây trồng này theo cơ chế

    Hướng dẫn:

    Nồng độ ion K+ trong dung dịch đất trồng là 1 mM.

    Nồng độ ion K+ trong bào tương tế bào lông hút của cây là 50 mM.

    Nồng độ K+ trong đất thấp hơn trong tế bào lông hút → sự hấp thụ ion K+ ở tế bào lông hút của cây trồng này theo cơ chế chủ động.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính số phát biểu đúng

    Ở ruồi giấm đực, xét một cơ thể P có kiểu gen \frac{\underline{\mathrm{AD}}}{\mathrm{ad}}Bb giảm phân bình thường, không xảy ra hoán vị gen. Biết cặp alen (A, a) và (D, d) nằm trên cặp NST tương đồng số 1; cặp alen (B, b) nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình giảm phân này là đúng?

    I. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ một tế bào sinh giao tử là 4.

    II. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng số 1 và số 2 trong giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của các alen nằm trên NST số 1 với alen nằm trên NST số 2 về các giao tử.

    III. Một tế bào sinh tinh tạo ra giao tử chứa tất cả các loại alen trội có tỉ lệ bằng với tỉ lệ giao tử chứa một loại alen trội.

    IV. Tỉ lệ mỗi loại giao tử của cơ thể P là 25% được tạo ra khi sự sắp xếp của các cặp NST mang các gen trên ở kì giữa lần giảm phân 1 xảy ra theo hai trường hợp với xác suất như nhau.

    Hướng dẫn:

    I. Sai. Ta có: Ruồi giấm đực không có hoán vị gen → 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử.

    II. Đúng. Phân li độc lập của các NST là cơ chế của phân li độc lập của các cặp gen.

    III. Sai. Giao tử chứa tất cả các alen trội luôn có tỉ lệ bằng giao tử không có alen trội nào.

    IV. Đúng. 

  • Câu 4: Nhận biết
    Enzim có chức năng tổng hợp mạch mới

    Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào sau đây có chức năng tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

    Hướng dẫn:

    Trong quá trình nhân đôi AND, enzim ADN pôlimeraza sử dụng một mạch làm mạch khuôn tổng hợp nên mạch mới, trong đó A luôn liên kết với T và G luôn liên kết với X. Enzim ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính số phát biểu đúng về quần thể

    Ở một loài côn trùng, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, trong đó alen a quy định tính kháng thuốc X là lặn so với alen A quy định tính không kháng thuốc X. Sự tác động của thuốc X có đặc tính diệt côn trùng được nghiên cứu ở một quần thể của loài này. Thời điểm sử dụng thuốc X từ năm 2000 đến hết năm 2010. Bảng sau cho biết số lượng cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể ở các thời điểm nghiên cứu.

    Kiểu gen Số lượng cá thể
    Trước năm 2000 Năm 2000 Năm 2005 Năm 2010 năm 2015 Năm 2020
    AA 450 62 52 4 150 330
    Aa 6 24 70 24 128 90
    aa 0 6 84 252 82 40

    Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?

    I. Ở thời điểm trước khi sử dụng thuốc X, trong quần thể này đã có sẵn alen quy định tính kháng thuốc X.

    II. Tần số kiểu gen AA của quần thể ở năm 2000 gấp 1,2 lần tần số kiểu gen này ở năm 2005.

    III. Trong thời gian sử dụng thuốc X, tần số alen a tăng dần trong quần thể.

    IV. Từ năm 2010 đến năm 2020, tần số alen A tăng dần trong quần thể.

    Hướng dẫn:

    I. Đúng. Alen khấng thuốc a rất nhỏ với tỉ lệ 6/456.

    II. Sai: 

    Năm 2000: AA = 62/92

    Năm 2005: AA = 52/206

    → Tần số kiểu gen AA của quần thể ở năm 2000 gấp 2,67 lần tần số kiểu gen này ở năm 2005.

    III. Đúng.

    IV. Đúng.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Kiểu gen của ruồi giấm cái mắt đỏ

    Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng; gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen là

    Hướng dẫn:

    Do gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X nên ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen là XAXA.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Mối quan hệ giữa trâu rừng và những cây cỏ

    Trong quần xã sinh vật, trâu rừng sử dụng cỏ làm thức ăn. Mối quan hệ sinh thái giữa trâu rừng và những cây cỏ này là

    Hướng dẫn:

    Trong quần xã sinh vật, trâu rừng sử dụng cỏ làm thức ăn. Mối quan hệ sinh thái giữa trâu rừng và những cây cỏ này là sinh vật này ăn sinh vật khác.

  • Câu 8: Nhận biết
    Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu tham gia tạo nên diệp lục

    Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây tham gia cấu tạo nên diệp lục?

    Hướng dẫn:

    Hai loại diệp lục phổ biến nhất là diệp lục a và diệp lục b. Diệp lục a là một este màu xanh đen có công thức hóa học C55H72MgN4O5. Diệp lục b là một este màu lục sẫm có công thức C55H70MgN4O6.

    → Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu tham gia cấu tạo nên diệp lục là magiê.

  • Câu 9: Nhận biết
    Đặc điểm của mã di truyền

    Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin là đặc điểm nào của mã di truyền?

    Hướng dẫn:

    Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin chứng tỏ mã di truyền có tính thoái hóa.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính số phát biểu đúng

    Hình dưới thể hiện các NST thuộc cùng một cặp NST cặp NST tương đồng của một loài động vật ở tế bào sinh tinh, tế bào tế bào sinh trứng đều có bộ NST 2n bình thường và hợp tử được tạo thành từ hai loại giao tử của các tế bào này. Các chữ cái trên các NST này minh họa alen của một số gen. Biết rằng, trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng đều không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, đột biến gen ở cặp NST này; còn các cặp NST khác là bình thường. Dựa vào các thông tin trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

    I. Hợp tử nhận giao tử mang NST bị đột biến lặp đoạn từ tế bào sinh trứng.

    II. Hợp tử có bộ NST 3n.

    III. Hợp tử nhận giao tử (n + 1) từ tế bào sinh trứng.

    IV. Cặp NST này phân li bình thường trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh.

    Hướng dẫn:

    I. sai. Không có đột biến lặp đoạn trong các NST.

    II. sai. NST bị đột biến thể ba nhiễm (2n + 1).

    III. đúng.

    IV. đúng.

  • Câu 11: Nhận biết
    Nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa

    Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

    Hướng dẫn:

    Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là biến dị.

  • Câu 12: Nhận biết
    Các từ thích hợp điền vào chỗ trống

    Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thường có cơ thể lớn hơn loài họ hàng gần, sống ở vùng nhiệt đới. Sự thay đổi kích thước cơ thể này làm cho động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể so với diện tích cơ thể …(1)..., góp phần ...(2)... sự tỏa nhiệt của cơ thể. Các từ thích hợp điền vào chỗ trống (1), (2) lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thường có cơ thể lớn hơn loài họ hàng gần, sống ở vùng nhiệt đới. Sự thay đổi kích thước cơ thể này làm cho động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể so với diện tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể.

  • Câu 13: Nhận biết
    Đường kính của sợi cơ bản

    Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính là

    Hướng dẫn:

    Mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử protein histon tạo nên khối hình cầu dẹt phía ngoài được bao bọc  bởi 1 vòng xoắn ADN khoảng 146 cặp nucleotit.

    Các nucleoxom nối nhau bằng các đoạn ADN và một protein histon H1. Mỗi đoạn có khoảng 15 – 100 cặp nucleotit.

    Tổ hợp ADN với histon trong chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11 nm.

    → Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 11 nm.

  • Câu 14: Nhận biết
    Phân tử có anticôđon trong tế bào

    Trong tế bào, phân tử nào sau đây có anticôđon?

    Hướng dẫn:

    Mỗi phân tử tARN đều có một bộ ba đối mã đặc biệt (anticôđon).

  • Câu 15: Nhận biết
    Động vật hô hấp bằng mang

    Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?

    Hướng dẫn:

    Cá rô phi là động vật hô hấp bằng mang.

  • Câu 16: Vận dụng cao
    Tính số phát biểu đúng về tính trạng màu mắt

    Ở một loài côn trùng, cặp NST giới tính ở con cái là XX, con đực là XY. Tính trạng màu mắt gồm 2 loại kiểu hình do hai cặp alen (A, a) và (B, b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Màu mắt nâu có 3 dòng thuần chủng (kí hiệu là dòng 1, dòng 2 và dòng 3). Người ta sử dụng hai dòng thuần chủng mắt nâu để tiến hành hai phép lại sau.

    - Phép lai 1: (P1):  ♀ dòng 2 × ♂ dòng 1, thu được F1-1 có 100% ♀ mắt đen : 100% ♂  mắt nâu.

    - Phép lai 2: (P2): ♀ dòng 1 × ♂ dòng 2, thu được F1-2 có 100% ♀ mắt đen : 100% ♂ mắt đen.

    Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về tính trạng màu mắt là đúng?

    I. Màu mắt đen trong quần thể có tối đa 9 loại kiểu gen quy định.

    II. Nếu cho con ♂ F1-2 × ♀ dòng 3 thì trong số các con tạo ra ở F2, ♂ con mắt nâu chiếm tỉ lệ 75%.

    III. Nếu cho các con F1-1 giao phối ngẫu nhiên thì tạo ra F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là như nhau.

    IV. Giả sử hai dòng mắt nâu (dòng 1 và dòng 2) được tạo ra nhờ phương pháp gây đột biến gen và chọn lọc từ dòng mắt đen thuần chủng, kết quả của hai phép lại trên cho thấy đột biến này đã xảy ra ở cùng một lôcut.

    Hướng dẫn:

    - Phép lai 1: (P1): ♀ AAXbXb × ♂ aaXBY, thu được F1-1 có 100% ♀ AaXBXb : 100% ♂ AaXbY.

    - Phép lai 2: (P2): ♀ aaXBXB × ♂ AAXbY, thu được F1-2 có 100% ♀ AaXBXb : 100% ♂ AaXBY.

    Xét các phát biểu:

    I. Sai. Màu mắt đen trong quần thể có tối đa 6 loại kiểu gen quy định.

    II. Sai. AaXBY × aaXbXb → con đực mắt nâu chiếm tỉ lệ 3/8 = 37,5%.

    III. Đúng. AaXBXb × AaXbY → F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là như nhau.

    IV.  Sai. Giả sử hai dòng mắt nâu (dòng 1 và dòng 2) được tạo ra nhờ phương pháp gây đột biến gen và chọn lọc từ dòng mắt đen thuần chủng, kết quả của hai phép lại trên cho thấy đột biến này đã xảy ra ở hai lôcut khác nhau.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính số nhận định đúng

    Hình bên mô tả sự thay đổi lượng cacbon giải phóng từ đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và lượng cacbon tăng thêm hằng năm trong khí quyển của Trái Đất qua các năm kể từ năm 1958 đến năm 1992. 

    Có bao nhiêu nhận định sau đây về vấn đề này là đúng?

    I. Sự gia tăng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch là một trong những nguyên nhân làm thay đổi lượng cacbon tăng thêm trong khí quyển trong giai đoạn từ (1) đến (2).

    II. Lượng cacbon trong khí quyển không tăng thêm trong thời gian nghiên cứu.

    III. Sử dụng các nguồn năng lượng thay thế nhiên liệu hóa thạch, trồng rừng là một số biện pháp góp phần làm giảm lượng cacbon trong khí quyển.

    IV. Lượng cacbon hấp thụ lại từ khí quyển tại thời điểm tương ứng với điểm (3) là thấp hơn tại thời điểm tương ứng với điểm (1).

    Hướng dẫn:

    Từ hình vẽ ta có:

    I. đúng.

    II. sai. Trong thời gian nghiên cứu, lượng cacbon tăng gia tăng thêm nhiều do quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.

    III. đúng.

    IV. Lượng cacbon hấp thụ lại từ khí quyển tại thời điểm tương ứng với điểm (3) là cao hơn tại thời điểm tương ứng với điểm (1).

  • Câu 18: Nhận biết
    Giống lúa "gạo vàng" được tạo ra

    Giống lúa "gạo vàng" được tạo ra do chuyển gen tổng hợp β - carôten là thành tựu của.

    Hướng dẫn:

    Giống lúa "gạo vàng" được tạo ra do chuyển gen tổng hợp β - carôten là thành tựu của công nghệ gen.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1

    Cho chuỗi thức ăn lúa: Cây lúa → Châu chấu → Ếch đồng → Rắn. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1?

    Hướng dẫn:

    Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

    → Trong chuỗi thức ăn này, cây lúa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính số nhận định về quần thể là đúng

    Hình dưới thể hiện mức độ sinh sản và mức độ tử vong (đơn vị tương đối) theo mật độ cá thể (đơn vị tương đối) của một quần thể thực vật. Biết rằng, kích thước quần thể không chịu ảnh hưởng bởi nhập cư và xuất cư, phạm vi phân bố của quần thể là không đổi, môi trường sống ổn định. Các kí hiệu L, M, N, O là các điểm thể hiện mật độ cá thể được khảo sát; điểm X là giao điểm hai đường đồ thị tại mật độ O. Có bao nhiêu nhận định sau đây về quần thể này là đúng?

    I. Mức tăng số lượng cá thể khi quần thể có mật độ cá thể tại N thấp hơn tại M.

    II. Mức độ tử vong của quần thể không phụ thuộc vào mật độ cá thể.

    III. Mật độ cá thể tại O thấp hơn tại N nên mức độ cạnh tranh giữa các cá thể tại O thấp hơn tại N.

    IV. Mật độ cá thể tại L thấp hơn tại M là một trong những nguyên nhân dẫn đến mức độ sinh sản tại L thấp hơn tại M.

    Hướng dẫn:

    Từ hình vẽ ta thấy:

    I. sai. Mức tăng số lượng cá thể khi quần thể có mật độ cá thể tại N cao hơn tại M.

    II. sai. Mật độ cá thể càng tăng thì mức độ tự vong của quần thể càng cao.

    III. sai. Mật độ cá thể tại O cao hơn tại N nên mức độ cạnh tranh giữa các cá thể tại O thấp hơn tại N

    IV. đúng.

  • Câu 21: Thông hiểu
    Tần số alen d của quần thể

    Ở một quần thể cà chua, xét một gen có hai alen (D, d), tần số alen D là 0,20. Theo lí thuyết, tần số alen d của quần thể này là

    Hướng dẫn:

    Tần số alen D + tần số alen d = 1

    Tần số alen D = 0,2 → Tần số alen d = 1 – 0,2 = 0,8.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Các loại giao tử được tạo ra

    Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \frac{\underline{\mathrm{De}}}{\mathrm{dE}} không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, cơ thể này tạo ra các loại giao tử là

    Hướng dẫn:

    Do không xảy ra hoán vị gen nên cơ thể này tạo ra 2 loại giao tử là \underline{\mathrm{De}}\underline{\mathrm{dE}}.

  • Câu 23: Vận dụng
    Tính số phát biểu đúng về hai quần thể

    Hai quần thể thực vật (Q và R) lưỡng bội cùng loài sống ở các môi trường khác nhau, có một gen A gồm hai alen (A1, A2). Ở thế hệ P, hai quần thể đều có cấu trúc di truyền là 0,25 A1A1 : 0,50 A1A2 : 0,25 A2A2. Từ thế hệ F1 ở giai đoạn hạt (chưa nảy mầm) trở đi, tỉ lệ nảy mầm của các kiểu gen trong hai quần thể được thể hiện ở bảng sau.

    Kiểu gen Tỉ lệ nảy mầm của hạt (%)
    Quần thể Q Quần thể R
    A1A1 100 100
    A1A2 100 60
    A2A2 35 60

    Biết rằng, hai quần thể này giao phấn ngẫu nhiên, không chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, di – nhập gen, đột biến gen; sức sống và khả năng sinh sản của các cây sau khi nảy mầm là như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai quần thể này là đúng?

    I. Tần số alen A1, của cả hai quần thể đều có xu hướng tăng dần qua các thế hệ.

    II. Ở các cây trưởng thành F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của quần thể R cao hơn quần thể Q.

    III. Thế hệ F2 ở giai đoạn hạt (chưa nảy mầm) có tỉ lệ kiểu gen A1A1 của quần thể R là 16/49.

    IV. Ở giai đoạn cây trưởng thành của thế hệ F2, thành phần kiểu gen của cả hai quần thể đều không đạt trạng thái cân bằng.

    Hướng dẫn:

    Theo giải thiết ta có: A1 = A2 = 0,5

    I. Đúng.

    II. Đúng.

    Ở quần thể Q:

    0,25 A1A1 : 0,5 A1A2 : 0,25 A2A2 × 0,35 A2A2.

    = \frac{20}{80} A1A1 : \frac{40}{80} A1A2 : \frac7{80} A2A2

    → A1A1 + A2A2 = \frac{27}{67}

    Ở quần thể R:

    0,25 A1A1 : 0,5.0,6 A1A2 : 0,25.0,6 A2A2

    = 25 A1A1 : 0,3 A1A2 : 0,15 A2A2

    = \frac5{14}A1A1 : \frac6{14} A1A2 : \frac3{14} A2A2

    → A1A1 + A2A2 = \frac8{14} 

    Vậy: Ở các cây trưởng thành F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của quần thể R cao hơn quần thể Q.

    III. Đúng.

    Cây F1: \frac5{14}A1A1 : \frac6{14} A1A2 : \frac3{14} A2A2

    → A1 = \frac47

    → tỉ lệ kiểu gen A1A1 của quần thể R là: {(\frac47)}^2=\frac{16}{49}

    IV. Đúng. 

  • Câu 24: Nhận biết
    Sự phát triển của hợp tử có bộ NST (2n +1)

    Theo lí thuyết, ở một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử có bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành

    Hướng dẫn:

    Lệch bội là kiểu đột biến hay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng: Thể không (2n –2), thể một (2n – 1), thể một kép (2n – 1 – 1), thể ba (2n + 1), thể bốn (2n + 2), thể bốn kép (2n + 2 + 2).

    → Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử có bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành thể ba.

  • Câu 25: Nhận biết
    Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái

    Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể là đặc trưng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là tỉ lệ giới tính.

  • Câu 26: Nhận biết
    Động vật có hệ tuần hoàn đơn

    Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

    Hướng dẫn:

    Cá chép là động vật có hệ tuần hoàn đơn.

  • Câu 27: Nhận biết
    Giới hạn trên của loài

    Một loài cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhiệt độ thuận lợi cho các chức năng sống của chúng có giá trị từ 20oC đến 35°C. Nhiệt độ nào sau đây là giới hạn trên của loài này?

    Hướng dẫn:

    5,6°C là giới hạn dưới và 42°C là giới hạn trên của loài.

  • Câu 28: Thông hiểu
    Phép lai cho đời con 2 loại kiểu gen

    Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen (A, a) nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con 2 loại kiểu gen?

    Hướng dẫn:

    Phép lai AA × Aa cho đời con có 2 loại kiểu gen là AA và Aa, tỉ lệ 1 : 1.

  • Câu 29: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây về các yếu tố ngẫu nhiên là sai?

    Hướng dẫn:

    Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.

  • Câu 30: Vận dụng
    Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng của thể tam bội

    Một loài cải củ có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này là

    Hướng dẫn:

    Ta có bộ NST 2n = 18 → n = 9.

    → Thể tam bội 3n = 27.

  • Câu 31: Thông hiểu
    Cơ thể có kiểu gen biểu hiện ưu thế lai cao nhất

    Theo giả thuyết siêu trội, cơ thể có kiểu gen nào sau đây biểu hiện ưu thế lai cao nhất?

    Hướng dẫn:

    Giả thuyết siêu trội cho rằng ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp.

    → Cơ thể có kiểu gen càng nhiều cặp dị hợp thì càng thể hiện ưu thế lai cao hơn, vì vậy, cơ thể có ưu thế lai cao nhất là: DdEe.

  • Câu 32: Vận dụng cao
    Tính số nhận định đúng về quá trình diễn thế sinh thái

    Quá trình hình thành rừng từ các cồn (đồi) cát trong tự nhiên gồm 3 giai đoạn với các loài thực vật phổ biến gồm loài cỏ Ab, loài cây gỗ Pr và loài cỏ Ss. Giai đoạn sớm (S1) chỉ có các loài thực vật thân thảo, trong đó loài Ab có sinh khối lớn, chiếm hầu hết diện tích cồn cát. Ở giai đoạn trung gian (S2), loài Ss thay thế hầu hết loài Ab, trong khi loài Pr bắt đầu xuất hiện rải rác ở cuối giai đoạn này. Ở giai đoạn muộn (S3), loài Pr chiếm lĩnh phần lớn diện tích cồn cát và rừng hình thành. Sự phát tán hạt và khả năng sinh trưởng được (mọc được) có thể là những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện hay không xuất hiện của các loài thực vật ở các giai đoạn diễn thế sinh thái. Một thí nghiệm được tiến hành trong tự nhiên và thu được kết quả về tỉ lệ tạo cây con khi gieo hạt của mỗi loài (số lượng như nhau) đồng thời trên đất ở hai giai đoạn S1 và S3 được trình bày trong hình dưới.

    Có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình diễn thế sinh thái này là đúng?

    I. Trong tự nhiên, Ab là loài ưu thế trong quần xã ở các giai đoạn S1 và S2.

    II. So với loài Ss, loài Pr có ưu thế cạnh tranh ở giai đoạn S2 thấp hơn ở giai đoạn S3.

    III. Trong thí nghiệm, loài Pr có tỉ lệ tạo cây con thấp hơn loài Ab trong cả hai giai đoạn.

    IV. Các kết quả nghiên cứu ủng hộ giả thuyết rằng sự vắng mặt của loài Pr ở giai đoạn S1 trong tự nhiên là do loài này không được phát tán đến cồn cát hơn là do không sinh trưởng được trong giai đoạn này.

    Hướng dẫn:

    I. Sai. Ab là loài ưu thế trong quần xã ở các giai đoạn S1, còn ở giai đoạn S2, loài Ss đã thya thế loài Ab nên loài Ab không còn là loài ưu thế.

    II. Đúng, ở giai đoạn S3 cao hơn vì ở giai đoạn S3 loài Pr này là xuất hiện rải rác ở giai đoạn S2 và đến S3 thì chiếm lĩnh phần lớn.

    III. Sai. Ở giai đoạn S1 loài Pr thấp hơn Ab nhưng ở giai đoạn S3 thì Pr cao hơn AB.

    IV. Đúng. 

  • Câu 33: Thông hiểu
    Mối quan hệ sinh thái giữa các con bồnông

    Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Mối quan hệ sinh thái giữa các con bồ nông này là

    Hướng dẫn:

    Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Mối quan hệ sinh thái giữa các con bồ nông này là hỗ trợ cùng loài.

  • Câu 34: Thông hiểu
    Bằng chứng tiến hóa

    Cánh dơi và tay người có kiểu cấu xương giống nhau do chúng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên thuộc bằng chứng tiến hóa

    Hướng dẫn:

    Cánh dơi và tay người có kiểu cấu xương giống nhau do chúng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên thuộc bằng chứng tiến hóa giải phẫu so sánh.

  • Câu 35: Thông hiểu
    Hiện tượng di truyền chi phối màu sắc hoa

    Ở một loài thực vật, khi cho cây dị hợp hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, màu sắc hoa được chi phối bởi hiện tượng di truyền nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khi cho cây tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → màu sắc hoa được chi phối bởi hiện tượng tương tác bổ sung.

  • Câu 36: Nhận biết
    Vị trí ARN pôlimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã

    Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, enzim ARN pôlimeraza bám vào vị trí nào sau đây để khởi đầu phiên mã?

    Hướng dẫn:

    Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.

  • Câu 37: Vận dụng
    Tìm phát biểu đúng về tính trạng

    Phả hệ hình bên mô tả sự di truyền của một tính trạng ở người (gồm kiểu hình 1 và kiểu hình 2) do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

    Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào về tính trạng này là đúng?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng là: Kiểu hình 1 do alen lặn nằm trên NST thường quy định.

  • Câu 38: Vận dụng cao
    Tính số nhận định đúng

    Ở người, xét một gen gồm hai alen: alen B mã hóa prôtêin M1, không gây bệnh M; alen b mã hóa prôtêin M2, gây bệnh M. Một loại kí sinh trùng gây ra bệnh N ở người không bị bệnh M, còn người bị bệnh M thường không mắc bệnh N. Để tìm hiểu cấu trúc của gen và prôtêin gây bệnh M, người ta phân tích trình tự nuclêôtit (ADN) và trình tự axit amin tương ứng của gen này ở người bình thường (BB) và người bị bệnh (bb). Kết quả chỉ thể hiện một phần trình tự nuclêôtit và chuỗi pôlipeptit do trình tự này mã hóa của hai người này kí hiệu là mẫu I và mẫu II được thể hiện ở hình dưới đây. Các trình tự nuclêôtit và axit amin còn lại của hai mẫu này là giống nhau.

    Biết rằng, alen B đã xảy ra một đột biến điểm tạo ra alen b, kết quả làm tăng tỉ lệ uraxin của mARN được phiên mã từ alen b. Mỗi côdon 5'GUG3', 5'XXU3', 5'GAG3' lần lượt mã hóa mỗi loại axit amin là: Val, Pro, Glu. Dựa vào dữ liệu trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

    I. Ở mẫu II, mạch làm khuôn là mạch 1, phiên mã theo chiều từ nuclêôtit số 9 đến nuclêôtit số 1.

    II. Tỉ lệ (A+G)/(T+X) của mạch 2 ở mẫu I là giống với mạch 2 của mẫu II.

    III. Các prôtêin M1 được tổng hợp từ trình tự nuclêôtit của mẫu II.

    IV. Trong cùng điều kiện sống, nguy cơ mắc bệnh N của người có mẫu II thấp hơn người có mẫu I.

    Hướng dẫn:

    Ta thấy có sự đột biến thay thế GTG → XTX.

    I. Sai. Ở mẫu I mạch làm khuôn là mạch I, ở mẫu 2 mạch làm khuôn là mạch 2.

    II. Sai. Tỉ lệ (A+G)/(T+X) của mạch 2 ở mẫu I là 5/4 và mạch 2 là 3/6.

    III. Đúng.

    IV. Sai. Nguy cơ mắc bệnh N của người có mẫu II cao hơn người có mẫu I.

  • Câu 39: Nhận biết
    Đối tượng Menđen sử dụng để nghiên cứu

    Menđen đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào sau đây khi tiến hành thí nghiệm phát hiện quy luật phân li độc lập?

    Hướng dẫn:

    Đối tượng nghiên cứu di truyền học trong qui luật phân li và phân li độc lập của Menđen là đậu Hà Lan, công trình của Menđen được công bố vào năm 1866.

  • Câu 40: Thông hiểu
    Bằng chứng tiến hóa

    Xác côn trùng trong hổ phách được phát hiện có từ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Xác côn trùng trong hổ phách được phát hiện có từ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng tiến hóa hóa thạch.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (32%):
    2/3
  • Vận dụng (18%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi THPT Quốc gia

Xem thêm