Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 36

Vật lý 10 - Sự nở vì nhiệt của vật rắn

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 10 tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 36, tài liệu được cập nhật chi tiết kèm theo đáp án để mang lại những thông tin hữu ích giúp các bạn học sinh đạt kết quả cao môn Vật lý 10. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo.

Giải bài tập Vật lý 10

Bài 36.1, 36.2, 36.3 trang 85 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

36.1. Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài 10 m khi nhiệt độ ngoài trời là 10°C. Độ dài của thanh dầm sẽ tăng thêm bao nhiêu khi nhiệt độ ngoài trời là 40°C. Cho biết hộ số nở dài của sắt là 11.10-6 K-1.

A. Tăng xấp xỉ 3,6 mm.

B. Tăng xấp xỉ 1,2 mm.

C. Tăng xấp xỉ 4,8 mm.

D. Tăng xấp xỉ 3,3 mm.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án D

36.2. Một thanh nhôm và một thanh thép ở 0°C có cùng độ dài là l0. Khi nung nóng tới 100°C, độ dài của hai thanh chênh nhau 0,5 mm. Xác định độ dài l0 của hai thanh này ở 0°C. Cho biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6 K-1 và của thép là 11.10-6 K-1.

A. l0 ≈ 0,38 m.

B. l0 ≈ 5,0 m.

C. l0 = 0,25 m.

D. l0 = 1,5 m.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án A

36.3. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài khoảng 1500 km khi nhiệt độ trung bình là 20°C. về mùa hè khi nhiệt độ tăng lên tới 40°C thì đoạn đường sắt này dài thêm bao nhiêu? Cho biết hệ số nở dài của sắt là 11.10-6 K-1.

A. Xấp xỉ 200 m.

B. Xấp xỉ 330 m.

C. Xấp xỉ 550 m.

D. Xấp xỉ 150 m.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B

Bài 36.4 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một thước kẹp có giới hạn đo 150 mm, được khắc độ chia ở 0°C. Xác định sai số tuyệt đối của thước kẹp này khi sử dụng nó để đo độ dài các vật ở 50°C trong hai trường hợp:

a) Thước kặp được làm bằng thép có hộ số nở dài là 11.10-6 K-1.

b) Thước kặp được làm bằng hợp kim Inva (thép pha 36% niken) có hệ số nở dài là 0,9. 10-6 K-1.

Hướng dẫn trả lời:

a) Thước kẹp bằng thép: Sai số tuyệt đối của 150 độ chia tương ứng với 150 mm trên thước kẹp khi nhiệt độ của thước tăng từ t0 = 0°C đến t1 = 50°C là:

Δl = l0αtht1 ≈ 150.11.10-6.50 = 82,5 µm

b) Thước kẹp bằng hợp kim Inva: Hợp kim Inva có hệ số nở dài αinv = 0,90.10-6 K-1. Áp dụng công thức tính tương tự phần (a), ta xác định được sai số tuyệt đối của thước kẹp này khi nhiệt độ của thước tăng từ t0 = 0°C đến t1 = 50°C là:

Δl’ = l0αinvt1 ≈ 150.0,9.10-6.50 = 6,75 µm

Bài 36.5 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một thanh nhôm và một thanh đồng ở 100°C có độ dài tương ứng là 100,24 mm và 200,34 mm được hàn ghép nối tiếp với nhau. Cho biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6 K-1. Và của đồng là 17.10-6 K-1. Xác định hệ số nở dài của thanh kim loại ghép này.

Hướng dẫn trả lời:

Gọi α là hệ số nở dài của thanh kim loại ghép. Độ dài của thanh này ở nhiệt độ t = 100°C được tính theo công thức:

l = {l_0}\left( {1 + \alpha t} \right) = > \alpha = {{l - {l_0}} \over {{l_0}t}}\(l = {l_0}\left( {1 + \alpha t} \right) = > \alpha = {{l - {l_0}} \over {{l_0}t}}\)

với l = l1+ l1 = 100,24 + 200,34 = 300,58 mm, còn l0 = l01 + l02 là độ dài của thanh kim loại ghép ở 0°C, với l01l02 là độ dài tương ứng của thanh nhôm và thanh đồng ở 0°C. Vì l1 = l01(1 + α1t) và l2 = l02(1 + α2t), nên ta có:

{l_{01}} = {{{l_1}} \over {1 + {\alpha _1}t}} = {{100,24} \over {1 + {{24.10}^{ - 6}}.100}} = 100(mm)\({l_{01}} = {{{l_1}} \over {1 + {\alpha _1}t}} = {{100,24} \over {1 + {{24.10}^{ - 6}}.100}} = 100(mm)\)

{l_{02}} = {{{l_2}} \over {1 + {\alpha _2}t}} = {{200,34} \over {1 + {{17.10}^{ - 6}}.100}} = 200\left( {mm} \right)\({l_{02}} = {{{l_2}} \over {1 + {\alpha _2}t}} = {{200,34} \over {1 + {{17.10}^{ - 6}}.100}} = 200\left( {mm} \right)\)

Từ đó ta tìm được:

\alpha = {{300,58 - \left( {100 + 200} \right)} \over {\left( {100 + 200} \right).100}} = 19,{3.10^{ - 6}}\left( {{K^{ - 1}}} \right)\(\alpha = {{300,58 - \left( {100 + 200} \right)} \over {\left( {100 + 200} \right).100}} = 19,{3.10^{ - 6}}\left( {{K^{ - 1}}} \right)\)

Bài 36.6 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Tại tâm của một đĩa tròn bằng thép có một lỗ thủng. Đường kính lỗ thủng 0°C bằng 4,99 mm. Tính nhiệt độ cần phải nung nóng đĩa thép để có thể vừa lọt qua lỗ thủng của nó một viên bi thép đường kính 5 mm ở cùng nhiệt độ đó? Cho biết hệ số nở dài của thép là 11.10-6 K-1.

Hướng dẫn trả lời:

Muốn bỏ viên bi thép vừa lọt lỗ thủng thì đường kính D của lỗ thủng ở nhiệt độ t°C phải vừa đúng bằng đường kính d của viên bi thép ở cùng nhiệt độ đó, tức là?

D = D0(1 + αt) = d

trong đó D0 là đường kính của lỗ thủng ở 0°C, α là hệ số nở dài của thép. Từ đó suy ra nhiệt độ cần phải nung nóng tấm thép:

t = {1 \over \alpha }\left( {{d \over {{D_0}}} - 1} \right) = {1 \over {{{11.10}^{ - 6}}}}\left( {{{5,00} \over {4,99}} - 1} \right) \approx {182^o}C\(t = {1 \over \alpha }\left( {{d \over {{D_0}}} - 1} \right) = {1 \over {{{11.10}^{ - 6}}}}\left( {{{5,00} \over {4,99}} - 1} \right) \approx {182^o}C\)

Bài 36.8 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Khi tiến hành thí nghiệm khảo sát sự nở dài vì nhiệt của vật rắn, các k quả đo độ dài l0 của thanh thép ở 0°C và độ nở dài Δl của nó ứng với độ tăng nhiệt độ t (tính từ 0°C đến t°C) được ghi trong Bảng 36.1:

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 36

a) Tính độ dãn dài tỉ đối Δl/l0 của thanh thép ở những nhiệt độ t khác nhau được ghi trong Bảng 36.1.

b) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ dãn dài tỉ đối Δl/l0 vào nhiệt độ t của thanh thép.

c) Dựa vào đồ thị vẽ được, tính giá trị trung bình của hệ số nở dài α của thanh thép.

Hướng dẫn trả lời:

a) Kết quả tính độ dãn dài tỉ đối của thanh thép ở những nhiệt độ t khác nhau (được ghi ở bảng bên)

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 36

b) Chọn tỉ xích trên các trục toạ độ:

Trục hoành: 1 cm → t = 10°C.

Trục tung: 1 cm → = 1,2.10-4

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 36

Đường biểu diễn đồ thị vẽ được trên

Hình 36.1G có dạng đoạn thẳng.

Điều này chứng tỏ độ biến dạng tỉ đối {{\Delta l} \over {{l_0}}}\({{\Delta l} \over {{l_0}}}\) của thanh sắt tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ t (tính từ 0°C):

{{\Delta l} \over {{l_0}}} = \alpha t\({{\Delta l} \over {{l_0}}} = \alpha t\)

Nhận xét thấy hệ số tỉ lệ α chính là hệ số nở dài của thép.

Hệ số tỉ lệ α được xác định bởi hệ số góc của đường biểu diễn đồ thị ở Hình 36.1G.

Bài 36.7 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một thanh thép ở 20°C có tiết diện 4 cm2 và hai đầu của nó được gắn chặt vào hai bức tường đối diện. Xác định lực do thanh thép tác dụng lên hai bức tường nếu nó bị nung nóng đến 200°C? Cho biết suất đàn hồi của thép E = 21,6.1010 Pa và hệ số nở dài của nó là 11.10-6 K-1.

Hướng dẫn trả lời:

Độ nở dài tỉ đối của:

- Thanh thép khi bị nung nóng từ nhiệt độ t1 đến t2:

{{\Delta l} \over l} \approx \alpha \left( {{t_2} - {t_1}} \right)\({{\Delta l} \over l} \approx \alpha \left( {{t_2} - {t_1}} \right)\)

- Thanh thép khi bị biến dạng kéo tính theo định luật Húc:

{{\Delta l} \over l} = {1 \over E}.{F \over S}\({{\Delta l} \over l} = {1 \over E}.{F \over S}\)

So sánh hai công thức này, ta tìm được lực do thanh thép tác dụng lên hai bức tường nếu nó bị nung nóng từ t1 = 20°C đến t2 = 200°C tính bằng:

F = ESα(t2 – t1) = 21,6.1010.4.10-4.11.10-6.(200 – 20) ≈ 171 kN.

Bài 36.9* trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một tấm đồng hình vuông ở 0°C có cạnh dài 50 cm. Khi bị nung nóng tới nhiệt độ t°C, diện tích của đồng tăng thêm 17 cm2. Tính nhiệt độ nung nóng t°C của tấm đồng. Hệ số nở dài của đồng là 17. 10-6 K-1.

Hướng dẫn trả lời:

Diện tích tấm đồng hình vuông ở 0°C là S0 = l02. Khi bị nung nóng, kích thước của tấm đồng tăng theo mọi hướng, nên diện tích của tấm đồng này ở t°C sẽ là:

S = l2 =(l0 + Δl)2 = l02 + 2l0 Δl + (Δl)2

Theo công thức nở dài: Δl = Δl0Δt.

Vì α = 17.l0-6 K-1 khá nhỏ và Δt = t - t0 = t không lớn, nên Δl << l0.

Do đó, bỏ qua (Δl)2 và coi gần đúng:

S ≈ S0 + 2l0Δl hay ΔS = S - S0 ≈ 2αS0Δt

Từ đó suy ra: t \approx {{\Delta S} \over {2\alpha {S_0}}} = {{{{17.10}^{ - 4}}} \over {{{2.17.10}^{ - 6}}.{{\left( {0,5} \right)}^2}}} = {200^o}C\(t \approx {{\Delta S} \over {2\alpha {S_0}}} = {{{{17.10}^{ - 4}}} \over {{{2.17.10}^{ - 6}}.{{\left( {0,5} \right)}^2}}} = {200^o}C\)

Bài 36.10* trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Xác định độ dài của thanh thép và của thanh đồng ở 0°C sao cho ở bất kì nhiệt độ nào thanh thép luôn dài hơn thanh đồng một đoạn bằng 50 mm. Cho biết hệ số nở dài của đồng là 16.10-6 K-1. và của thép là 12.10-6 K-1.

Hướng dẫn trả lời:

Khi nhiệt độ tăng từ 0°C đến t°C thì độ dãn dài của:

- Thanh thép: Δl1 = l01α1t.

- Thanh đồng: Δl2 = l02α2t.

Từ đó suy ra độ dài chênh lệch của hai thanh thép và đồng ở nhiệt độ bất kì t°C có giá trị bằng:

Δl = Δl1 – Δl2 = l01α1t – l02α2t = (l01α1l02α2)t = 50 mm

Công thức này chứng tỏ Δl phụ thuộc bậc nhất vào t. Rõ ràng, muốn Δl không phụ thuộc t, thì hệ số của t phải luôn có giá trị bằng không, tức là:

{l_{01}}{\alpha _1} - {l_{02}}{\alpha _2} = 0 = > {{{l_{02}}} \over {{l_{01}}}} = {{{\alpha _1}} \over {{\alpha _2}}}\({l_{01}}{\alpha _1} - {l_{02}}{\alpha _2} = 0 = > {{{l_{02}}} \over {{l_{01}}}} = {{{\alpha _1}} \over {{\alpha _2}}}\)

hay: {{{l_{02}}} \over {{l_{01}} - {l_{02}}}} = {{{\alpha _1}} \over {{\alpha _2} - {\alpha _1}}} = {{{{12.10}^{ - 6}}} \over {{{16.10}^{ - 6}} - {{12.10}^{ - 6}}}} = 3\({{{l_{02}}} \over {{l_{01}} - {l_{02}}}} = {{{\alpha _1}} \over {{\alpha _2} - {\alpha _1}}} = {{{{12.10}^{ - 6}}} \over {{{16.10}^{ - 6}} - {{12.10}^{ - 6}}}} = 3\)

Từ đó suy ra độ dài ở 0°C của:

- Thanh đồng: l02 = 3(l01 - l02) = Δl = 3.50 = 150 mm.

- Thanh thép: l01 = l02 + Δl = 150 + 50 = 200 mm.

-------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở BT Vật Lý 10

    Xem thêm