Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 19
Vật lý 10 - Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 19, nội dung tài liệu kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học một cách hiệu quả hơn. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo.
Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 15
Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 2
Giải bài tập Vật lý 10
Bài 19.1, 19.2 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
19.1. Hai người cùng khiêng một thanh dầm bằng gỗ nặng, có chiều dài L. Người thứ hai khỏe hơn người thứ nhất. Nếu tay của người thứ nhất nâng một đầu thanh thì tay của người thứ hai phải đặt cách đầu kia của thanh một đoạn bằng bao nhiêu để người thứ hai chịu lực lớn gấp đôi người thứ nhất?
A. L/3.
B. L/4.
C. 2L/5.
D. 0
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B
19.2. Một thanh cứng có trọng lượng không đáng kể, được treo nằm ngang nhờ hai lò xo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên bằng nhau (H.19.1). Độ cứng của hai lò xo lần lượt là k1 = 150 N/m và k2 = 100 N/m. Khoảng cách AB giữa hai lò xo là 75 cm. Hỏi phải treo một vật nặng vào điểm C cách đầu A bao nhiêu để thanh vẫn nằm ngang?
A. 45 cm.
B. 30 cm.
C. 50 cm.
D. 25 cm.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B
Bài 19.3 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Hai người cầm hai đầu một chiếc gậy để khênh một vật nặng. Gậy có trọng lượng không đáng kể, dài 1,4 m. Vật có trọng lượng 700 N được treo vào điểm c cách tay người ở đầu A của thanh 0,6 m. Hỏi tay người ở đầu B chịu một lực bằng bao nhiêu?
A. 400 N.
B. 525 N.
C. 175N.
D. 300 N.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D
Bài 19.4 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 50 N. Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách vai 60 cm. Tay người giữ ở đầu kia cách vai 30 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy (H.19.2).
a) Hãy tính lực giữ của tay.
b) Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách vai 30 cm và tay cách vai 60 cm, thì lực giữ bằng bao nhiêu?
c) Trong hai trường hợp trên, vai người chịu một áp lực bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời:
a. \({F \over P} = {{60} \over {30}} = 2 = > F = 2P = 100(N)\)
b. \({F \over P} = {{30} \over {60}} = {1 \over 2} = > F = {1 \over 2}P = 25(N)\)
c. Áp lực bằng F + P = 150 N hoặc 75 N
Bài 19.5 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Xác định các áp lực của trục lên hai ổ trục A và B (H.19.3). Cho biết trục có khối lượng 10 kg, bánh đà đặt tại C có khối lượng 20 kg, khoảng cách AC = 1 m ; BC = 0,4 m lấy g = 10 m/s2
Hướng dẫn trả lời
Ta phân tích trọng lực \(\underset{P_{1} }{\rightarrow}\) của trục thành hai lực thành phần tác dụng lên hai ổ trục A và B:
P1A = P1B = 0,5P = 50 N.
Làm tương tự với trọng lực \(\underset{P_{2} }{\rightarrow}\)
P2A + P2B = P2 = 200 N(1)
\({{{P_{2A}}} \over {{P_{2B}}}} = {{0,4} \over 1} = 0,4 (2)\)
Từ (1) và (2) ta được P2A = 57 N và P2B = 143 N.
Vậy áp lực lên ổ trục A là P1A + P2A = 107 N
Áp lực lên ổ trục B là P1B + P2B = 193 N
Bài 19.6 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một vận động viên nhảy cầu có khối lượng m = 60 kg đang đứng ở mép ván cầu (H.19.4). Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính momen của trọng lực của người đối với cọc đỡ trước.
b) Tính các lực F1 và F2 mà hai cọc đỡ tác dụng lên ván.
Bỏ qua khối lượng của tấm ván.
Hướng dẫn trả lời:
a. M = Pl = 600.3,0 = 1800 N.m
b. Momen của lực \(\underset{F_{2} }{\rightarrow}\) của cọc đỡ sau đối với cọc đỡ trước phải cân bằng với momen của trọng lực của người. Do đó, lực \(\underset{F_{2} }{\rightarrow}\) phải hướng xuống (H.19.3G)
MF2 = F2d2 = 1800 N.m
=> F2 = 1800 N.
Hợp lực của \(\underset{F_{2} }{\rightarrow}\) và \(\underset{P}{\rightarrow}\) cân bằng với lực \(\underset{F_{1} }{\rightarrow}\)
F1 = F2 + P = 2400 N.
-------------------------
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.