Bài 4: Tết đến rồi trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
Bài 4: Tết đến rồi lớp 2 Kết nối tri thức Vở bài tập
- Câu 1 trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
- Câu 2 trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
- Câu 3 trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
- Câu 4 trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
- Câu 5 trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
- Câu 6 trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
- Câu 7 trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
- Câu 8 trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 9, 10, 11, 12 Bài 4: Tết đến rồi gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1 trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài đọc.
Hướng dẫn trả lời
Sắp xếp như sau:
Câu 2 trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả:
a. hoa mai
b. hoa đào
Hướng dẫn trả lời
Những từ ngữ miêu tả:
a. hoa mai: rực rỡ, sắc vàng
b. hoa đào: hồng tươi, xanh, chúm chím
Câu 3 trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
Viết một câu giới thiệu về loài hoa em thích.
Hướng dẫn trả lời
Học sinh tham khảo các câu sau:
- Mùa xuân, hoa mai nở vàng tươi, đẹp như ánh nắng mới ấm áp.
- Bông hoa hồng nhung nở đỏ thắm, tỏa mùi hương thơm ngát.
- Hoa hướng dương luôn hướng về phía mặt trời.
Câu 4 trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
Giải ô chữ:
a. Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống theo hàng ngang:
(1) Bánh tét có hình ...
(2) Loại gạo dùng để nấu xôi.
(3) Món ăn ngày Tết, rất ngọt, làm từ hoa quả nấu với đường.
(4) Loài hoa đặc trung cho Tết ở miền Bắc.
(5) Vật để thắp sáng, hình trụ, bằng sáp.
(6) Bánh chưng có hình ...
(7) Hành động khi làm sạch lá dong trước khi gói bánh chưng.
(8) Đồ vật dùng để luộc bánh chưng.
(9) Loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Nam.
b. Ô chữ hàng dọc: ...
Hướng dẫn trả lời
Giải ô chữ như sau:
a. Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống theo hàng ngang:
(1) Bánh tét có hình trụ
(2) Loại gạo dùng để nấu xôi (nếp)
(3) Món ăn ngày Tết, rất ngọt, làm từ hoa quả nấu với đường (mứt)
(4) Loài hoa đặc trung cho Tết ở miền Bắc (đào)
(5) Vật để thắp sáng, hình trụ, bằng sáp (nến)
(6) Bánh chưng có hình vuông
(7) Hành động khi làm sạch lá dong trước khi gói bánh chưng (rửa)
(8) Đồ vật dùng để luộc bánh chưng (nồi)
(9) Loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Nam (mai)
b. Ô chữ hàng dọc: Tết đến rồi
Câu 5 trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
Điền g hoặc gh vào chỗ trống:
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ...é vào soi ...ương.
(Theo Trần Đăng Khoa)
Hướng dẫn trả lời
Điền vào chỗ trống như sau:
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương.
(Theo Trần Đăng Khoa)
Câu 6 trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
Chọn a hoặc b.
a. Tìm các từ ngữ có tiếng sinh hoặc xinh
sinh | M: sinh sống... |
xinh | M: xinh đẹp... |
b. Tìm các từ ngữ có tiếng chứa uc hoặc ut
uc | M: chúc mừng... |
ut | M: sút bóng... |
Học sinh tham khảo các từ sau:
a. Các từ ngữ có tiếng sinh hoặc xinh
sinh | M: sinh sống, sinh nở, sinh nhật, sinh động, sinh sản, sinh con... |
xinh | M: xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi, xinh xinh, đẹp xinh, xinh xẻo... |
b. Các từ ngữ có tiếng chứa uc hoặc ut
uc | M: chúc mừng, cúc áo, múc nước, chui rúc, cục đá, bục chỉ, đục lỗ, hì hục, phong tục, lục lọi, sùng sục... |
ut | M: sút bóng, sức hút, kẹo mút, chim cút, một chút, rút dây, một phút, đút cơm, nghi ngút, ông bụt, rụt rè... |
Câu 7 trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
Quan sát các tranh và điền vào bảng ở dưới.
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | Thứ tự các bước làm bánh chưng |
M: lá dong | M: lau lá dong | |
Điền vào bảng như sau:
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | Thứ tự các bước làm bánh chưng |
M: lá dong | M: lau lá dong | 1. Lau và kiểm tra lá dong |
lá dong | rửa lá dong | 2. Rửa sạch lá dong với nước |
nếp, lá dong | đổ nếp vào lá dong | 3. Gói bánh chưng |
bánh chưng, nồi | đặt bánh chưng vào nồi | 4. Cho bánh chưng vào nồi |
củi | thổi lửa, đun bếp lửa | 5. Nấu bánh chưng |
Câu 8 trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2
Viết một câu hỏi và một câu trả lời về việc em thường làm trong dịp Tết.
M: | - Bạn thường làm gì vào dịp Tết? - Vào dịp Tết, mình thường đi thăm họ hàng. |
Học sinh tham khảo các mẫu sau:
- Mẫu 1:
- Hỏi: Bạn thường làm gì vào dịp Tết?
- Đáp: Vào đêm giao thừa, mình thường cùng bố mẹ đi xem pháo hoa.
- Mẫu 2:
- Hỏi: Bạn thường làm gì vào dịp Tết?
- Đáp: Mình thường cùng bố mẹ ăn cỗ và xem Táo Quân.
-------------------------------------------------
>> Tiếp theo: Bài 5: Giọt nước và biển lớn
Ngoài Bài 4: Tết đến rồi trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2 ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức và giải SGK Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức , Tuyển tập văn mẫu lớp 2 Kết nối tri thức cùng các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết bám sát chương trình học. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.