Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 45, 46, 47 Bài 20: Nhím nâu kết bạn

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 45, 46, 47 Bài 20: Nhím nâu kết bạn gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 45 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Theo bài đọc, vì sao nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp? (đánh dấu ✓ vào ô trống trước đáp án đúng)

☐ Vì nhím trắng và nhím nâu có nhiều bạn mới

☐ Vì nhím trắng và nhím nâu được ở cùng nhau

☐ Vì nhím trắng và nhóm nâu kiếm được nhiều quả cây

Hướng dẫn trả lời

☐ Vì nhím trắng và nhím nâu có nhiều bạn mới

☑ Vì nhím trắng và nhím nâu được ở cùng nhau

☐ Vì nhím trắng và nhóm nâu kiếm được nhiều quả cây

Câu 2 trang 45 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Chọn và viết lại những từ ngữ nói về nhím trắng:

Bài 20: Nhím nâu kết bạn

Hướng dẫn trả lời

Các từ ngữ nói về nhím trắng: vui vẻ, bạo dạn, thân thiện, quý bạn, tốt bụng

Câu 3 trang 46 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Điền g hoặc gh vào chỗ trống:

a. Suối ...ặp bạn rồi
...óp thành sông lớn
Sông đi ra biển
Biển thành mênh mông.

(Theo Nguyễn Bao)

b. Quả ...ấc nào mà chín
Cũng ...ặp được mặt trời.

(Theo Nguyễn Đức Quang)

c. Nắng ...é vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.

(Theo Nguyễn Xuân Sanh)

Hướng dẫn trả lời

a. Suối gặp bạn rồi
Góp thành sông lớn
Sông đi ra biển
Biển thành mênh mông.

(Theo Nguyễn Bao)

b. Quả gấc nào mà chín
Cũng gặp được mặt trời.

(Theo Nguyễn Đức Quang)

c. Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.

(Theo Nguyễn Xuân Sanh)

Câu 4 trang 46 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Viết vào chỗ trống:

a. Từ có chứa tiếng iu hoặc ưu. M: líu lo, lưu luyến...

b. Từ có tiếng chứa iên hoặc iêng. M: hiền lành, siêng năng...

Hướng dẫn trả lời

a. Từ có chứa:

- Tiếng iu: ngất xỉu, lúc lỉu, cái rìu, xá xíu, vướng víu, địu con, ôi thiu, níu kéo...

- Tiếng ưu: quả lựu, mưu kế, nghỉ hưu, lưu trữ, khứu giác, cứu hộ, lựu đạn, sưu thuế...

b. Từ có chứa:

- Tiếng iên: miền Nam, liên tiếp, tấm khiên, tờ tiền, thiên thần, hiên nhà, con kiến, tiến bộ, điền từ, bệnh viện, điện thoại...

- Tiếng iêng: tiếng Việt, chao liệng, khiêng vác, thiêng liêng, chiêng trống, sầu riêng, xiềng xích, miếng bánh, kiêng kị...

Câu 5 trang 46 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Chọn a hoặc b

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống:

- Cái mỏ tí hon
Hai chân bé x...
Lông vàng mát d...
Chiếp chiếp suốt ngày.

- C... vốn tính nết hiền lành
Lông c... dày, xốp làm thành áo len

b. Điền iên hoặc iêng vào chỗ trống:

S... năng và k... nhẫn
Nổi t... biết lo xa
Kh... thức ăn về nhà
Trữ cho ngày mưa bão.

Bài 20: Nhím nâu kết bạn

Hướng dẫn trả lời

a. 

- Cái mỏ tí hon
Hai chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Chiếp chiếp suốt ngày.

- Cừu vốn tính nết hiền lành
Lông cừu dày, xốp làm thành áo len

b. 

Siêng năng và kiên nhẫn
Nổi tiếng biết lo xa
Khiêng thức ăn về nhà
Trữ cho ngày mưa bão.

Câu 6 trang 47 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

(nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ, chăm chỉ)

a. Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen: "Con biết ... cùng bạn bè rồi đấy".

b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã ... khi mình bị ốm.

c. Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hải được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân đã biết ...

Bài 20: Nhím nâu kết bạn

Hướng dẫn trả lời

a. Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen: "Con biết chia sẻ cùng bạn bè rồi đấy".

b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã giúp đỡ khi mình bị ốm.

c. Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hải được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân đã biết nhường nhịn.

Câu 7 trang 47 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Viết một câu về hoạt động em thích trong giờ ra chơi.

Hướng dẫn trả lời

Gợi ý:

- Giờ ra chơi, em thường ra sân chơi đá cầu cùng hội bạn.

- Em thường ngồi đọc truyện tranh vào mỗi giờ ra chơi.

- Nhóm của em thường chơi kéo co với nhau vào giờ ra chơi.

Câu 8 trang 47 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Viết 3-4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.

Gợi ý:

  • Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường chơi ở đâu?
  • Em và các bạn thường chơi trò chơi gì?
  • Em thích hoạt động nào nhất?
  • Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi?

------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 21: Thả diều

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 45, 46, 47 Bài 20: Nhím nâu kết bạn trên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
1 818
Sắp xếp theo

    Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Kết nối

    Xem thêm