Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 Vòng 17 năm học 2021 - 2022

Mời các bạn tham khảo Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 Vòng 17 do VnDoc sưu tầm và đăng tải sau đây. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh luyện tập, làm quen với cấu trúc đề thi và chuẩn bị kĩ lưỡng cho bài thi vòng 17 sắp tới.

Nhằm cung cấp cho các em học sinh tài liệu ôn thi để chuẩn bị cho các vòng thi chính thức của cuộc thi Trạng nguyên Tiếng Việt, VnDoc giới thiệu và đăng tải các Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt từ lớp 1 đến lớp 5 với đầy đủ các vòng thi cho các em học sinh tham khảo và luyện tập.

Đề Luyện Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 Vòng 17 năm học 2021 - 2022

Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Vòng 17 - Đề 1

Bài 1. Điền từ hoặc số vào chỗ chấm

Câu 1. Chân ………….đá mềm

Câu 2. Không có lửa làm sao có ……….

Câu 3. Tre …………dễ uốn

Câu 4. Danh …………thắng cảnh

Câu 5. Tay làm hàm …………tay quai miệng trễ

Câu 6. Rừng …………..biển bạc

Câu 7. Mẹ tròn ………………vuông

Câu 8. Đen như củ …………..thất

Câu 9. Đồng ……………hiệp lực

Câu 10. Non ……………nước biếc

Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng

Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3

Trắc nghiệm 1

Câu 1. Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm những từ viết đúng chính tả?

a. thức giậy, gianh giá, giục giã

b. gieo trồng, phút dây, dành dụm

c. giẫm đạp, đường ray, chui rúc

d. dinh dưỡng, giản dị, gia giẻ

Câu 2. Đoạn văn dưới đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả?

"Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các trùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và chải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần chụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng."

(Theo Nguyễn Đình Thi)

a. 2

b. 3

c. 4

d. 5

Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được câu tục ngữ đúng: Ngựa chạy có …, chim bay có …

a. bầy - bạn

b. bầy – đàn

c. đàn - bạn

d. đàn - bầy

Câu 4. Những sự vật nào được nhân hóa trong khổ thơ dưới đây?

"Đồng làng vương chút heo may

Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười."

(Đỗ Quang Huỳnh)

a. đồng làng, heo may, hạt mưa

b. vườn, tiếng chim, mầm cây

c . mầm cây, hạt mưa, cây đào

d. mắt, vườn, cây đào

Câu 5. Giải câu đố sau:

Có sắc: nhảy nhót lùm cây

Bỏ sắc: sáng chín tầng mây đêm về.

Từ có sắc, bỏ sắc là những từ nào?

a. cáo – cao

b. sáo – sao

c. dế - dê

d. trắng – trăng

Câu 6. Trong bài thơ “Bàn tay cô giáo”, những sự vật được sáng tạo từ bàn tay cô sẽ tạo ra bức tranh về cảnh gì?

a. cảnh đêm khuya trên biển

b. cảnh hoàng hôn trên biển

c. cảnh hoàng hôn trên biển

d. cảnh bình minh trên biển

Câu 7. Có bao nhiêu từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn dưới đây?

"Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò."

(Theo Phạm Đức)

a. 2

b. 3

c. 4

d. 5

Câu 8. Từ nào dưới đây không cùng nghĩa với các từ còn lại?

a. quốc gia

b. đất nước

c. non sông

d. sông nước

Câu 9. Câu văn nào dưới đây sử dụng dấu phẩy chưa hợp lí?

a. Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc.

b. Bao năm rồi mà tôi vẫn không sao, quên được vị thơm ngậy của chiếc bánh khúc.

c. Bác sĩ, giáo viên là những người trí thức cống hiến hết mình cho đất nước.

d. Bầu trời mùa thu cao lồng lộng, thăm thẳm xanh.

Câu 10. Câu ca dao dưới đây viết về địa danh nào?

Đồng Đăng có phố Kì Lừa

Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.

a. Sơn La

b. Cao Bằng

c. Lạng Sơn

d. Bắc Kạn

Trắc nghiệm 2

Câu 1. Từ nào dưới đây viết đúng chính tả?

a. trắc trở

b. trắc nịch

c. chung chuyển

d. chen trúc

Câu 2. Đoạn văn dưới đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả?

"Ngủ một giấc dậy, tôi đã thấy dì mang trõ bánh lên. Vung vừa mở ra, hơi nóng nghi ngút. Những cái bánh màu rêu xanh lấp ló trong áo sôi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa thật mềm, chông đẹp như những bông hoa."

(Theo Ngô Văn Phú)

a. 2

b. 3

c. 4

d. 5

Câu 3. Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây không chính xác?

a. Đi đến nơi, về đến chốn

b. Đi sớm về khuya

c. Đi chào về hỏi

d. Đi guốc đau bụng

Câu 4. Câu thơ nào dưới đây không xuất hiện hình ảnh so sánh?

a. Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.

(Hồ Chí Minh)

b. Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc

Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng.

(Đồng Xuân Lan)

c. Giàn giáo tựa cái lồng che chở

Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.

(Đồng Xuân Lan)

d. Quê hương là chùm khế ngọt

Cho con trèo hái mỗi ngày.

(Đỗ Trung Quân)

Câu 5. Giải câu đố sau:

Tên như con vật biển xa

Hóa ra lại ở ngay nơi rất gần

Dẫu rằng đen, đỏ, tím, xanh…

Cũng đều vì sự học hành của ta.

Đố là chữ gì?

a. tôm

b. mực

c. cua

d. cá

Câu 6. Bài tập đọc "Người liên lạc nhỏ" kể về người anh hùng nào?

a. Vừ A Dính

b. Lý Tự Trọng

c. Nguyễn Văn Trỗi

d. Nông Văn Dền

Câu 7. Trong bài tập đọc "Cửa Tùng", người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như sự vật nào?

a. một chiếc cặp tóc bạch kim cài lên mái tóc bồng bềnh của biển.

b. một tấm thảm khổng lồ làm bằng ngọc thạch.

c. một chiếc khăn dát bạc cài vào mái tóc xanh của biển.

d. một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

Câu 8. Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi "Ở đâu?" trong câu: "Những tia nắng ấm áp dịu dàng chiếu khắp cánh đồng."?

a. ấm áp

b. những tia nắng

c. khắp cánh đồng

d. dịu dàng

Câu 9. Dấu phẩy trong câu văn nào dưới đây được sử dụng đúng?

a. Giữa những đám, mây màu xám đục vòm trời hiện ra những khoảng xanh vời vợi.

b. Hai bên bờ sông những bãi ngô, bắt đầu xanh tốt.

c. Trưa nước biển, xanh lơ và khi chiều thì đổi sang màu xanh lục.

d. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau tỏa hương.

Câu 10. Dòng nào dưới đây phù hợp để đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau?
"Cánh đồng làng như một tấm lụa màu thiên lí căng tít tận chân đê."

a. Cánh đồng làng ở đâu?

b. Cánh đồng làng như thế nào?

c. Cánh đồng làng làm gì?

d. Cánh đồng làng được miêu tả khi nào?

Trắc nghiệm 3

Câu 1. Câu văn nào dưới đây có từ viết sai chính tả?

a. Giữa cánh đồng, có một túp lều bằng phên dạ màu vàng sỉn, xung quanh xếp đầy những hàng gạch mới dòng.

b. Mặt trời chiếu vào những ngọn sóng nhỏ lăn tăn lóng lánh như những hạt kim cương rải rác trên mặt biển.

c. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.

d. Trong rừng, tiếng suối chảy róc rách, tiếng chim chóc gọi nhau ríu ran không ngớt.

Câu 2. Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả?

a. giúp đỡ, dỗ rành, giao lưu

b. giàn giáo, giãy giụa, rực rỡ

c. dược sĩ, rang cơm, dóc rách

d. giơ tay, khu rừng, tứ dác

Câu 3. Thành ngữ nào dưới đây viết đúng?

a. Muôn nhà như một

b. Muôn dân như một

c. Muôn người như một

d. Muôn màu như một

Câu 4. Câu thơ nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hóa?

a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.

b. Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.

c. Suối là tiếng hát của rừng.

d. Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi.

Câu 5. Giải câu đố sau:

Không là thợ dệt

Không guồng quay tơ

Không học bao giờ

Chăng tơ bừa bãi.

Là con gì?

a. con mối

b. con ong

c. con bướm

d. con nhện

Câu 6. Ai được nhân dân tôn là "ông tổ nghề thêu"?

a. Trần Quang Khải

b. Trần Quốc Tuấn

c. Trần Quốc Khái

d. Trần Quốc Toản

Câu 7. Bộ phận nào trong câu sau trả lời cho câu hỏi "Như thế nào?"

"Những bông hoa mướp vàng tươi như những đốm nắng."

a. như những đốm nắng

b. vàng tươi như những đốm nắng

c. những bông hoa mướp

d. những bông hoa mướp vàng tươi

Câu 8. Từ nào dưới đây không cùng nghĩa với những từ còn lại?

a. tốt bụng b. hiền hậu

c. nhân hậu d. dịu dàng

Câu 9. Câu văn nào dưới đây sử dụng sai dấu phẩy?

a. Những buổi bình minh, mặt trời bẽn lẽn núp sau sườn núi.

b. Màn sương, trắng buông nhẹ trên mặt sông.

c. Ngoài kia, bầu trời đang chở nặng những đám mây xám xịt.

d. Ánh trăng dát bạc trên những vòm lá um tùm, trải bạc xuống dòng sông lấp lánh.

Câu 10. Ai là tác giả của bài thơ "Anh Đom Đóm"?

a. Quang Huy

b. Định Hải

c. Võ Quảng

d. Nguyễn Ngọc

Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Vòng 17 - Đề 2

Bài 1. Trâu vàng uyên bác: Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm thích hợp.

Câu 1. Chia ngọt ........ bùi.

Câu 2. Gió thổi là ......... trời.

Câu 3. Ăn .......... mặc ấm.

Câu 4. Chậm như ...........

Câu 5. Ăn trông nồi ngồi ............... hướng.

Câu 6. Ngưu tầm .......... mã tầm mã.

Câu 7. Năng nhặt ........ bị.

Câu 8. Lừ đừ như .......... từ vào đền.

Câu 9. Nhanh ......... cắt.

Câu 10. Chung ............ đấu cật.

Câu 11. Điền vào chỗ trống "Màu thanh thiên là màu xanh da ..."

Câu 12. Cầu .... bảy sắc

Là nắng gặp mưa

cong lưng trên cao

đẹp ơi là đẹp.

Câu 13. Sưu ... là tìm kiếm, góp nhặt lại

Câu 14. Giải câu đố

"Dáng hình không thấy, chỉ nghe

Chỉ nghe xào xạc vo ve trên cành

Vừa ào ào giữa rừng xanh

Đã về bên cửa rung mành leng keng"

Đó là gì?

Câu 15. Thông suốt, không bị ứ đọng là nghĩa của từ .... ….ưu thông

Câu 16. "Uốn cây từ thuở còn ....

Dạy con từ thuở con còn bi bô"

Câu 17. "Hòn đá ..., Hòn đá nặng

Nhiều người nhắc, Nhắc lên đặng

(Hồ Chí Minh)

Câu 18. Một điều nhịn, .... điều lành

Câu 19. Tấc đất tấc ....

Câu 20. Bãi rộng chuyên dùng để máy bay lên và xuống được gọi là ..... bay

Câu 21. Có điều kín đáo, khó hiểu ở bên trong được gọi là………í ẩn

Câu 22. Mùa hè cá sông, mùa đông cá….

Câu 23. Trái đất đích thực là ……….ôi nhà của chúng ra (Bác sũ Y-éc-xanh)

Câu 24. Người không học như ngọc ………ông mài

Câu 25. Cầu …..ồng là khối hình vòng cung nhiều màu, do ánh sáng chiếu qua hơi nước tạo nên trên bầu trời.

Câu 26. Mẹ còn là cả trời hoa

Cha còn là cả một tòa ……im cương.

Câu 27. Ơn thầy soi …..ối mở đường

Cho con vững bước dặm trường tương lai

Câu 28. Tốt danh hơn ……….ành áo

Câu 29. Giấy rách phải giữ lấy ……..

Câu 30. Liên hợp ………uốc là một tổ chức tập hợp các nước trên thế giới nhằm bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển.

Bài 2. Phép thuật mèo con.

Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.

Bảng 1

Mọi người

Bổn phận

Man-gát

Bùn lầy

Bốn phương

Thiên hạ

Tình cờ

Xe của vua

Rất tài

Không định trước

Tứ xứ

Người điểu khiển voi

Đại tài

Thi hào

Xa giá

Thông suốt

Nhà thơ

Việc phải làm

Lưu thông

sình

Bảng 2

Bất hòa

Trình độ

Động viên

Ngư phủ

Đặc biệt

Khen ngợi

Biển cả

Công dân

Ngư dân

Tức giận

Mâu thuẫn

Nhân dân

Phi thường

Đại dương

Giống như

Phẫn uất

Năng lực

Tương tự

Cổ vũ

Tuyên dương

Bảng 3

Người lái máy bay

Trẻ chăn trâu

sơn

Phi công

Nhân loại

Có từ lâu đời

Lưu thông

Chần chừ

Chật hẹp

Hài lòng

Việc phải làm

núi

Mãn nguyện

Bổn phận

Mục đồng

Truyền thống

Không bị ứ đọng

Chật chội

Lưỡng lự

Loài người

Bảng 4

Bất hòa

Xanh xao

Hoài bão

Khát vọng

Tầm vóc

Vững chai

Trình độ

Thể dục

Hài hước

Dáng vóc

Tranh luận

Di chuyển

Chắc chắn

Mâu thuẫn

Hóm hỉnh

ốm yếu

Chuyển động

Tranh cãi

Năng lực

Thể thao

Bài 3. Chọn đáp án đúng

>> Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt khối Tiểu Học vòng 17 năm 2021 - 2022

Còn tiếp, mời các bạn tải về để lấy trọn bộ và đáp án

Đề Luyện Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 Vòng 17 năm học 2020 - 2021

Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Vòng 17 - Đề 1

Bài 1. Em hãy giúp Hổ Vàng sắp xếp lại vị trí các ô trống để thành câu hoặc thành phép tính phù hợp.

1. với/ mọi/ thân/ nhà./ thích/ chơi/ Gió

2. ương/ D/ ầm/ c

3. mơ/ xuân/ nở/ trắng/ rừng./ Ngày

4. giăng/ dày./ thành/ lũy/ sắt/ Núi

5. ở/ vót./ Bố/ tầng/ năm/ chót

6. bình./ hòa/ thu/ trăng/ Rừng/ rọi

7. H/ đ/ iện/ ại

8. đánh/ ta/ đá/ Tây./ cùng/ cây/ Rừng/núi

9. Đầu/ gọi/ trăng./ Dang/ tay/ gió/ đón/ gật

10. xuất/ quân./ Sư/ tử/ bàn/ chuyện

Bài 2. Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ (chú ý: có những ô chữ không ghép được với ô giữa)

Câu 1: Các từ hàng trên có thể ghép với từ “mặt” ở hàng giữa là:

tiền
khuôn
thương
khăn
thay,
gặp

Câu 2: Từ "mặt" có thể ghép được với các từ hàng dưới là

trời
mũi
bàn
nước
trăng
gió

Bài 3: Trắc nghiệm

Câu 1. từ nào chỉ đặc điểm trong câu: Hóa ra đó là một chú thỏ trắng mắt hồng.”

A. Hóa ra

B. Một chú thỏ

C. Trắng, hồng

D. Đó là

Câu 2. Mái nhà chung trong bài thơ “Mái nhà chung” là gì?

A. sóng xanh rập rình

B. Lợp nghìn lá biếc

C. Nghiêng giàn gấc đỏ

D. Là bầu trời xanh

Câu 3. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:

Anh em cùng một mẹ cha

Cũng như cây cọ sinh ra nhiều cành.”

A. Nhân hóa

B. So sánh

C. Lặp từ

D. So sánh và nhân hóa

Câu 4. Từ nào là từ chỉ hành động trong các từ sau:

A. Công viên

B. Thư viện

C. Đọc sách

D. Chăm ngoan

Câu 5. Từ nào chứa “bảo” có nghĩa là chỉ bảo cho biết điều hay lẽ phải?

A. Bảo mật

B. Bảo ban

C. Bảo vệ

D. Bảo lưu

Câu 6. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?

A. Chuyên cần

B. Trái cây

C. Trong trẻo

D. Trung thủy

Câu 7. bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “bằng gì”? “Mẹ tô môi bằng son đỏ Bà tô môi bằng trầu xanh.” (bà và mẹ)

A. Bằng son đỏ

B. Trầu xanh

C. Bằng son đỏ, bằng trầu xanh

D. Tô môi

Câu 8. từ nào chứa tiếng “chật” không có nghĩa là nhỏ, hẹp

A. Chật ních

B. Chật vật

C. Chật chội

D. Chật hẹp

Câu 9. chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống

“Núi cao ngủ giữa ….. mây

Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường.”

A. Chùm

B. Tầng

C. Chân

D. Chăn

Câu 10. Từ nào dưới đây khác với từ còn lại

A. Ăn tối

B. Ăn sáng

C. Ăn năn

D. Ăn trưa

Đáp án đề luyện vòng 17 Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3

Bài 1. Em hãy giúp Hổ Vàng sắp xếp lại vị trí các ô trống để thành câu hoặc thành phép tính phù hợp.

1. Gió thích chơi thân với mọi nhà.

2. Dương cầm

3. Ngày xuân mơ nở trắng rừng.

4. Núi giăng thành lũy sắt dày.

5. Bố ở tầng năm chót vót.

6. Rừng thu trăng rọi hòa bình.

7. Hiện đại

8. Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.

9. Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng.

10. Sư tử bàn chuyện xuất quân.

Bài 2. Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ (chú ý: có những ô chữ không ghép được với ô giữa)

Các từ đó là: tiền, khuôn, khăn, thay, gặp (tiền mặt, khuôn mặt, thay mặt, gặp mặt)

Bài 3: Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

C

B

B

C

B

D

C

B

D

C

Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Vòng 17 - Đề 2

Bài 1: Phép thuật mèo con.

Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.

Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 Vòng 17 năm 2018 - 2019

Đáp án:

Bất hòa - mâu thuẫn

Xanh xao - ốm yếu

Hoài bão - khát vọng

Tầm vóc - dáng vóc

Vững chãi - chắc chắn

Trình độ - năng lực

Thể dục - thể thao

Hài hước - hóm hỉnh

Tranh luận - tranh cãi

Di chuyển - chuyển động

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

1. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ

Đất nước như vì sao

Cứ đi lên phía trước.

(Mùa xuân nho nhỏ)

A. Nhân hóa

B. So sánh

C. So sánh và nhân hóa

D. Cả 3 đáp án sai

2. Sự vật nào được nhân hóa trong câu thơ:

Những con thuyền đói cá

Buồn ưỡn nực ra khơi

A. Những con thuyền

B. Cá

C. Ngưc

D. khơi

3. Có bao nhiêu từ chỉ hoạt động trong khổ thơ

Bê mặc áo vàng

Chạy theo gót mẹ

Đôi chân lanh lẹ

Vừa nhảy vừa đi

A. Một

B. Hai

C. Ba

D. Bốn

4. Từ nào có chứa tiếng “Chật” không có nghĩa là nhỏ, hẹp

A. Chật ních

B. Chật vật

C. Chật chội

D. Chật hẹp

Câu 5: Chọn đáp án đúng để trả lời câu hỏi: Vận động viên thể thao chơi môn bóng đá được gọi là gì?

A. Đối thủ

B. Xạ thủ

C. Cầu thủ

D. Cao thủ

6. Từ nào khác với các từ còn lại

A. Bóng rổ

B. Bóng đá

C. Bóng bàn

D. Bóng mây

7. Từ nào là từ chỉ sự vật trong câu thơ

Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa

Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi

A. Sông, trắng

B. Mưa, dừa

C. Cơn nắng, cơn mưa, con sông, rặng dừa

D. nắng

8. Từ nào khác với các từ còn lại

A. Trang nghiêm

B. Trang trọng

C. Trang hoàng

D. Trang trại

9. Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” trong câu: Chúng ta tập thể dục để có sức khỏe tốt.

A. Tập thể dục

B. Chúng ta

C. Để có sức khỏe tốt

D. Sức khỏe tốt

10. Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “bằng gì” trong câu: Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn.

A. Cha mẹ

B. Bằng gừng cay

C. Bằng gừng cay muối mặn

D. Tóc mẹ

Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

Câu 1

Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: Có điều kín đáo, khó hiểu ở bên trong được gọi là …….í ẩn,

Đáp án: b

Câu 2.

Điền chữ phù hợp vào chỗ trống:

“Mùa hè cá sông, mùa đông cá …..”

Đáp án: bể

Câu 3

Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: Trái đất đích thực là …..ôi nhà chung của chúng ta.

Đáp án: ng

Câu 4

Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: Người không học như ngọc …ông mài.

Đáp án: kh

Câu 5

Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: Cầu .……….ồng là khối hình vòng cung nhiều màu, do ánh sáng chiếu qua hơi nước tạo nên trên bầu trời.

Đáp án: v

Câu 6. Điền chữ phù hợp vào chỗ trống:

“Mẹ còn là cả trời hoa

Cha còn là cả một tòa ……..im cương.”

Đáp án: k

Câu 7. Điền l hay n vào chỗ trống

Ơn thầy soi ….ối mở đường

Cho con vững bước dặm trường tương lai

Đáp án: l

Câu 8. Điền vào chỗ trống: Tốt danh hơn ………ành áo.

Đáp án: l

Câu 9. Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: “Giấy rách phải giữ lấy ………”

Đáp án: lề

Câu 10.

Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: Liên hợp ……..uốc là một tổ chức tập hợp các nước trên thế giới nhằm bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển.”

Đáp án: Q

>> Bộ đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 (19 vòng)

.........................

Các em lưu ý: Đây là Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Vòng 17 mà VnDoc liệt kê và sưu tầm lại để các em làm thử giúp các em có thêm kiến thức khi tham gia thi chính thức. Hi vọng với Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Huyện Vòng 17 năm 2021-2022, các em có thể tìm tòi thêm được nhiều kiến thức bổ ích ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Quận/ Huyện Vòng 17 năm 2021-2022. Thời gian thi từ 15/2 - 18/2/2022. Các em hãy ôn tập thật kĩ trước khi vào vòng thi 17 này nhé.

Tham khảo:

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 Vòng 17, hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em tập dượt cho các vòng thi Trạng Nguyên Tiếng Việt tiếp theo. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi học kì 1 lớp 3Đề thi học kì 2 lớp 3 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đánh giá bài viết
465 46.613
Sắp xếp theo

    Trạng Nguyên Tiếng Việt

    Xem thêm