Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số. Toàn bộ bài tập hệ thống lại chương trình học trên lớp về phép cộng trừ. Các đáp án dưới đây bám sát chương trình học SGK, mời các em học sinh cùng tham khảo.

>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số 

Bài 1 trang 20 SBT Toán 6 tập 2

Hoàn thành bảng cộng và bảng trừ sau đây:

+

\frac{{ - 3}}{4}34

- 2

\frac{7}{8}78

\frac{1}{8}18

\frac{2}{{ - 5}}25

-

\frac{{ - 3}}{4}34

- 2

\frac{7}{8}78

\frac{{13}}{8}138

\frac{2}{{ - 5}}25

Đáp án

+

\frac{{ - 3}}{4}34

- 2

\frac{7}{8}78

\frac{1}{8}18\frac{{ - 9}}{8}98

\frac{2}{{ - 5}}25

\frac{{ - 23}}{{20}}2320\frac{{ - 12}}{5}125

-

\frac{{ - 3}}{4}34

- 2

\frac{7}{8}78

\frac{{13}}{8}138\frac{{23}}{8}238

\frac{2}{{ - 5}}25

\frac{7}{{20}}720\frac{8}{5}85

Bài 2 trang 21 SBT Toán 6 tập 2

Tính theo hai cách (có một cách dùng tính chất phép cộng phân số)

a) - 3 + \left( {\frac{3}{{ - 5}} + 2} \right)3+(35+2);

b) \left( {5 - \frac{7}{8}} \right) + \frac{{15}}{{ - 20}}(578)+1520.

Đáp án

a) Cách 1:

- 3 + \left( {\frac{3}{{ - 5}} + 2} \right) = - 3 + \left( {\frac{-3}{{5}} + \frac{{10}}{{5}}} \right) = - 3 + \frac{{7}}{{5}}\\ = \frac{{ - 15}}{5} + \frac{7}{5} = \frac{{ - 8}}{5}3+(35+2)=3+(35+105)=3+75=155+75=85.

Cách 2:

- 3 + \left( {\frac{3}{{ - 5}} + 2} \right) = - 3 + \left( {2 + \frac{3}{{ - 5}}} \right) = \left( { - 3 + 2} \right) + \frac{3}{{ - 5}}\\ = - 1 + \frac{{ - 3}}{5} = \frac{{ - 5}}{5} + \frac{{ - 3}}{5} = \frac{{ - 8}}{5}3+(35+2)=3+(2+35)=(3+2)+35=1+35=55+35=85.

b) Cách 1:

\begin{array}{l}\left( {5 - \frac{7}{8}} \right) + \frac{{15}}{{ - 20}} = \left( {\frac{{40}}{8} - \frac{7}{8}} \right) + \frac{{-3}}{{4}} \\= {\frac{{40}}{8} + \frac{{ - 7}}{8}} + \frac{{-6}}{{8}} = \frac{{27}}{8};\end{array}(578)+1520=(40878)+34=408+78+68=278;

Cách 2:

\begin{array}{l}\left( {5 - \frac{7}{8}} \right) + \frac{{15}}{{ - 20}} = \left( {5 - \frac{7}{8}} \right) + \frac{3}{{ - 4}} = \left( {5 - \frac{7}{8}} \right) + \frac{{ - 6}}{8}\\ = 5 + \frac{{ - 7}}{8} + \frac{{ - 6}}{8} = 5 + \left( {\frac{{ - 7}}{8} + \frac{{ - 6}}{8}} \right) = 5 + \frac{{ - 13}}{8}\\ = \frac{{40}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} = \frac{{27}}{8};\end{array}(578)+1520=(578)+34=(578)+68=5+78+68=5+(78+68)=5+138=408+138=278;

Bài 3 trang 21 SBT Toán 6 tập 2

Khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

\frac{2}{{ - 5}} + \left( {\frac{{ - 13}}{{16}} + \frac{{ - 1}}{2}} \right) = \left( {\frac{2}{{ - 5}} + \frac{{ - 1}}{2}} \right) + \frac{{ - 13}}{{16}}25+(1316+12)=(25+12)+1316

Đáp án

Ta có:

\frac{2}{{ - 5}} + \left( {\frac{{ - 13}}{{16}} + \frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{2}{{ - 5}} + \frac{{ - 13}}{{16}} + \frac{{ - 1}}{2}25+(1316+12)=25+1316+12;

Áp dụng tính chất giao hoán, sau đó là tính chất kết hợp ta được:

= \frac{2}{{ - 5}} + \frac{{ - 1}}{2} + \frac{{ - 13}}{{16}} = \left( {\frac{2}{{ - 5}} + \frac{{ - 1}}{2}} \right) + \frac{{ - 13}}{{16}}=25+12+1316=(25+12)+1316

Vậy khẳng định\frac{2}{{ - 5}} + \left( {\frac{{ - 13}}{{16}} + \frac{{ - 1}}{2}} \right) = \left( {\frac{2}{{ - 5}} + \frac{{ - 1}}{2}} \right) + \frac{{ - 13}}{{16}}25+(1316+12)=(25+12)+1316 đúng.

Bài 4 trang 21 SBT Toán 6 tập 2

Tìm số đối của:

a) \frac{{ - 5}}{6}56;

b) \frac{{12}}{{ - 25}}1225;

c) \frac{{12}}{{ - 25}} + \frac{{ - 7}}{{10}}1225+710;;

d) \frac{{ - 11}}{{16}} - \frac{{17}}{{24}}11161724.

Đáp án

a) Số đối của \frac{{ - 5}}{6}56- \frac{{ - 5}}{6} = \frac{{ - \left( { - 5} \right)}}{6} = \frac{5}{6}56=(5)6=56 ;

b) Số đối của\frac{{12}}{{ - 25}}1225- \frac{{12}}{{ - 25}} = \frac{{12}}{{ - ( - 25)}} = \frac{{12}}{{25}}1225=12(25)=1225;

c) Ta có: \frac{{12}}{{ - 25}} + \frac{{ - 7}}{{10}} = \frac{{ - 24}}{{50}} + \frac{{ - 35}}{{50}} = \frac{{ - 59}}{{50}}1225+710=2450+3550=5950.

Số đối của \frac{{12}}{{ - 25}} + \frac{{ - 7}}{{10}}1225+710- \left( {\frac{{12}}{{ - 25}} + \frac{{ - 7}}{{10}}} \right) = - \frac{{ - 59}}{{50}} = \frac{{59}}{{50}}(1225+710)=5950=5950.

d) Ta có:\frac{{ - 11}}{{16}} - \frac{{17}}{{24}} = \frac{{ - 11}}{{16}} + \frac{{ - 17}}{{24}} = \frac{{ - 33}}{{48}} + \frac{{ - 34}}{{48}} = \frac{{ - 67}}{{48}}11161724=1116+1724=3348+3448=6748

Số đối của \frac{{ - 11}}{{16}} - \frac{{17}}{{24}}11161724- \left( {\frac{{ - 11}}{{16}} - \frac{{17}}{{24}}} \right) = - \left( {\frac{{ - 67}}{{48}}} \right) = \frac{{67}}{{48}}(11161724)=(6748)=6748

Bài 5 trang 21 SBT Toán 6 tập 2

Tìm x, biết:

a)\frac{{ - 5}}{8} + x = \frac{{ - 7}}{6}58+x=76;

b) x - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{ - 14}}{{25}}x34=1425;

Đáp án

a) \frac{{ - 5}}{8} + x = \frac{{ - 7}}{6}58+x=76

x = \frac{{ - 7}}{6} - \frac{{ - 5}}{8}x=7658

x = \frac{{ - 28}}{{24}} + \frac{{15}}{{24}}x=2824+1524

x = \frac{{ - 13}}{{24}}x=1324

Vậy x = \frac{{ - 13}}{{24}}x=1324

b)x - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{ - 14}}{{25}}x34=1425

x+\frac{3}{4}=\frac{-14}{25}x+34=1425

x= \frac{{ - 14}}{{25}}+\frac{{ - 3}}{{4}}x=1425+34

x = \frac{{ - 56}}{100} + \frac{{ - 75}}{{100}}x=56100+75100

x = \frac{{ - 131}}{100}x=131100

Vậy x = \frac{{ - 131}}{100}x=131100

Bài 6 trang 21 SBT Toán 6 tập 2

Hoàn thành bảng cộng và bảng trừ sau đây:

+

\frac{{ - 3}}{4}34

\frac{1}{3}13

\frac{{ - 5}}{6}56

\frac{3}{{ - 5}}35

\frac{{ - 27}}{{20}}2720

-

\frac{{ - 3}}{4}34

\frac{1}{3}13

\frac{{ - 5}}{6}56

\frac{3}{{ - 5}}35

\frac{3}{{20}}320

Đáp án

Ta điền được như sau:

+

\frac{7}{6}76

\frac{{ - 3}}{4}34

\frac{1}{3}13

\frac{{ - 5}}{6}56

\frac{{ - 5}}{{12}}512

\frac{3}{{ - 5}}35

\frac{{ - 53}}{{30}}5330

\frac{{ - 27}}{{20}}2720

-

\frac{7}{6}76

\frac{{ - 3}}{4}34

\frac{1}{3}13

\frac{{ - 5}}{6}56

\frac{{13}}{{12}}1312

\frac{3}{{ - 5}}35

\frac{{ - 53}}{{30}}5330

\frac{3}{{20}}320

Bài 7 trang 21 SBT Toán 6 tập 2

Một bể bơi được cấp nước bởi 3 máy bơm A, B và C. Nếu bể không có nước mà muốn bơm đầy bể thì: chỉ riêng máy bơm A phải bơm trong 10 giờ, chỉ riêng máy bơm phải B bơm trong 12 giờ, còn riêng máy bơm C chỉ cần bơm trong 8 giờ. So sánh lượng nước hai máy bơm B và C cùng bơm trong 1 giờ với lượng nước máy bơm A trong 2 giờ.

Đáp án

Lượng nước mà máy bơm A bơm được trong 2 giờ là\frac{2}{{10}}210 dung tích bể bơi.

Lượng nước mà máy bơm B bơm được trong 1 giờ là \frac{1}{{12}}112dung tích bể bơi.

Lượng nước mà máy bơm C bơm được trong 1 giờ là\frac{1}{8}18dung tích bể bơi.

Vậy tổng lượng nước mà máy bơm B và máy bơm C bơm được trong 1 giờ là \frac{1}{{12}} + \frac{1}{8} = \frac{2}{{24}} + \frac{3}{{24}} = \frac{5}{{24}}112+18=224+324=524 dung tích bể bơi.

Ta có: \frac{2}{{10}} = \frac{{24}}{{120}}210=24120; \frac{5}{{24}} = \frac{{25}}{{120}}524=25120

Vì 24 < 25 nên \frac{{24}}{{120}}< \frac{{25}}{{120}}24120<25120 hay \frac{2}{{10}} < \frac{5}{{24}}210<524

Vậy lượng nước hai máy bơm B và C cùng bơm trong 1 giờ nhiều hơn lượng nước máy bơm A bơm trong 2 giờ.

Bài 8 trang 21 SBT Toán 6 tập 2

Có bốn máy gặt hết lúa trên một cánh đồng. Trong đó, máy thứ nhất gặt được \frac{4}{{15}}415 cánh đồng, máy gặt hai gặt được \frac{1}{6}16 cánh đồng và máy thứ ba gặt được \frac{2}{5}25 cánh đồng. Viết phân số biểu thị phần cánh đồng máy thứ tư đã gặt.

Đáp án

Ba máy gặt đầu gặt được: \frac{4}{{15}} + \frac{1}{6} + \frac{2}{5} = \frac{8}{{30}} + \frac{5}{{30}} + \frac{{12}}{{30}} = \frac{{25}}{{30}} = \frac{5}{6}415+16+25=830+530+1230=2530=56 cánh đồng.

Vậy máy thứ tư đã gặt: 1 - \frac{5}{6} = \frac{1}{6}156=16 cánh đồng.

>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số

Trên đây là toàn bộ Đáp án Giải SBT Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số sách Chân trời sáng tạo để các em học sinh ôn tập củng cố các dạng bài tập hình học, vận dụng giải. Lời giải SGK Toán 6 CTST tương ứng:

Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh DiềuToán lớp 6 Kết nối tri thức. Đáp án các môn sách mới chương trình GDPT lớp 6 liên tục được VnDoc cập nhật, các bạn cùng theo dõi nhé.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng