Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Bài đọc 1: Cau - Cánh Diều
Bài đọc 1: Cau lớp 4
Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Bài đọc 1: Cau - Cánh Diều Tập 1 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong SBT Tiếng Việt lớp 4 tập 1 thuộc bộ sách Cánh Diều.
Bản quyền thuộc về VnDoc
Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức!
A. Chia sẻ
Câu 1 trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Cánh Diều
Giải ô chữ:
Dòng 1: Nói ✿ không sợ mất lòng.
Dòng 2: Đói cho sạch, ✿ cho thơm.
Dòng 3: Thẳng như ✿ ngựa.
Dòng 4: Tre già ✿ mọc.
Dòng 5: Giấy rách phải ✿ lấy lề.
Dòng 6: Ăn ngay nói ✿, mọi tật mọi lành.
Dòng 7: Ngang bằng sổ ✿
Dòng 8: Danh ✿ điều quý nhất.
Dòng 9: ✿ ngay không sợ chết đứng.
Trả lời: Giải ô chữ như sau:
Dòng 1: Nói thật không sợ mất lòng.
Dòng 2: Đói cho sạch, rách cho thơm.
Dòng 3: Thẳng như ruột ngựa.
Dòng 4: Tre già măng mọc.
Dòng 5: Giấy rách phải giữ lấy lề.
Dòng 6: Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành.
Dòng 7: Ngang bằng sổ thẳng
Dòng 8: Danh dự điều quý nhất.
Dòng 9: Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 2 trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Cánh Diều
a) Viết lại từ mới xuất hiện ở cột dọc
b) Viết thêm một vài từ khác chứa tiếng đầu có âm và nghĩa giống tiếng đầu của từ vừa tìm được: trung hậu, trung...
Trả lời:
a) Viết lại từ mới xuất hiện ở cột dọc: TRUNG THỰC
b) Viết thêm một vài từ khác chứa tiếng đầu có âm và nghĩa giống tiếng đầu của từ vừa tìm được: trung hậu, trung kiên, trung nghĩa, trung thành, trung trinh...
B. Bài đọc 1: Cau
Câu 1 trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Cánh Diều
Nối tên các khổ thơ ở bên A với ý thích hợp ở bên B:
Trả lời: Nối như sau:
Câu 2 trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Cánh Diều
Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người? Viết tiếp: khiêm nhường,...
Trả lời:
Những từ ngữ tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người: khiêm nhường, bạc thếch, khinh bão tố, dãi dầu, thơm thảo, thương yêu
Câu 3 trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Cánh Diều
Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp:
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tầu cau.
Nơi cho mây dừng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui!…
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra ràng,
Ồ. Hoa cau đang nở!
Trả lời: Gạch dưới các từ ngữ miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác:
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tầu cau.
Nơi cho mây dừng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui!…
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra ràng,
Ồ. Hoa cau đang nở!
Câu 4 trang 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Cánh Diều
Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Ca ngợi hình dáng của cây cau: cao vít, thẳng tắp, dáng mảnh mai, da bạc thếch
b) Ca ngợi những lợi ích mà cây cau mang lại cho con người: quả cau cho bà ăn trầu, tàu lá cau cho em cưỡi ngựa
c) Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người: khiêm nhường, thẳng thắn, giàu lòng thương yêu
d) Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây cau: luôn dãi dầu mưa nắng, không sợ bão tố
Câu 5 trang 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Cánh Diều
Em học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối? Đánh dấu ✓ vào những ô trống phù hợp:
Ý | ĐÚNG | SAI |
a) Tả hình dáng, màu sắc, nêu lợi ích của cây | ||
b) Tả sự phát triển của cây theo thời gian | ||
c) Thể hiện tình cảm của người viết đối với cây | ||
d) Sử dụng biện pháp nhân hóa |
----------------------------------------------
>> Bài tiếp theo Bài đọc 2: Một người chính trực
Ngoài ra, mời các em học sinh, các thầy cô và quý phụ huynh tham khảo thêm các tài liệu học tập hay khác: Giải SGK Tiếng Việt lớp 4, Tập làm văn lớp 4 và Văn mẫu lớp 4 ngắn gọn. Cùng các bài tập ôn luyện bám sát chương trình tại Tiếng Việt lớp 4.