Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 18
Vật lý 10 - Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
VnDoc mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 18, hy vọng nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả hơn môn Vật lý 10. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo.
Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 14
Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 15
Giải bài tập Vật lý 10
Bài 18.1, 18.2, 18.3 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
18.1. Một thanh cứng AB, dài 7 m, có khối lượng không đáng kể, có trục quay O, hai đầu chịu 2 lực F1 và F2 (H.18.1) Cho F1 = 50 N ; F2 = 200 N và OA = 2 m. Đặt vào thanh một lực F3 hướng lên và có độ lớn 300 N để cho thanh nằm ngang. Hỏi khoảng cách OC?
A. 1 m.
B. 2 m.
C. 3 m.
D. 4 m.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C
18.2. Một thanh đồng chất AB, có trọng lượng P1 = 10 N, đầu A được gắn với tường bằng một bản lề, còn đầu B được giữ yên nhờ một sợi dây nằm ngang buộc vào tường tại C. Một vật có trọng lượng P2= 15 N, được treo vào đầu B của thanh (H. 18.2). Cho biết AC = 1 m ; BC = 0,6 m. Lực căng T2 và T1 của hai đoạn dây lần lượt là
A. 15 N ; 15 N.
B. 15 N ; 12 N.
C. 12N; 12 N.
D. 12 N ; 15 N.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B
18.3. Một thanh dài l = 1 m, khối lượng m = 1,5 kg. Một đầu thanh được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu kia được giữ bằng một dây treo thẳng đứng (H.18.3). Trọng tâm của thanh cách bản lề một đoạn d = 0,4 m. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của dây là:
A. 6 N.
B. 5 N.
C. 4N.
D. 3 N.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A
Bài 18.4 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài OA = 20 cm, quay dễ dàng quanh trục O nằm ngang (H.18.4). Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng lên bàn đạp tại điểm A một lực F vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20 N. Bàn đạp ở trạng thái cân bằng khi lò xo có phương vuông góc với OA và bị ngắn đi một đoạn 8 cm so với khi không bị nén. Lực của lò xo tác dụng lên bàn đạp và độ cứng của lò xo là
A. 40 N ; 50 N/m.
B. 10 N ; 125 N/m.
C. 40 N ; 5 N/m.
D. 40 N ;500 N/m.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D
Bài 18.5 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 30°. Tính độ lớn của lực trong hai trường hợp:
a) Lực F vuông góc với tấm gỗ (H.18.5a).
b) Lực F hướng thẳng đứng lên trên (H.18.5b).
Hướng dẫn trả lời:
Áp dụng điều kiện cân bằng của thanh đối với trục quay tại điểm tiếp xúc với sàn ta có MF = MP
a. \(Fl = P{l \over 2}\cos {30^0} = > F = {{P\sqrt 3 } \over 4} = {{200\sqrt 3 } \over 4} = 86,6(N)\)
b. \(Fl\cos {30^0} = P{l \over 2}\cos {30^0} = > F = {P \over 2} = 100(N)\)
Bài 18.6 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho ¼ chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn (H.18.6). Tại đầu nhô ra, người ta đặt một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Hỏi trọng lượng của thanh sắt bằng bao nhiêu?
\(P{l \over 4} = F{l \over 4} = > F = P = 40(N)\)
Bài 18.7 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một thanh dài AO, đồng chất, có khối lượng 1,0 kg. Một đầu O của thanh liên kết với tường bằng một bản lề, còn đầu A được treo vào tường bằng một sợi dây AB. Thanh được giữ nằm ngang và dây làm với thanh một góc α = 30° (H.18.7). Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng của dây.
Hướng dẫn trả lời:
Xem hình 18.2G.
Thanh có trục quay cố định O, chịu tác dụng của ba lực \(\underset{P}{\rightarrow}\), \(\underset{T}{\rightarrow}\) và \(\underset{Q}{\rightarrow}\). Áp dụng quy tắc momen lực, ta được
MT = MP
T.OH = P.OG
T.0,5.OA = P.0,5OA
=> T = P = mg = 1,0.10 = 10 N.
Bài 18.8 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một dây phơi căng ngang tác dụng một lực T1 = 200 N lên cột.
a) Tính lực căng T2 của dây chống. Biết góc α = 30° (H.18.8).
b) Tính áp lực của cột vào mặt đất. Bỏ qua trọng lực của cột.
Hướng dẫn trả lời:
a. Xét momen lực đối với trục quay O:
MT1 = MT2
p>MT1 = MT2
T2lsin α = T1l
\({T_2} = {{{T_1}} \over {\sin \alpha }} = {{200} \over {0,5}} = 400(N)\)
b. Hợp lực \(\underset{F}{\rightarrow}\)của hai lực \(\underset{T_{1} }{\rightarrow}\) và \(\underset{T_{2} }{\rightarrow}\) phải hướng dọc theo thanh vào O
\(F = {T_2}\cos \alpha = {{400\sqrt 3 } \over 2} = 346(N)\)
-------------------------
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.