Bài 20: Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét - Luyện tập trang 89 lớp 2 Kết nối tri thức

Giải Bài 20: Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét - Luyện tập trang 89, 90 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh hoàn thành các bài tập đồng thời hiểu được những nội dung cần nắm.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Mở rộng vốn từ về giao tiếp, kết nối lớp 2

Câu 1 trang 89 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn nhỏ trong tranh.

Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét - Luyện tập

Hướng dẫn trả lời

  • Bức tranh 1: đọc thư
  • Bức tranh 2: gọi điện, nói chuyện, nghe điện thoại…
  • Bức tranh 3: xem tivi

Câu 2 trang 89 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật.

a. Nhờ có điện thoại, em có thể (…)

b. Nhờ có máy tính, em có thể (…)

c. Nhờ có ti vi, em có thể (…)

Hướng dẫn trả lời

Học sinh tham khảo các ý sau:

a. Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê, chị gái ở Sài Gòn, bác Năm ở nước ngoài…

b. Nhờ có máy tính, em có thể tìm thấy những thông tin hữu ích, những bức ảnh thú vị, nghe những bản nhạc hay…

c. Nhờ có ti vi, em có thể xem những bộ phim hoạt hình hay, những chương trình hài vui vẻ…

Dấu chấm, dấu phẩy lớp 2

Câu 3 trang 89 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn dấu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau:

Ti vi là bạn của cả gia đình em ∎ Bố em thường thích xem thời sự ∎ bóng đá ∎ Mẹ em thích nghe nhạc ∎ xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật ∎

Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét - Luyện tập

Hướng dẫn trả lời

Chọn dấu thích hợp cho mỗi ô vuông như sau:

Ti vi là bạn của cả gia đình em. Bố em thường thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.

Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét - Luyện tập

Viết đoạn văn tả một đồ dùng trong gia đình lớp 2

Câu 1 trang 90 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.

Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét - Luyện tập

Hướng dẫn trả lời

Các đồ vật trong tranh và công dụng của chúng là:

  • Đồng hồ treo tường: giúp biết được thời gian, giấc trong ngày
  • Quạt cây: làm mát
  • Cái bàn: để đồ vật lên
  • Ti vi: xem thời sự, ca nhạc, chương trình giải trí
  • Ghế sô pha: dùng để ngồi
  • Máy tính: dùng để lên in-tơ-nét làm việc, học tập, giải trí
  • Điện thoại: dùng để liên lạc với mọi người
  • Tủ lạnh: dự trữ, làm mát thực phẩm
  • Nồi cơm điện: dùng để mấu cơm

Câu 2 trang 90 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.

Gợi ý tả một đồ dùng trong gia đình em:

  • Tên đồ dùng là gì?
  • Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc...
  • Nó được dùng để làm gì?
  • Em có cảm nghĩ gì khi có đồ dùng đó trong nhà của mình?

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo hơn 60 đoạn văn mẫu hay tại đây Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em lớp 2

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 20: Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét - Đọc mở rộng

Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức giải SGK Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức , Tuyển tập văn mẫu lớp 2 Kết nối tri thức cùng các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết bám sát chương trình học. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Đánh giá bài viết
1 2.119
Sắp xếp theo

    Tiếng Việt lớp 2

    Xem thêm