Giải Địa 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên CTST
Giải Địa 10 Bài 39 CTST
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên CTST. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Mở đầu trang 143 SGK Địa 10 CTST
Con người đã biến đổi môi trường tự nhiên và khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ sự phát triển của xã hội loài người như thế nào?
Lời giải
- Môi trường tự nhiên bao gồm đất, nước, khí hậu, sinh vật, sông ngòi, địa hình,... Các yếu tố này tồn tại và phát triển theo quy luật tự nhiên nhưng vẫn chịu tác động của con người.
- Đại bộ phận các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lãnh thổ và đang được con người khai thác ngày càng nhiều phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế và đời sống. Nhiều loại có nguy cơ cạn kiệt.
I. Môi trường
Câu hỏi trang 143 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày khái niệm, đặc điểm môi trường.
- Phân tích vai trò của môi trường. Lấy ví dụ minh hoạ.
Lời giải
* Khái niệm: Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và tự nhiên.
* Đặc điểm
- Môi trường sống của con người bao gồm: môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.
- Môi trường tự nhiên bao gồm đất, nước, khí hậu, sinh vật, sông ngòi, địa hình,... Các yếu tố này tồn tại và phát triển theo quy luật tự nhiên nhưng vẫn chịu tác động của con người.
- Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị huỷ hoại nếu không có sự chăm sóc của con người.
- Môi trường xã hội là các quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp với các luật lệ, thể chế, quy định, cam kết ở các cấp khác nhau. Nó định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định.
* Vai trò của môi trường
- Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người.
- Giúp lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
- Không gian sống và bảo vệ con người, sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài.
- Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sinh hoạt và sản xuất.
II. Tài nguyên thiên nhiên
Câu hỏi trang 144 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày khái niệm, đặc điểm tài nguyên thiên nhiên.
- Phân tích vai trò của tài nguyên thiên nhiên.
Lời giải
* Khái niệm:Là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống của con người.
* Đặc điểm
- Tài nguyên thiên nhiên phân bố không đồng đều trong không gian, phụ thuộc vào cấu tạo địa chất, khí hậu,... của các lãnh thổ.
- Đại bộ phận các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lãnh thổ.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng, được phân loại dựa vào thuộc tính tự nhiên, dựa vào công dụng kinh tế và khả năng bị hao kiệt.
* Vai trò của tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên là một trong những nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế.
- Yếu tố thúc đẩy sản xuất phát triển, cơ sở để phát triển nông nghiệp và công nghiệp,…
- Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố quan trọng cho phát triển kinh tế ổn định và tích luỹ vốn.
- Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể cung cấp nguyên, nhiên liệu ổn định cho sản xuất trong nước.
- Tài nguyên thiên nhiên có thể được khai thác để xuất khẩu, tích luỹ vốn thực hiện quá trình công nghiệp hoá, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện đời sống dân sinh,…
Luyện tập và vận dụng trang 145 SGK Địa 10 CTST
Luyện tập 1 trang 145 SGK Địa 10 CTST
Em hãy so sánh đặc điểm, vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Lời giải
Đặc điểm, vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
| Môi trường | Tài nguyên |
Đặc điểm | - Môi trường sống của con người bao gồm: môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội. - Môi trường tự nhiên bao gồm đất, nước, khí hậu, sinh vật, sông ngòi, địa hình,... Các yếu tố này tồn tại và phát triển theo quy luật tự nhiên nhưng vẫn chịu tác động của con người. - Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị huỷ hoại nếu không có sự chăm sóc của con người. - Môi trường xã hội là các quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp với các luật lệ, thể chế, quy định, cam kết ở các cấp khác nhau. Nó định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định. | - Tài nguyên thiên nhiên phân bố không đồng đều trong không gian, phụ thuộc vào cấu tạo địa chất, khí hậu,... của các lãnh thổ. - Đại bộ phận các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lãnh thổ. - Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng, được phân loại dựa vào thuộc tính tự nhiên, dựa vào công dụng kinh tế và khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người. |
Vai trò | - Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người. - Giúp lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. - Không gian sống và bảo vệ con người, sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài. - Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sinh hoạt và sản xuất. | - Tài nguyên thiên nhiên là một trong những nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế. - Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố quan trọng cho phát triển kinh tế ổn định và tích luỹ vốn. + Cung cấp nguyên, nhiên liệu ổn định cho sản xuất trong nước; góp phần giảm nhẹ ảnh hưởng của khủng hoảng năng lượng và phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu. + Khai thác để xuất khẩu, tích luỹ vốn thực hiện quá trình công nghiệp hoá, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện đời sống dân sinh,... |
Luyện tập 2 trang 145 SGK Địa 10 CTST
Lấy ví dụ chứng minh vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của xã hội loài người.
Lời giải
- Tài nguyên đất là cơ sở để phát triển ngành nông nghiệp, đất là tư liệu sản xuất của cây trồng, vật nuôi. Nếu không có đất, các hoạt động nông nghiệp khó thực hiện được.
- Tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là khoáng sản có thể được khai thác để xuất khẩu, tích luỹ vốn thực hiện quá trình công nghiệp hoá, cải thiện đời sống dân sinh,...
- Tài nguyên nước, khí hậu,… sử dụng để thở, sử dụng hằng ngày, duy trì sự sống và sự sinh trưởng, phát triển của các loài. Khí hậu, nước còn ảnh hưởng đến sự phân bố, phát triển của một số ngành công nghiệp,…
Vận dụng trang 145 SGK Địa 10 CTST
Em hãy thiết kế sản phẩm tuyên truyền về bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên,... và triển khai truyền thông trong trường học của mình. Em có thể tham khảo một số gợi ý sau:
- Sản phẩm: poster, infographic, hoạt cảnh, phim hoạt hình, băng rôn,...
- Thể hiện được khẩu hiệu tuyên truyền,...
Lời giải
- Học sinh thiết kế sản phẩm theo gợi ý, sưu tầm tư liệu trên sách, báo hoặc internet.
- Ví dụ:
Infographic bảo vệ môi trường
Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên CTST. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lý 10 CTST. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập môn Ngữ văn 10 CTST...
- Bài 40: Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh
- Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng
- Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất
- Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí
- Bài 8: Khí áp, gió và mưa
- Bài 9: Thực hành: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa
- Bài 11: Nước biển và đại dương
- Bài 12: Đất và sinh quyển
- Bài 13: Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
- Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
- Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới
- Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
- Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa
- Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế
- Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
- Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp
- Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
- Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ
- Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh