Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 28

Vật lý 10 - Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí

VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 28, nội dung tài liệu kèm theo đáp án sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh giải bài tập Vật lý 10 được tốt hơn. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo.

Giải bài tập Vật lý 10

Bài 28.1, 28.2, 28.3, 28.4 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

28.1. Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng?

A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra.

B. Các phân tử chuyển động không ngừng.

C. Các phân tử chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ của vật càng cao.

D. Khi tốc độ của các phân tử giảm thì nhiệt độ của vật giảm.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án A

28.2. Câu nào sau đây nói về chuyển động phân tử ở các thể khác nhau là không đúng?

A. Các phân tử chất rắn dao động xung quanh các vị trí cân bằng xác định.

B. Các phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng có thể di chuyển được.

C. Các phân tử chất khí không dao động xung quanh các vị trí cân bằng.

D. Các phân tử chất rắn, chất lỏng và chất khí đều chuyển động hỗn độn như nhau.

Hướng dẫn trả lời

Chọn đáp án D

28.3. Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?

A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.

B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.

C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.

D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C

28.4. Nhận xét nào sau đây về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?

A. Có thể tích riêng không đáng kể.

B. Có lực tương tác không đáng kể khi không va chạm.

C. Có khối lượng không đáng kể.

D. Có vận tốc càng lớn khi nhiệt độ phân lử càng cao.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C

Bài 28.5 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí?

A. Có hình dạng và thể tích riêng.

B. Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn.

C. Có thể nén được dễ dàng.

D. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án A

Bài 28.6 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Hãy sử dụng những hiểu biết của mình về cấu tạo chất để giải thích các hiện tượng sau đây:

a) Các vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định còn ở thể thì không.

b) Các vật ở thể lỏng có thể tích riêng xác định như các vật ở thể rắn nhưng lại không có hình dạng riêng mà có hình dạng của bình chứa.

Hướng dẫn trả lời:

a) Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác định và làm cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí cân bằng này. Chính nhờ thế mà các vật rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định. Ngược lại, ở thể khí các phân tử ở rất xa nhau nên lực tương tác giữa chúng rất yếu, các phân tử khí chuyển động hoàn toàn hỗn loạn về mọi phía, chính vì thế mà chất khí không có thể tích và hình dạng riêng.

b) Lực tương tác phân tử ở thể lỏng lớn hơn ở thể khí nên giữ được các phân tử không chuyển động phân tán ra xa nhau, làm cho chất lỏng có thể tích xác định. Tuy nhiên lực này chưa đủ lớn như trong chất rắn để giữ các phân tử ở những vị trí cân bằng xác định. Các phân tử trong chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định mà di chuyển được nên chất lỏng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó.

Bài 28.7* trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Hãy dùng thuyết động học phân tử chất khí để giải thích tại sao chất khí gây áp suất lên thành bình và tại sao áp suất này lại tỉ lệ nghịch với thể tích chất khí.

Hướng dẫn trả lời:

Các phân tử khí trong thành bình chuyển động hoàn toàn hỗn độn. Khi va chạm với thành bình các phân tử khí bị phản xạ và truyền động lượng cho thành bình. Mỗi phân tử khí tác dụng lên thành bình một lực rất nhỏ, nhưng vô số phân tử khí cùng tác dụng lên thành bình sẽ gây ra một lực tác dụng đáng kể. Lực này tạo ra áp suất chất khí lên thành bình.

Áp suất chất khí tác dụng lên thành bình càng lớn khi càng có nhiều phân tử cùng tác dụng lên một đơn vị diện tích thành bình. Số các phân tử khí tác dụng lên một đơn vị diện tích thành binh phụ thuộc vào số phân tử khí có trong một đơn vị thể tích, nghĩa là phụ thuộc vào mật độ phân tử khí. Với một lượng khí nhất định thì mật độ khí tỉ lệ nghịch với thế tích khí (n = N/V, trong đó n là mật độ phân tử, N là số phân tử khí có trong thể tích V). Do đó, áp suất của chất khí tác dụng lên thành bình tỉ lệ nghịch với thể tích V.

(Chú ý: Áp suất chất khí tác dụng lên thành bình còn phụ thuộc các yếu tố khác mà chúng ta chưa xét ở đây).

Bài 28.8* trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử.

Hướng dẫn trả lời:

Số mol khí: n = {N \over {{N_A}}}\(n = {N \over {{N_A}}}\) (N là số phân tử khí)

Mặt khácn = {m \over \mu }\(n = {m \over \mu }\). Do đó: \mu = {{m{N_A}} \over N} = {{15.6,{{02.10}^{23}}} \over {5,{{46.10}^{26}}}} = 16,{01.10^{ - 3}}(kg/mol) (1)\(\mu = {{m{N_A}} \over N} = {{15.6,{{02.10}^{23}}} \over {5,{{46.10}^{26}}}} = 16,{01.10^{ - 3}}(kg/mol) (1)\)

Trong các khí có hidro và cacbon thì CH4 có:

µ = (12 + 4).10-3 kg/mol (2)

So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là CH4.

Khối lượng của phân tử hợp chất là: {m_{C{H_4}}} = {m \over N}\({m_{C{H_4}}} = {m \over N}\)

Khối lượng của nguyên tử hidro là:

{m_{{H_4}}} = {4 \over {16}}{m_{C{H_4}}} = {4 \over {16}}.{m \over N} \approx 6,{64.10^{ - 27}}(kg)\({m_{{H_4}}} = {4 \over {16}}{m_{C{H_4}}} = {4 \over {16}}.{m \over N} \approx 6,{64.10^{ - 27}}(kg)\)

Khối lượng nguyên tử cacbon là:

{m_C} = {{12} \over {16}}{m_{C{H_4}}} = {{12} \over {16}}.{m \over N} \approx {2.10^{ - 26}}(kg)\({m_C} = {{12} \over {16}}{m_{C{H_4}}} = {{12} \over {16}}.{m \over N} \approx {2.10^{ - 26}}(kg)\)

-------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở BT Vật Lý 10

    Xem thêm